- Kiến thức: + HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Kĩ năng: + HS biết vận dụng các dấu hiệu để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
III. PHƯƠNG PHÁP
- PP đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / / 2011 Tiết 22: DấU HIệU CHIA HếT CHO 3 , CHO 9 I. MụC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: + HS biết vận dụng các dấu hiệu để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. III. Phương pháp - PP đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và gây hứng thú học tập - Thời gian: 7 phút - Đồ dùng: bảng phụ, phấn - Cách tiến hành: - Yêu cầu chữa bài tập 128 . Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa. Vì aa chia cho 5 dư 4 nên:a ẻ {4; 9}. Mà aa 2 ị a ẻ {0; 2; 4; 6; 8}. Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện. Số phải tìm là 44. - GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và b = 5124 - Thực hiện phép chia cho 9. - Tìm tổng các chữ số của a, b. - Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ? VD: a = 378 b = 5124 a 9 ị 3 + 7 + 8 = 18 9 b 9 ị 5 + 1 + 2 + 4 = 12 9. ị a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) 9. b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 9. - GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu - Phương pháp: PP vấn đáp - Mục tiêu: HS nhớ lại về kiến thức cũ - Thời gian: 5 phút - Đồ dùng: thước, phấn - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK. - GV đưa ra ví dụ. - GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253. 1. Nhận xét mở đầu - Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9) = (tổng các c/số)+ (số chia hết cho 9) 253= 3.100+5.10+3 = 3.(99+1)+5(9+1)+3 = 3.99+3+5.9+5+3 = 3+5+3+(3.99+5.9) =(tổng các chữ số) + (số chia hết cho9) * Kết luận : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 3. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 - Phương pháp: PP vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề - Mục tiêu: + HS biết dấu hiệu chia hết cho 9 + HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 9 - Thời gian: 12 phút - Đồ dùng: thước, phấn, bảng phụ - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS giải thích 378 chia hết cho 9 không cần thực hiện phép chia ị HS phát biểu kết luận 1. - Tương tự với số 253. ị KL2. - GV nêu kết luận chung ị Dấu hiệu chia hết cho 9 lên bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm ?1. - Tìm thêm vài số 9 từ 6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7 = 7 + 4 + 7... 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 VD: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) ị 378 9. * KL1: SGK. 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9) ị 253 9. * KL2: SGK. *Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK- 40. n có tổng các chữ số 9 ị n 9. ?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9. 1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9. 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9. 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9. *Kết luận:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 4. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Phương pháp: PP vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề - Mục tiêu: :+ HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: thước, phấn, bảng phụ - Cách tiến hành: - Gv tổ chức các hoạt động tương tự để đi đến kết luận 1 2 - GV cho hai dãy HS xét hai ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu - Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 lại chia hết cho 3 - Gv yêu cầu học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Củng cố làm ?2 - Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 VD: 2031=(2+0+3+1)+ số chia hết cho 9 = 6+ số chia hết cho 9 = 6+ số chia hết cho 3 Vậy 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 * KL1: SGK. VD: 3415= (3+4+1+5)+ số chia hết cho 9 = 13+ số chia hết cho 9 = 13+ số chia hết cho 3 Vầy 3415 không chia hết cho 3 vài 13 không chia hết cho 3 * KL2: SGK. *Dấu hiệu chia hết cho 3: SGK- 41. n có tổng các chữ số 3 ị n 3. ?2. 175* 3 Thì (1+7+5+*) 3 => (13+*) 3 => (12+1+*) 3 Vì 12 chia hết cho 3 =>( 1+*) 3 Vậy * thuộc tập hợp {2; 5; 8} *Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 5. Hoạt động 4: Vận dụng - Phương pháp: PP vấn đáp, luyện tập thực hành - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào bài tập - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: thước, phấn, bảng phụ - Cách tiến hành:
Tài liệu đính kèm: