Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiếp theo)

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiếp theo)

a. Về kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

-Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán.

 c. Về thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 a.Giáo viên : - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

 

doc 49 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:10/08/2011
Giảng:16/08/2011
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Mục tiêu:
 a. Về kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
 b. Về kỹ năng: - BiÕt dïng c¸c thuËt ng÷ tËp hîp, phÇn tö cña tËp hîp.
- Sö dông ®óng c¸c kÝ hiÖu Î, Ï, Ì, Æ.
- §Õm ®óng sè phÇn tö cña mét tËp hîp h÷u h¹n.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán. 
 c. Về thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 a.Giáo viên : - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
 b. Học sinh: 	 - Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy: 
 a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
* Đặt vấn đề: (4’)
Gv: Giới thiệu nội dung chương I: (Như Sgk – 4)
Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. 
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Gv
Cho hs quan sát hình 1 trong sgk rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) đặt trên bàn.
1.Các ví dụ .(6’)
Gv
Lấy them một số Vd thực tế ở ngay trong lớp, trường.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
Hs
- Nghe gv giới thiệu.
- Hs tự tìm các Vd về tập hợp.
Gv
Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Gv viết tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4, rồi giới thiệu các phần tử của tập hợp.
2.Cách viết và các kí hiệu: (20’)
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: 
A = hay 
A = 
Gv
Giới thiệu cách viết tập hợp (Như Sgk – 5) 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
?
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử của tập hợp?
B = 
a, b, c là các phần tử của tập
Hs
1 hs lên bảng.
hợp B. 
Gv
Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
?
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Hs
Số 1 là phần tử của tập hợp A. 
Kí hiệu: 1 A, đọc là: 1 thuộc
Gv
Giới thiệu các viết kí hiệu và cách đọc.
A hoặc 1 là phần tử của A.
?
Số 7 có là phần tử của tập hợp A không?
Hs
Số 7 không là phần tử của tập hợp A. 
7 A, đọc là: 7 không thuộc A
Gv
Giới thiệu tiếp kí hiệu.
hoặc 7 không là phần tử của A.
?
Hãy dung ký hiệu , hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
 hoặc 
Hs
Lên bảng làm.
Gv
+ Sau khi làm song bài tập gv chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ Cho hs đọc chú ý trong Sgk.
+ Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách (Liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: và x < 4 
* Chú ý(Sgk – 5)
* Cách viết tập hợp có 2 cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A = 
Gv
+ Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như trong Sgk.
+ Cho hs làm bài tập củng cố: ?1, ?2.
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
Hs
Gv 
Hoạt động nhóm (3’)
Kiểm tra nhanh.
C1: D = 
C2: D = 
2 D; 10 D 
?2. 
c. Củng cố, luyện tập: (10’)	
	Gv: Cho hs làm bài tập 1; 3 (Sgk – 6)
 HS: BT 1: C1: A = { 9; 10; 11; 12; 13}
 C2: A = {x Є N/ 8 < x < 14}
 12 Є A 14 Ï A
 BT 3: x ÏA; y Є B ;b ÏA ; b Є B
Hs: Hoạt động nhóm bài tập 2; 4(Sgk – 6) sau đó chấm chéo bài.
 BT 2: M ={ T; O; A; N; H; C}
 BT 4: A = {15; 26} B = { 1; a; b} M = { bút} H = { bút; sách; vở}
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	+ Học kĩ phần chú ý trong Sgk.
	+ Làm bài tập 5(Sgk – 6); 1 đến 8(Sbt – 3; 4)
 + Chuẩn bị bài: Tập hợp các số Tự nhiên.
Soạn:10/08/2011
Giảng:17/08/2011
Tiết 2 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
1.Mục tiêu:
 a. Về kiến thức: Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
 b. Về kỹ năng: 
-Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
 c. Về thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng ký hiệu.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 a.CB của Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập và mô hình tia số .
 b.CB của Học sinh: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
3.Tiến trình bài dạy: 
 a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
a) Câu hỏi:
? Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp. 
 Làm bài tập 7(Sbt – 3).
? Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
b) Đáp án:
	Hs1: + Lấy Vd về tập hợp. Phát biểu chú ý Sgk. 4đ
	 + Chữa bài tập 7(Sbt – 3).
Cam A và Cam B. 3đ	b) Táo A nhưng Táo B. 3đ
Hs2: + Trả lời phần đóng khung trong Sgk. 4đ
 + Làm bài tập.
	C1: A = 3đ	C2: A = 3đ
Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.
* Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Để phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên. 
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
?
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
1.Tập hợp N và tập hợp N*(14’)
Hs
Các số : 0, 1, 2, 3, 4, .... là các số tự nhiên
Tập hợp số tự nhiên
Gv
Giới thiệu tập hợp N
N = {0; 1; 2; 3;....}
?
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
Hs
Các số 0, 1, 2, 3, 4,...là phần tử của tập hợp N
Gv
(Nhấn mạnh) Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
Gv
Vẽ tia số và biểu diễn các số tự nhiên 0, 1, 2, 3
?
Biểu diễn các số tự nhiên 4, 5, 6
Hs
Lên bẳng biểu diễn
Gv
Giới thiệu :- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
(Lưu ý: Không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên).
Gv
Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Tập hợp số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N*
?
Viết tập hợp N* bằng 2 cách
Hs
 Lên bảng viết
N* = { 1; 2; 3;....}
N* = {xN / x 0}
Gv
Treo bảng phụ bài tập
Điền vào ô vuông các ký hiệu hay cho đúng. 
Hs
 Lên bảng điền 
Gv
Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên được quy ước như thế nào?chúng ta nghiên cứu tiếp.
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
(17’)
Gv
Yêu cầu hs quan xát tia số và trả lời câu hỏi
?
So sánh 2 và 4?
Hs
2 < 4 
?
Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên tia số 
Hs
Điểm 2 ở bên trái điểm 4
Gv
Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu 
a) Với a, b N , a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
a b nghĩa là a < b hoặc a = b
b a nghĩa là b > a hoặc a = b
?
Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Hs
Lên bảng làm A = 
?
Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh a và c?
Hs
a < c
Gv
Giới thiệu tính chất bắc cầu
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
?
Lấy ví dụ minh hoạ
Hs
A < 10 và 10 < 12 a < 12.
?
Tìm ra số liền sau của số 4, số 4 có mấy số liền sau?
Hs
Số liền sau của số 4 là số 5
số 4 có một số liền sau
?
Số liền trước sô 5 là số mấy?
Hs
Số liền trước số 5 là số 4
?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Hs
Hơn kém nhau 1 đơn vị
Gv
Giới thiệu :
c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
Gv
Yêu cầu hs làm ?
Hs
Trả lời
?. 28; 29; 30
 99; 100; 101
?
Trong các số tự nhiên số nào là số nhỏ nhất, có số tự nhiên lớp nhất hay không, vì sao?
Hs
-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
-Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
d)-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
-Không có số tự nhiên lớn nhất
?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hs
Có vô số phần tử
e)Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
c. Củng cố - luyện tập: (7’)
Bài tập 6 (sgk – 7): Hai hs lên bảng chữa bài.
Đáp án: a) Số liền sau số 17 là số 18.
	 	Số liền sau số 99 là 100.
	 	Số liền sau số a (với a N) là số a + 1. 
	 b) Số liền trước số 35 là 34
	 	Số liền trước số 1000 là số 999
	 	Số liền trước số b ( với b N*) là b – 1.
Bài số 7 (sgk – 8) Hoạt động nhóm
	Đáp án:	a) A = 
	b) B = 
	c) C = 
d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: (3’)
	- Học kỹ bài trong sgk và vở ghi.
	- Làm bài tập 8; 9; 10 (sgk – 8). Bài 10 đến bài 15 (sbt – 4; 5)
	- Hướng dẫn bài 9: Hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần có nghĩa là tìm số liền trước số 8 và số liền sau số a. 
----------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 17/8/2011
Ngµy d¹y: 22/8/2011
Tiết 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
1.Mục tiêu :
 a. Về kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
 b. Về kỹ năng: 
-Hs biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30.
- §äc vµ viÕt ®­îc c¸c sè tù nhiªn ®Õn líp tØ.
- S¾p xÕp ®­îc c¸c sè tù nhiªn theo thø tù t¨ng hoÆc gi¶m.
- Sö dông ®óng c¸c kÝ hiÖu: =, ¹, >, <, ³, £.
 c. Về thái độ: Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra bài cũ , bảng các chữ số, bảng phân biệt rõ số và chữ số, bảng các số la mã từ 1 đến 30.
 - Giáo án, sgk.
 b. CB của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	*Câu hỏi:
Hs1: - Viết tập hợp N , N*
	- Làm bài tập 11(sbt – 5)
Hs2:	-Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách.
*Đáp án:
Hs1:	N = 2đ
N* = 2đ
Bài tập 11(sbt – 5) 
A = 2đ
B = 2đ
C = 2đ
	Hs2:	C1 :	B = 5đ
	C2 :	B = 5đ
- Hs: Nhận xét bài làm của bạn 
 	- Gv: Nhận xét cho điểm
*. Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Ở trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
?
Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên?
1. Số và chữ sốL15’)
Hs
5; 215; 4070;...
?
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
Hs
Số 5 là số có một chữ số, đó là chữ số 5
Số 215 là số có 3 chữ số, đó là chữ số 2; 1; 5.
Số 4070 là số có 4 chữ số, đó là chữ s ...  nhưng viết theo thứ tự khác.
Hs
Hoạt động nhóm.
Các nhóm trình bày, hs nhận xét.
Bài tập 40 (sgk – 20)
 là tổng số ngày trong 2 tuần lễ là 14
 gấp đôi là 28.
Năm = năm 1428.
Dạng 3: Bài toán thực tế (5’)
Gv
Treo bảng phụ
Bài tập 55 (sbt – 9)
?
Dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999.
Cuộc gọi
Giá cước từ 1/1/1999
Phút đầu tiên
Mỗi phút kể từ phút thứ hai
a) Hà Nội - Hải Phòng
1500đ
1100đ
6ph
7000đ
b) Hà Nội – TP HCM
4410đ
3250đ
4ph
14160đ
c) Hà Nội - Huế
2380đ
1750đ
5ph
9380đ
c. Củng cố -Luyện tập:(12’)
*Củng cố:
? Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? 
Hs: Phép nhân có tính chất giao hoán và kết hợp. Các tính chất này có ứng dụng dùng để tính nhẩm, tính nhanh trong bài tập.
* Luyện tập:
	Bài tập 59 (sbt – 10) ( hs hoạt động nhóm)
	Đáp: a)
b)
	d.Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 52; 53; 54; 56; 57; 58; 60 (sbt – 9; 10). 
- Đọc trước bài “phép trừ và phép chia”. 
Soạn: 25/08/2011
Giảng: 30/08/2011
Tiết 9
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA.
1.Mục tiêu :
 a. Về kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
- Lµm ®­îc c¸c phÐp chia hÕt vµ phÐp chia cã d­ trong tr­êng hîp sè chia kh«ng qu¸ ba ch÷ sè.
 c. Về thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi.
 	 Giáo án, sgk, sgv.
 b. Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ: 6’
	a.Câu hỏi:
	? Chữa bài tập 56a (sbt- 10)
	? Chữa bài tập 61 (sbt – 10)
	*Đáp án:
	Hs1: Chữa bài tập 56a (sbt – 10)
	10đ
	Hs2: Chữa bài tập 61 (sbt – 10)
	a) 3đ
	b)
 7đ
* Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, cong phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không? Chúng ta cùng trả lời câu hỏi đó trong nội dung bài học hôm nay.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
?
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 không?
1.Phép trừ hai số tự nhiên. (10’)
Hs
x = 3
?
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
b) x + 6 = 5 không?
Hs
Không tìm được giá trị của x.
Gv
- Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x.
- Khái quát sự tồn tại phép trừ hay điều kiện tồn tại phép trừ.
Cho hai số tự nhiên a, b nếu có số tự nhiên x sao cho x + b = a thì có phép trừ a – b = x
Hs
Ghi bài.
Gv
- Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của phép tính 5 – 2 như sau.
( Giáo viên treo bảng phụ tia số và thực hiện trên bảng phụ)
+ Đặt bút chì ở điểm O, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (dùng phấn màu để vẽ trên bảng).
+ Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị.
+ Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 
5 – 2
Hs
Dùng bút chì di chuyển trên tia số theo sự hướng dẫn của Gv.
?
Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3 và 5 – 6?
Hs
Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
?
Vì soa 5 không trf được 6?
Hs
Vì di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược lại 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. 
?
Trả lời ?1.
?1. Điền vào chỗ trống
Hs
Ba hs trả lời.
a – a = 0
a – o = a
Điều kiện để có hiệu a – b là:
a b
Gv
Nhấn mạnh:
Số bị trừ bằng số trừ suy ra hiệu bằng 0.
Số trừ bằng 0 suy ra số bị trừ bằng hiệu.
Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
2.Phép chia hết và phép chia có dư.
?
Xét xem số tự nhiên x nào mà.
a) 3 . x = 12 hay không?
(20’)
Hs
x = 4 vì 3 . 4 = 12
?
Xét xem số tự nhiên x nào mà.
b) 5 . x = 12 hay không?
Hs
Không tìm được giá trị của x và không có số tự nhiên nào mà nhân với 5 bằng 12.
Gv
- Ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4.
- Khái quát và ghi bảng:
Cho hai số tự nhiên a và b (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho 
x . b = a thì ta có phép chia hết 
a : b = x
?
Suy nghĩ trả lưòi ?2.
Hs
Trả lời.
?2. Điền vào chỗ trống.
a) 0 : a = 0 (a 0)
b) a : a = 1 (a 0)
c) a : 1 = a
?
Thực hiện phép chia 12 : 3 và 14 : 3?
Hs
 Thực hiện. 
?
Hai phép chia trên có gì khác nhau?
Hs
Phép chia thứ nhất có số dư bằng không, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
Gv
Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư và nêu các thành phần của phép chia.
Hs
Ghi bài.
* Tổng quát:
A = b . q + r ( 0 r < b)
+ r = 0 ( phép chia hết)
+ r 0 (phép chia có dư)
?
Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có mối quan hệ gì? 
Hs
Số bị chia = số chia . thương + số dư.
?
Số chia cần có điều kiện gì?
Hs
Số chia 0.
?
Số dư cần có điều kiện gì?
Hs
Số dư < số chia.
?
Điền vào chỗ trống các trường hợp có thể xảy ra?
Hs
Hoạt động nhóm.
?3. 
Thương 35, số dư 5.
Thương 41, số dư 0.
Không xảy ra và số chia bằng 0.
Không xảy ra và số chia nhỏ hơn số dư.
Gv
Uốn nắn sửa sai.
?
Làm bài tập 44 a, d (sgk – 24).
Hs
Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài 44 (sgk – 24)
a) Tìm x biết :
 x : 13 = 41
 x = 41 . 13
 x = 533.
d) Tìm x biết : 
 7 . x – 8 = 713
 7 . x = 713 + 8
 7. x = 721
 x = 721 : 7
 x = 13
c. Củng cố -Luyện tập: (7’)
*Củng cố:
? Nêu cách tìm số bị chia?
Hs: Số bị chia = số chia . thương + số dư.
? Nêu cách tìm số bị trừ?
Hs: số bị trừ = hiệu + số trừ.
? Nêu đk để thực hịên được phép trừ trong N?
Hs: Số bị trừ số trừ.
? Nêu đk để a chia hết cho b?
Hs: Có số tự nhiên q sao cho a = b.q.
? Nêu đk của số dư, số chia của phép chia trong N?
Hs: Số chia 0, số dư < số chia.
* Luyện tập:
	Bài 64 (sbt-10)
	a) Tìm số tự nhiên x biết: (x – 47) – 115 = 0
	Đáp án: (x – 47) – 115 = 0
	 (x – 47) = 0 + 115
	 (x – 47) = 115
	 x = 115 + 47
	 x = 162	
d.Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học và làm bài tập 41 – 45 (sgk – 22;23;24)
- Hướng dẫn bài 45 (sgk – 24)
 Dựa vào đk tìm số bị chia, số chia và thương để điền vào ô trống. 
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 25/08/2011
Ngày dạy: 31/08/2011
Tiết 10
LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu :
 a. Về kiến thức: Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 
 b. Về kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
 c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a.CB của Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
 	 - Giáo án, sgk, sgv.
 b. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	*Câu hỏi: 
Hs1: ? Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a – b = x
 Áp dụng tính: 425 – 257; 91 – 56 
	 652 – 46 – 46 – 46 
Hs2: ? Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ? 
	*Đáp án: 
Hs1: - Cho hai số tự nhiên a và b, khi có số tự nhiên x sao cho x + b = a thì ta có phép trừ a – b = x 3đ
 - Áp dụng: 425 – 257 = 168; 91 – 56 = 35 4đ
 	 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 
	 560 – 46 = 514 4đ
Hs2: - Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b 6đ
 - Ví dụ: 91 – 56 = 35
	 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96 4đ
Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.
 Đặt vấn đề: (1’)
 	Gv: Để rèn luyện cho chúng ta vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tìm x, giải một số bài toán thực tế thì chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Dạng 1: Tìm x. (10’)
Bài 47 (sgk – 24). Tìm số tự nhiên x biết.
Gv
Yêu cầu hs chữa bài tập 47 (sgk – 24 )
Hs
Ba hs lên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) (x – 35 ) – 120 = 0
 x – 35 = 0 + 120
 x – 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b) 124 + (188 – x) = 217
 188 – x = 217 – 124
 188 – x = 93 
 x = 188 – 93 
 x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 – 82 
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61 
 x = 13 
Gv
Yêu cầu hs thử lại xem giá trị của x có thoả mãn đk đề bài không, sau mỗi phần.
Dạng 2: Tính nhẩm. (10’)
Hs
- Tự đọc hướng dẫn bài 47;48 (sgk – 24). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
- Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn.
Bài 48 (sgk – 24)
 Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi số hang kia cùng một số thích hợp.
 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75
Bài 49 (sgk – 24)
 Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số thích hợp.
 321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4)
 = 325 – 100 
 = 225
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3)
 = 1357 – 1000 
 = 357
Bài 70 (sbt – 11)
Gv
a) Cho 1538 + 3425 = S
?
Không làm tính hãy tìm giá trị của
 S – 1538; S – 3425 
Hs 
Thực hiện
a) Cho 1538 + 3425 = S
 S – 1538 = 3425
 S – 3425 = 1538
?
Làm thế nào ta có ngay kết quả?
Hs
Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần ta có ngay kết quả.
Gv 
Yêu cầu hs thực hiện phần b)
Hs
Thực hiện và nêu kết quả.
b) Cho 9142 – 2451 = D
 D + 2451 = 9142
 9142 – D = 2451
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
(7’)
Gv
Hướng dẫn cách tính như bài phép cộng, lần lượt hs đứng tại chỗ đọc đáp án.
425 – 257 = 168
 91 – 56 = 35
 82 – 56 = 26
 73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514 
Gv
Hương dẫn hs làm bài tập 51
Hs
Hoạt động nhóm làm bài tập.
Bài tập 51 (sgk – 25)
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau
 (= 15)
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 4: Ứng dụng thực tế.( 5’)
Gv
Treo bảng phụ đề bài tập.
Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:
Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.
Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 1 giờ.
Hs
Hai hs lên bảng.
Bài tập 71 (sbt – 11)
a) Nam đi lâu hơn Việt.
 3 – 2 = 1 (giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam.
 2 + 1 = 3 (giờ)
c. Củng cố -Luyện tập: (4’)
*Củng cố:
? Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được?
Hs: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
? Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ?
Hs: Số trừ = số bị trừ - hiệu.
 Số bị trừ = Hiệu + số trừ.
* Luyện tập:
	(không luyện tập)	
d.Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 64, 65, 66, 67, 74 (sbt – 11). 
- Xem trước các bài trong luyện tập 2.
---------------------------------------------------------------
Ai có nhu cầu các tiết tiếp theo thì liên hệ Email: sonlt81@yahoo.com.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6Son La dau vao in nhe.doc