. Kiến thức
- Học sinh biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
Tuần 6 NS:04/10/10 Tiết 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. - Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thao tác, bước tiến hành thí nghiệm. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật trông đất, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, chống thoái hoá đất... II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - GV: Tranh phóng to hình 11.2 SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? - Những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng? 2. Bài mới Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và muối khoáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu SGK làm bài tập mục s SGK trang 37. - GV viết nhanh 2 bài tập lên bảng, treo tranh phóng to hình 11.2 SGK. - Sau khi HS đã điền và nhận xét, GV hoàn thiện để HS nào chưa đúng thì sửa. - Gọi HS đọc bài tập đã chữa đúng lên bảng. - GV củng cố bằng cách chỉ lại trên tranh để HS theo dõi. - GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời " câu hỏi: - Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hoà tan? - Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau? - GV có thể gọi đối tượng HS trung bình trước nếu trả lời được GV khen, đánh giá điểm. - HS quan sát kĩ hình 11.2 chú ý đường đi của " màu vàng và đọc phần chú thích. - HS chọn từ điền vào chỗ trống sau đó đọc lại cả câu xem đã phù hợp chưa. - 1 HS lên chữa bài tập trên bảng " cả lớp theo dõi để nhận xét. - HS đọc mục £ SGK. kết hợp với bài tập trước trả lời được 2 ý: + Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. + Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà tan. Kết luận: - Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút. Hoạt động 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV thông báo những điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây: Đất trồng, thời tiết, khí hậu... a- Các loại đất trồng khác nhau - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK " trả lời câu hỏi: Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào? VD cụ thể? - Em hãy cho biết địa phương em có đất trồng thuộc loại nào? b- Thời tiết khí hậu - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. Trả lời câu hỏi thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây? - GV gợi ý: khi nhiệt độ xuống dưới 0oC nước đóng băng, muối khoáng không hoà tan, rễ cây không hút được. - Để củng cố phần này GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi mục s. - GV dùng tranh câm hình 11.2 SGK, tr.37 để học sinh điền mũi tên và chú thích hình. - Nếu đúng GV đánh giá điểm. Liên hệ giáo dục môi trường... - HS đọc mục £ SGK tr.38 trả lời câu hỏi của GV có 3 loại đất: + Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất ít " sự hút của rễ khó khăn. + Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều " sự hút của rễ thuận lợi. + Đất đỏ bazan. - HS đọc thông tin £ SGK tr.38 trao đổi nhanh trong nhóm về ảnh hưởng của băng giá, khi ngập úng lâu ngày sự hút nước và muối khoáng bị ngừng hay mất. - 1 đến 2 HS trả lời " HS khác nhận xét bổ xung. - HS đưa ra các điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng cũng là kết luận của mục này. Kết luận: - Đất trồng, thời tiêt, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - HS trả lời câu hỏi 1 SGK. - Trả lời một số câu hỏi thực tế HS đúng, GV đánh giá điểm. +Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc? + Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nước cho cây? + Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? V. DẶN DÒ: - Học bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 39. - Đọc mục “Em có biết”. - Giải ô chữ SGK trang 39. - Chuẩn bị mẫu theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi (nếu có), dây tơ hồng, tranh các loại cây: bụt mọc, cây mắm, cây đước (có nhiều rễ trên mặt đất). Tuần 6 NS:10/10/10 Tiết 12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt các loại biến dạng và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh, nhận biết II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40. Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc... và kẻ bảng trang 40 vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ - Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? 2. Bài học Hoạt động 1: Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm. - GV gợi ý: có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây. - GV củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ... - GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, HS sẽ tự sửa ở mục sau. - HS trong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn, cùng quan sát. - Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ. - HS có thể phân chia: rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có). - Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK trang 41. - GV đưa một số câu hỏi củng cố bài. - Có mấy loại rễ biến dạng? - Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? - GV có thể cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 HS đứng lên, 1 HS hỏi và 1 HS trả lời nhanh. - Yêu cầu HS thay nhau trả lời, nếu trả lời đúng nhiều thì GV đánh giá điểm. - HS hoàn thành bảng trang 40 ở vở. - HS so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa chữa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây... - 1 đến 2 HS đọc kết quả của mình, HS khác bổ sung. - 1 HS đọc luôn phần trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Kết luận: - Như nội dung bảng SGK trang 40. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. V. DẶN DÒ: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - HS: Cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay, tranh 1 số loại cây.
Tài liệu đính kèm: