Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 31 đến tiết 35

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 31 đến tiết 35

1.Kiến thức

 - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi

 - Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ

 - Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ

 - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi làm giảm nhiệt độ

 2.Kĩ năng

 -Biết sử dụng nhiệt kế

 - Sử dụng đúng các thuật ngữ : Dự đoán , thí nghiệm , kiểm tra dự đoán , đối chứng , chuyển từ thể sang thể

 

doc 14 trang Người đăng levilevi Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 31 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 21/4/2009.
 Ngày giảng: 
 24/4/2009
TiÕt 31
	Bài 27 . SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiÕp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 1.Kiến thức
 - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi 
	- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ 
	- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ 
	- Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi làm giảm nhiệt độ 
 2.Kĩ năng
 -Biết sử dụng nhiệt kế 
	- Sử dụng đúng các thuật ngữ : Dự đoán , thí nghiệm , kiểm tra dự đoán , đối chứng , chuyển từ thể  sang thể  
	- Rèn Kỹ năng quan sát , so sánh 
 3.Thái độ
 - Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
	 - Rèn luyện tính sáng tạo , say mê trong nghiên cứu hiện tượng vật lý 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
 1. GV : Mỗi nhóm : Hai cốc thuỷ tinh giống nhau , nước có pha màu , nước đá đập nhỏ ,hai nhiệt kế ,khăn lau khô , sạch 
	Cả lớp : 	1 cốc thuỷ tinh , 1 đĩa nhôm (đậy trên cốc) , nước nóng 
Hình 27.1 phóng to ,bảng phụ ghi các câu hỏi 	 
 2. HS :	Ôn lại trước kiến thức :Sự bay hơi và sự ngưng tụ
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1.Kiểm tra bài cũ (6’)
+ Thế nào là sự bay hơi ? 
+ Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng ?Đ/á:
* §¸p ¸n - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
 - Nhiệt độ;Gió;Mặt thoáng
 * Đặt vấn đề (3’)
 - GV lấy nước nóng đổ ra cốc thuỷ tinh , yêu cầu HS quan sát hơi nước bốc lên. 
 - GV yêu cầu HS quan sát đĩa nhôm(nhìn và sờ vào) để thấy được đĩa nhôm hoàn toàn
khô trước khi đậy lên cốc thuỷ tinh
 - GV lấy đĩa nhôm đậy lên cốc nước , để một lát GV nhấc đĩa ra cho HS quan sát mặt đĩa , nêu nhận xét
 - Những giọt nước trên mặt đĩa do đâu mà có
 - Bài học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta biết được thế nào là sự ngưng tụ và những đặc điểm của nó 
 2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Dự đoán về sự ngưng tụ (7’)
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
- GV cho HS quan sát lại TN
 - Quan sát lại TN để rút ra nhận xét
- Vậy ngược lại hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là gì ?
- Sự ngưng tụ 
 - Các em có nhận xét gì về hai quá trình này ?
 - Đây là hai quá trình trái ngược nhau 
- Để dễ quan sát được hiện tượng bay hơi thì ta nên tăng nhiệt độ chất lỏng hay giảm nhiệt độ chất lỏng ?
- Tăng nhiệt độ 
 - Ngược lại đễ dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta tăng hay giảm nhiệt độ chất lỏng ?
 - Giảm nhiệt độ 
- Để biết được sự ngưng tụ xảy ra có nhanh hơn khi ta giảm nhiệt độ hay không thì ta sẽ làm thí nghiệm sau :
II./ SỰ NGƯNG TỤ 
1. Quan sát sự ngưng tụ 
a. Dự đoán 
* Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 
* Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi 
Hoạt động 2. Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán (9’) 
GV
GV
?
HS
 - Trong không khí có hơi nước , ta sẽ làm thí nghiệm kiểm tra xem khi ta làm giảm nhiệt độ không khí thì hơi nước có ngưng tụ nhanh hơn không?
 -Yêu cầu HS đọc phần b./ Thí nghiệm kiểm tra trong SGK
 - Nêu cách tiến trình làm thí nghiệm kiểm tra , yêu cầu và kết quả cần thu được 
-Trả lời
- Nhận xét
b. Thí nghiệm kiểm tra (	SGK)
Hoạt động 3. Rút ra kết luận (8’) 
GV
HS
HS
GV
HS
?
HS
- Hướng dẫn HS trả lời C1,C2 ,C3,C4 và C5
- Thảo luận theo bàn
-Đại diện các bàn trả lời
-Nhận xét và cho HS ghi
-Lấy VD về sự ngưng tụ trong thực tế ?
-Có nhận xét gì về sự ngưng tụ?
- Trả lời
c. Kết luận 
C1
 Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2Có nước đọng ở mặt ngoài cốc TN.Không có nước động ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3Không.vì nước động ở ngoài cốc TN không có màu còn nước trong cốc thuỷ tinh có màu.
C4Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại
C5Đ úng
*Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta dễ dàng quan sát được hiện tượng ngưng tụ 
Hoạt động 4. Vận dụng (6’) 
GV
HS
HS
GV
- Cho HS thảo kuận theo nhóm trả lời C6,C7 - Thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét
-Nhận xét và cho HS ghi
2. Vận dụng 
C6 Hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa.Khi hà hơi vào trong gương,hơi nước gặp hơi lạnh ở mặt gương ngưng tụ thành những hạt nhỏ làm mờ gương
C7Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt đọng trên lá.
 3.Củng cố- Luyện tập (5’)
+ Nêu các nội dung cần ghi nhớ trong bài 
 + Nêu một phương án làm thí nghiệm kiểm tra khác chứng tỏ sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ giảm ?
 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1’)
 + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ ,trả lời C8 và làm các bài tập trong SBT
	+ Xem trước bài 28 : “SỰ SÔI” và quan sát hiện tượng nước sôi trước ở nhà 
Ngày soạn: 5/5/2009. 
 Ngày giảng: 
8/5/2009
TiÕt 32
Bài 28 . SỰ SÔI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1.Kiến thức
 - Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi .
2.Kĩ năng
 - Biết cách tiến hành thí nghiệm , theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi 
3.Thái độ
 - Nghiêm túc , cẩn thận , tỉ mỉ , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.GV: Mỗi nhóm : Một giá đỡ thí nghiệm 
	Một kiếng và lưới kim loại 
	Một đèn cồn 
	Một nhiệt kế thuỷ ngân 
	Một kẹp vạn năng 
	Một bình cầu đáy bằng có nút cao su để cắm nhiệt kế 
	Một đồng hồ 
	Cả lớp : Bảng 28.1 : Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước 
	 Một tờ giấy kẻ ô tập để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun sôi 
2.HS: Đọc trước bài mới
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ (6’)
? HS:	+ Thế nào là sự bay hơi ? Thế nào là sự ngưng tụ ?
	+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
 * Đ/á:
* Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 
* Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi 
* Nhiệt độ,gió,mặt thoáng
*Đặt vấn đề (2’):
GV: Yêu cầu HS đọc mẫu đối thoại đầu bài 
GV: gọi 1 vài HS nêu dự đoán xem An nói đúng hay Bình nói đúng 
 - Muốn biết được An nói đúng hay Bình nói đúng thì ta sẽ làm thí nghiệm kiểm tra 
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. : Làm thí nghiệm về sự sôi (20’)
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
HS
GV
HS
HS
- Yêu cầu HS đọc phần 1./ Tiến hành thí nghiệm trong SGK 
 -HS đọc phần 1./ Tiến hành thí nghiệm trong SGK
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK 
 - Chú ý : 
+ HS phải dùng nước sạch (tốt nhất là sử dụng nước cất ) để làm thí nghiệm 
+ Nên sử dụng bình cầu để thay cho cốc đốt để hiện tượng xảy ra rõ hơn 
+ Điều chỉnh không cho bầu nhiệt kế chạm vào đáy cốc 
 - Theo dõi GV hướng dẫn 
- Trước khi đun nước GV phải kiểm tra cách lắp đặt thí nghiệm của các nhóm , điều khiển dây bấc của đèn cồn sao cho đốt khoảng từ 10 – 15 phút thì nước sôi 
 - Yêu cầu HS làm thí nghiệm , thu nhận kết quả để trả lời mục II./ Nhiệt độ sôi ở bài sau 
- Tiến hành TN theo nhóm
 - Khi nước đạt đến nhiệt độ 400C thì bắt đầu ghi giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng 
 - Hướng dẫn HS ghi kết quả đúng vào bảng 28.1 (bằng số la mã hoặc chữ cái viết hoa)
 - Đọc trước 5 câu hỏi phần II để xđ đúng mục đích TN
- Mỗi nhóm cử đại diện ghi kại nhiệt độ sau mỗi phút.
- Hướng dẫn HS ghi kết quả và lưu ý HS đun được 2-3 phút thì dừng
- Thảo luận nhóm: nhận xét ghi lại hiện tượng trên mặt nước và trong lòng nước để ghi vào vở.
I. Thí nghiệm về sự sôi :
1. Tiến hành thí nghiệm ( SGK)
Hoạt động 2 .Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
 theo thời gian khi đun nước (10’) 
GV
HS
GV
GV
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước vào giấy tập (dựa theo kết quả thí nghiệm)
- HS theo dõi GV hướng dẫn 
 - Lưu ý: Trục nằm ngang là trục thời gian , trục thẳng đứng là trục nhiệt độ , gốc trục nhiệt độ là 400C , gốc trục thời gian là 0 phút
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ , các HS khác vẽ vào giấy trong vòng 3 phút 
 - Thu bài của vài HS và đánh giá bài vẽ trên bảng (cho điểm)
 - Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn 
- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có dạng gì ?
 - Là đường thẳng đi lên
- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Nhiệt độ có thay đổi trong quá trình sôi không ? Đường biểu diễn có dạng gì ?
- Nước sôi ở 1000C , Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ nước không thay đổi , đường biểu diễn nằm ngang
- Hãy rút ra nhận xét chung ?
- Trả lời
- Kết luận và cho HS ghi
2. Vẽ đường biểu diễn 
*Nhận xét:
+ Trong khoảng thời gian nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có dạng là đường thẳng đi lên
+ Nước sôi ở nhiệt độ 1000C.Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi
3.Củng cố- Luyện tập (6’)
-GV đặt các câu hỏi:
? Hãy cho biết điểm khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi (đối với nước)
? Các bọt khí trong lòng chất lỏng do đâu mà có ? Tại sao khi mới xuất hiện thì bọt khi nhỏ , càng trồi lên thì bọt khi càng nở to ? Trong bọt khi có các chất gì ?
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1’)
- Về nhà xem lại bài , vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đun sôi , nhận xét về đường biểu diễn 
- Xem trước bài 29 : “SỰ SÔI (tt)”.
Ngày soạn: 5/5/2009. 
 Ngày giảng: 
 8 /5/2009
TiÕt 33
Bài 29 . SỰ SÔI (Tiếp)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1.Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
2.Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
3.Thái độ
- Nhgiêm túc,cẩn thận ,chính xác.
- Hợp tác trong nghiên cứu.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.GV:Một bộ dụng cụ TN về sự sôi.
2.HS:Bảng 28.1, đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ của nước theo thời gian
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ (6’)
? HS:Nêu nhận xét về đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian?
*Đ/á:
+ Trong khoảng thời gian nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có dạng là đường thẳng đi lên
+ Nước sôi ở nhiệt độ 1000C.Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn là đường thẳng nằm ngang.
* Đặt vấn đề ( 1’):
Ở bài trước ta đã quan sát được hiện tượng khi nước sôi,thế còn các chất lỏng khác thì sao? Để trả lời câu hỏi này hôm nay chúng ta nghiêncứu bài mới này.
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. : Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (22’)
GV
?
1HS
HS
GV
HS
HS
GV
GV
1HS
GV
- Đặt bộ dụng cụ lên bàn GV
 -Nêu lại cách tiến hành TN ?
- Trả lời
- Dưới lớp nghe và góp ý kiến 
- điều khiển HS thảo luận trả lời các câu hỏi C1 => C6 (SKG)
- Thảo luận nhóm theo bàn trả lời
- Đại diện trả lời
-Nhận xét và cho HS ghi.
- Treo bảng phụ C6
- Lên bảng điền
- Nhận xét
II. Nhiệt độ sôi :
1. Trả lời câu hỏi 
C1
Tuỳ vào TN 
C2
Tuỳ vào TN 
C3
Tuỳ vào TN 
C4
Không tăng
2.Rút ra kết luận
C5
Bình đúng
C6
(1)- 1000C
(2)- nhiệt độ sôi
(3)- không thay đổi
(4)- bọt khí
(5)- mặt thoáng
Hoạt động 2. : Vận dụng (9’)
GV
HS
HS
HS
GV
?
HS
GV
- Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi C7,C8 và C9.
 -Hoạt động cá nhân trả lời
 - Trả lời
- Dưới lớp nghe và góp ý kiến 
- Nhận xét
- Qua kết quả của các câu hỏi em rút ra nhận xét gì về nhiệt độ sôi của các chất lỏng?
- Trả lời
- Nhận xét và cho HS ghi
III. Vận dụng
C7
Vì nhiệt độ này là xđ và không đổi trong suốt quá trình nước đang sôi.
C8
Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước,còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn của nước
C9
Đoạn AB ứng với quá trìng nóng kên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
*Kết luận:
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi,nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
3.Củng cố- Luyện tập (6’)
?Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
HS: Đọc nd có thể em chơa biết
? Tại sao khi đun bằng nồi áp suất thì thức ăn nhanh nhừ hơn nồi thường?
HS:vì trong nồi áp suất có áp suất cao nên nhiệt độ sôi của thức ăn cao hơn, nên thức ăn nhanh nhừ hơn.
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1’)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm các BT 28-29.1 => 28-29.8 trong SBT
- Ôn tập chương để tiết sau ôn tập
******************************
Ngày soạn: 5/5/2009. 
 Ngày giảng: 
8/5/2009
TiÕt 34
 Bài 30 . TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1.Kiến thức
 - Nhắc lại được các kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể các chất.
2.Kĩ năng
 - Vận dụng được được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thóch một số hiện tượng có liên quan.
3.Thái độ
 - Nghiêm túc,hợp tác trong nghiên cứu.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1GV: Bảng phụ treo ô chữ h.30.4
2.HS: Trả lời trước các câu hỏi phần ôn tập từ ở nhà
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ (1’)
 GV:Kiểm tra sự chuẩn bị sự trả lời câu hỏi 
*Đặt vấn đề (3’): Trong bài hôm nay chúng ta sẽ ôn tập những kiến thức đã học để trả lời ôn tập các câu hỏi trong phần ôn tập chương và có kiến thức chắc hơn để làm bài kiểm tra học kỳ II.
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Ôn tập (15’)
GV
HS
HS
GV
GV
1HS
GV
- Nêu từng câu hỏi
 -Từng HS đứng tại chỗ trả lời
- Khác nhận xét
- Nghe và góp ý kiến 
1.Hầu hết các chất có thể tích tăng khi nhiệt độ tăng và giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất,chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Tuỳ HS
4.Nhiệt kế rượu được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
 - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo trong phìng TN.
- Nhiệt kế y tế dùg để đo nhiệt độ cơ thể.
5. Một HS lên bảng ghi 
-Nhận xét và cho HS ghi.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định.Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.Nhiịet độ nóng chảy cua các chất không giống nhau.
7. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi,dù ta tiếp tục đun.
8. Không.Chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào.Tốc độ bay phụ thuộc vào mặt thoáng,gió và nhiệt độ.
- Nhận xét và cho HS ghi
I. Ôn tập 
1.
 2.
3.
4.
5.
(1)- Nóng chảy
(2)- Bay hơi
(3)- Đông đặc
(4)- Ngưng tụ
6.
7.
8.
Hoạt động 2. Vận dụng (22’)
GV
HS
HS
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
HS
GV
HS
GV
- Tro bảng phụ câu 1 và 2
 - Thảo luận theo bàn trả lời
- Đaị diện trả lời
- Khác nhận xét
- Nghe và góp ý kiến 
- Trả lời câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, óng có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
- Nhận xét và cho HS ghi
- Treo bảng phụ bảng 30.1
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và ghi bảng
- Thảo luận theo bàn trả lời câu 5
- Trả lời
- Nhận xét
- Trả lời câu 6
- Nhận xét
II. Vận dụng
1. C
 2. Nhiệt kế C
3.
4.
Sắt
Rượu
– Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng
Không vì ở nhiiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc
Phụ thuộc và nhiiệt độ lớp học
5.Bình nói đúng.Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ để cho nồi khoai tiếp tục sôi
6.
a) - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
 - Đoạn BE ứng với quá trình sôi
b) – Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn
 - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
3.Củng cố-luyện tập ( 6’)
GV:- Treo bảng phụ ô chữ 
HS:- Từng HS lên điền
GV:- Nhận xét và sửa sai
Hàng ngang : 
 1. Nóng chảy; 
2. Bay hơi; 
 3. Gió; 
4.Thí nghiệm;
 5. Mặt thoáng; 
6. Đông đặc ; 
7. Tốc độ.
Hàng dọc :Dùng để chỉ mức độ nóng lạnh: NHIỆT ĐỘ
4. Hướng dẫn HS tự học về nhà ( 1’)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức chương III
- Làm lại các BT trong SBT
- Tiết sau kiểm tra HK II
********************************
Ngµy so¹n : 8/5/2009.
 Ngµy gi¶ng : 11/5/2009.
TiÕt 35
KIỂM TRA häc k× II.
I.Mục tiêu bài kiểm tra
 1.Kiến thức
	-Kiểm tra HS việc nắm các kiến thức về :
 + Sự dãn nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí 
 + So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí nói chung
 + Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất 
 + Vận dụng những kiến thức về sự vì nhiệt để giải thích các hiện tượng có liên quan 
 2.Kĩ năng
	-HS phải nắm vững lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm. 
 -Và cách đo thể tích vật rắn không thấm nước .
 3.Thái độ
	-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong làm bài kiểm tra .
II.Nội dung đề ( 45’ )
 A.PhÇn tr¾c nghiÖm.\
 C©u 1.M¸y c¬ ®¬n gi¶n nµo sau ®©y kh«ng cã lîi vÒ lùc ?
MÆt ph¼ng nghiªng. B. Rßng räc cè ®Þnh.
 C. Rßng räc ®éng. D. §ßn bÈy.
 C©u 2. C¸ch x¾p xÕp c¸c chÊt në v× nhiÖt tõ Ýt tíi nhiÒu nµo d­íi ®©y lµ ®óng ?
R¾n , khÝ , láng. B. KhÝ , r¾n , láng.
C. R¾n , láng , khÝ. D. Láng , khÝ , r¾n.
 C©u 3. Khi ®un nãng mét hßn bi b»ng s¾t th× x¶y ra hiÖn t­îng nµo d­íi ®©y ?
Khèi l­îng cña hßn bi t¨ng. B. Khèi l­îng riªng cña hßn bi t¨ng.
C. Khèi l­îng cña hßn bi gi¶m. D. Khèi l­îng riªng cña hßn bi gi¶m.
 C©u 4. Ng­êi ta dïng c¸ch nµo d­íi ®©y ®Ó më nót thuû tinh cña mét lä thuû tinh bÞ kÑt ?
H¬ nãng nót. B. H¬ nãng th©n lä.
C. H¬ nãng cæ lä. D. H¬ nãng ®¸y lä. 
 C©u 5. NhiÖt kÕ nµo d­íi ®©y cã thÓ dïng ®Ó ®o nhiÖt ®é cña b¨ng phiÕn ®ang nãng ch¶y ? BiÕt nhiÖt ®é nãng ch¶y cña b¨ng phiÕn lµ 800 C .
NhiÖt kÕ r­îu. B. NhiÖt kÕ y tÕ.
C. NhiÖt kÕ thuû ng©n. D. C¶ 3 nhiÖt kÕ trªn.
 C©u 6. B¨ng kÐp ®­îc cÊu t¹o dùa trªn hiÖn t­îng nµo d­íi ®©y ?
 A. C¸c chÊt r¾n në ra khi nãng lªn. 
 B. C¸c chÊt r¾n co l¹i khi l¹nh ®i.
C.C¸c chÊt r¾n kh¸c nhau co gi·n v× nhiÖt kh¸c nhau.
D.C¸c chÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt.
 B.PhÇn tù luËn.
 C©u 1. T¹i sao qu¶ bãng bµn ®ang bÞ bÑp , khi nhóng vµo n­íc nãng l¹i cã thÓ phång lªn ?
 C©u 2. T¹i sao khi rãt nãng vµo cèc thuû tinh dµy th× cèc dÔ vì h¬n lµ rãt n­íc nãng
vµo cèc thuû tinh máng.
 C©u 3. S­¬ng mï th­êng cã vµo mïa l¹nh hay mïa nãng ? T¹i sao khi mÆt trêi mäc s­¬ng mï l¹i tan ?
III. §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm.
A.PhÇn tr¾c nghiÖm. ( Mçi c©u tr¶ lêi ®óng 0,5 ®iÓm)
C©u 1.. B	 C©u 4 . C
C©u 2 . C C©u 5. C
C©u 3 . D C©u 6. C
B.PhÇn tù luËn.
C©u1: Khi qu¶ bãng bµn bÞ bÑp vµo n­íc nãng, kh«ng khÝ trong qu¶ bãng nãng lªn, në ra lµm cho qu¶ bãng phång lªn nh­ cò.
C©u 2: Khi rãt n­íc nãng vµo cèc thuû tinh dµy th× líp thuû tinh bªn trong tiÕp xóc víi n­íc , nãng lªn tr­íc vµ d·n në, trong khi líp thuû tinh bªn ngoµi ch­a kÞp nãng lªn vµ ch­a d·n në. KÕt qu¶ lµ líp thuû tinh bªn ngoµi chÞu lùc t¸c dông tõ trong ra vµ cèc vì. Víi cèc máng, th× líp thuû tinh bªn trong vµ bªn ngoµi nãng lªn vµ d·n në ®ång thêi nªn cèc kh«ng bÞ vì.
C©u 3: S­¬ng mï th­êng cã vµo mïa l¹nh. Khi mÆt trêi mäc s­¬ng mï l¹i tan v× mÆt trêi lªn lµm cho nhiÖt ®é trong kh«ng khÝ t¨ng lªn, nhiÖt ®é t¨ng s­¬ng mï tan. 
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 31-35.doc