1) Kiến thức:
- Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi.
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh
2) Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
3) Thái độ : ý thức giữ vệ sinh cá nhân tham gia vệ sinh môi trường .
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân bố, số lượng và vai trò của vi khuẩn.
- Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và mặt hại của vi khuẩn trong đời sống.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC:
- Vấn đáp - tìm tòi.
Tuần 32 NS: Tiết 61 Vi khuaån I.Mục tiêu: Kiến thức: - Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi. - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích. Thái độ : ý thức giữ vệ sinh cá nhân tham gia vệ sinh môi trường . II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân bố, số lượng và vai trò của vi khuẩn. - Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và mặt hại của vi khuẩn trong đời sống. - Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC: - Vấn đáp - tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Khăn trải bàn - Trình bày 1 phút. IV.CHUẨN BỊ: tranh vẽ phóng to hình 50.1 “ Các dạng vi khuẩn”. V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ Đa dạng thực vật là gì ? Thế nào là thực vật quý hiếm ? Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? Đa dạng tv là sự: phong phú về: số lượng loài, môi trường sống; Thực vật quý hiếm là thực vật có số lượng loài ít, nhưng có giá trị cao. Biện pháp bảo vệ, 3.Khám phá: Trong thiên nhiên có những loài có số lượng rất lớn, nhưng chúng ta không nhìn thấy được đó là vi khuẩn, vi rút, nấm, 4. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Treo tranh phóng to H. 50.1; Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Thuyết trình về kích thước của vi khuẩn. Yêu cầu hs thảo luận nhóm 3’: Nêu đặc điểm cấu tạo của tế bào vi khuẩn ? So sánh với tế bào thực vật đã học ? Ngoài ra, một số vk có roi di chuyển được. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: Quan sát tranh phóng to, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv thông báo về kích thước của vi khuẩn. Thảo luận nhóm tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của vi khuẩn. Hình dạng: vi khhuẩn có nhiều hình dạng: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn, Kích thước: rất nhỏ, Cấu tạo: có vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn. Hoạt động của giáo viên H.động của Hs Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, Vi khuẩn không có chất diệp lục, vậy d.dưỡng bằng hình thức nào ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Cá nhân đọc thông tin đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Đa số sống dị dưỡng (hoại sinh hoặc ký sinh), Một số sống tự dưỡng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân bố và số lượng vi khuẩn trong tự nhiên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Yêu cầu hs xem thông tin sgk: Nhận xét sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Cá nhân đọc thông tin ; đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. * Vk phân bố rộng rãi trong tự nhiên: trong đất, nước, không khí và cả trong cơ thể sinh vật với số lượng lớn. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Treo tranh vẽ phóng to hình 50.2; Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ; Yêu cầu hs hoàn thành bài tập điền từ mục Ñ. Thuyết trình, bổ sung giải thích các loại muối dưa, cà, hoàn chỉnh nội dung. Yêu cầu hs đọc thông tin mục b; thảo luận nhóm trong 3’: 2 câu hỏi mục Ñ: Có những vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh. Hãy kễ tên vài loại bệnh do vi khuẩn gây ra ? Các thức ăn, rau, quả, thịt, cá, để lâu (mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối) thì sẽ như thế nào ? Bs các bệnh do vi khuẩn gây ra. Quan sát tranh vẽ phóng to, trao đổi nhóm hoàn thành bài tập mục Ñ. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm; đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. IV. Vai trò của vi khuẩn: 1) Vi khuẩn có ích: Phân huỷ chất hữu cơ thành các chất vô cơ ® cây sử dụng (bảo đảm được nguồn vật chất trong tự nhiên). Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. Nhiều vi khuẩn có ích trong công nghiệp và nông nghiệp. 2) Vi khuẩn có hại: Gây bệnh cho người, vật nuôi và thực vật. Gây hiện tượng thối rữa làm hư thức ăn và ô nhiễm môi trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về vi rut. Mục tiêu: nêu được sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi rút. Hoạt động của giáo viên H.động của Hs Phần ghi bảng Giới thiệu khái quát thông tin về các đặc điểm của vi rut. Hướng dẫn hs kể vài loại bệnh do virút gây ra trên người, động vật và thực vật. Nghe gv thuyết trình các thông tin về vi rut. V. Sơ lược về vi rut: Virut rất nhỏ, Chưa có cấu tạo tế bào sống, Sống kí sinh bắt buột trên cơ thể vật chủ. 4/Củng cố: +Câu hỏi 1, 2 sgk trang 161. +Câu 1, 2, 3 sgk trang 164. 5/ Hướng dẫn về nhà : +Học bài +Xem phần em có biết + Nghiên cứu bai 51 sgk tr 165 IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 33: Tiết 65 Ns: 17/4/2010 Nd: 19/2/2010 Bài 51 Naám A / MỐC TRẰNG VÀ NẤM RƠM I.Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được những đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng; phân biệt các phần của nấm rơm. Phân biệt được các phần của mốc trắng và nấm rơm về cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản Nhận biết được mốc trắng và nấm rơm trong tự nhiên. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích. Thái độ : Giáo dục học sinh bảo vệ thực vật II.Chuẩn bị: -Tranh vẽ phóng to hình 51.1 – 51.3 tranh vế mốc trắng và nấm rơm. -Vật mẫu: mốc và nấm rơm. -Dụng cụ: 6 kính lúp. III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ Trình bày vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người ? Vi khuẩn có ích (phân huỷ các CHC ; Hình thành than đá, dầuCó ích trong nông nghiệp và công nghiệp) Vk có hại: gây bệnh, gây hiện tượng thối rữa. 3.Bài mới : *Mở bài: trong đời sống chúng ta có thể bắt gặp những cụm mốc trên cơm nguội khi để lâu trong không khí, những mảng mốc xanh bám trên vỏ chanh đó dều là nấm. Vậy nấm có cấu tạo và cách dinh dưỡng như thế nào ? Hoạt dộng 1: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của mốc trắng. Mục tiêu: Nêu được hình dạng của mốc trắng với các túi bào tử. Hoạt động của giáo viên Hđ của hs Phần ghi bảng Hướng dẫn hs dùng kính líp quan sát mốc trắng; thảo luận nhóm: Nhận xét: hình dạng, màu sắc của mốc trắng ? Nhận xét vị trí của túi bào tử ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Quan sát mốc trắng theo hướng dẫn; thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. I. Mốc trắng: 1) Qsát hdạng, cấu tạo mốc trắng: Mốc trắng có dạng sợi, phân nhánh nhiều. Màu sắc: không màu. Cấu tạo: có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. Dinh duỡng: hoại sinh. Sinh sản: bằng bào tử (SSVT) Hoạt dộng 2: Làm quen vài loại mốc trắng thường gặp. Mục tiêu: nêu được hình dạng, cấu tạo và vai trò vài loại mốc thường gặp. Hoạt động của giáo viên H.đ của hs Phần ghi bảng Treo tranh, giới thiệu một số loại mốc thường gặp, hướng dẫn hs quan sát về hình dạng, màu sắc, vị trí túi bào tử, cách dinh dưỡng. Chúng có thể sống chung trên : bánh mì, cơm nguội, vỏ: cam, chanh, bưởi. Quan sát tranh theo hướng dẫn. Nghe gv thông báo nội dung. 2) Một vài loại mốc khác: sgk Hoạt dộng3: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của nấm rơm. Mục tiêu: Pbiệt được các thành phần của nấm mũ. Nhận ra được bào tử và vị trí của chúng trên mũ nấm. Hoạt động của giáo viên H.động của Hs Phần ghi bảng Yêu cầu hs quan sát cây nấm mũ, đối chiếu với tranh vẽ : Hãy nêu các bộ phận của nấm rơm ? Hướng dẫn hs quan sát các phiến mỏng dưới kính lúp; Hãy nêu đặc điểm về bào tử của nấm rơm ? Vì sao “ cây nấm rơm “ không được coi là thực vật ? Quan sát nấm mũ theo hướng dẫn, đối chiêu với tranh nhận biết các bộ phận của nấm. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. II. Nấm rơm: cấu tạo có 2 phần: Sợi nấm: là CQSD: cấu tạo gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào có 2 nhân, không có diệp lục. Mũ nấm: là CQSS nằm trên cuống nấm: mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng mang các bào tử. 4.Củng cố: hs trả lời câu hỏi 1, 2sgk trang 167. 5/Hướng dẫn về nhà : Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị theo nhóm: cây trồng bị bệnh, các loại nấm: hương, nấm rơm, ... Học bài . IV.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: