1./ Kiến thức cơ bản : - Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng .
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3./ Thái độ : - Cẩn thận trong khi đo .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập của tổ mình.
Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn:19/9/2010 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Ngày dạy: I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng . Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3./ Thái độ : - Cẩn thận trong khi đo . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập của tổ mình. B a A C 2./ Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 36 Đường thẳng a không qua mút của đoạn thẳng nào . Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC Gv cho HS lên làm bài tập 37,38 3) Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng GV gọi một HS lên bảng Vẽ đoạn thẳng AB và cho biết hai mút của đoạn thẳng đo Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ . Nói cách đo độ dài. Điền kết quả vào ô trống AB = . . . . . cm GV nhắc lại cách đo. A B 0 1 2 3 - Người ta dùng thước thẳng có ghi đơn vị để đo đoạn thẳng. - Đặt thước dọc theo đoạn thẳng sao cho vạch số 0 của thước trùng với đầu A , đầu B chỉ số đo đoạn thẳng trên thước. - GV: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . Chú ý : - Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số GV vẽ ba đoạn thẳng AB; CD; MN học sinh đo và so sánh dộ dài của AB và CD; AB và MN; CD và MN GV yêu cầu HS làm ?1 Gv hướng dẫn cách đánh kí hiệu cho hai đoạn thẳng bằng nhau. Gv nhận xét Cho HS Làm bài tập 43 và 44 HS lên bảng vẽ hình Các hs khác cũng vẽ hỉnh vào vở. HS thực hiên theo yêu cầu của gv Đo độ dài đoạn thẳng AB - Nêu cách đo. Viết kết quả HS chú ý nghe giảng Và ghi bài Học sinh so sánh độ dài AB và CD; AB và MN; CD và MN HS làm bài? HS nhận xét. HS làm ?2 và ?3 Hs nhận xét HS làm bài. 1) Đo Đoạn thẳng: + Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Chú ý: - Ta còn nói độ dài AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B - Khi điểm A trùng với điểm B thì độ dài AB = 0 2) So sánh hai đoạn thẳng Dựa vào độ dài đoạn thẳng ta có thể so sánh hai đoạn thẳng A B AB = 2 cm C D CD = 3 cm M N MN = 2 cm Ta có : AB MN 4) củng cố Củng cố từng phần như trên 5) Hướng dẫn về nhà Học bài Làm các bài tập 40 ; 42 ; 45 SGK trang 119 Xem trước bài “Khi nào thì AM + MB = AB?” Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:22/9/2010
Tài liệu đính kèm: