1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể
2.Thái độ : Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc SK bản thân
3. Kỹ năng : Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT
II/ Tài liệu ,phương tiện giảng dạy
- SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT
III ) Tiến trình bài dạy:
Ngµy so¹n:15/8/2009 Ngµy gi¶ng: 19/8 TuÇn 1 – Bµi 1 Bài 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I /Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể 2.Thái độ : Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc SK bản thân 3. Kỹ năng : Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT II/ Tài liệu ,phương tiện giảng dạy - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT III ) Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giảng bài mới: HĐ1: Phân tích truyện đọc: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung cÇn ®¹t - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện: “ Mùa hè kỳ diệu” - Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi sau: + Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? + Vì sao Minh có được điều kỳ diệu ấy? + Sức khỏe có cần cho mỗi người không? Vì sao? - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng * Nhận xét HS trả lời và chốt lại để kết thúc HĐ: Như vậy:Từ 1 cậu bé lùn nhất lớp, sau 1 kỳ nghỉ hè, Minh đã cao lên nhờ sự kiên trì luyện tập. Bạn Minh đã biết CSRLTT của mình. HĐ2: Thảo luận nhóm Tìm những biểu hiện của việc TCSRLTT và những hành vi trái với TCSRLTT- Chốt lại các vấn đề đúng. HĐ3 : HDHS tìm hiểu nội dung bài học - Gọi 1 HS đọc NDBH trong SGK Nêu câu hỏi để HS trả lời: 1. Sức khỏe có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người? 2. Muốn chăm sóc và RLTT chúng ta phải làm gì? 3. Chăm sóc và RLTT có ý nghĩa gì trong cuộc sống? - Chốt lại ND, ghi bảng. HĐ4 : HDHS làm bài tập Bài tập1: - Phát phiếu HT cho HS - Gọi HS trình bày BT - Chữa BT Bài tập2: Chơi trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi theo các nội dung sau: - Chuẩn bị câu hỏi ra giấy. - Cùng HS bình chọn, đánh giá, cho điểm HS trả lời tốt. HĐ5 : HDHS củng cố bài - Cho HS nhắc lại NDBH - Đọc truyện - Cả lớp thảo luận theo gợi ý của GV: + Tập bơi thành công, cao hẳn lên, chân tay rắn chắc, khỏe, nhanh nhẹn. + Do Minh có lòng kiên trì tập luyện để thực hiện ước muốn . + Rất cần thiết vì: Có sức khỏe thì chúng ta mới học tập và LĐ có hiệu quả và sống lạc quan, yêu đời - Về vị trí bàn thảo luận - Cử đại diện lên bảng trình bày. *N1:Biểu hiện: + Biết VS cá nhân + ăn uống điều độ + Không hút thuốc lá và các chất nghiện khác + Biết phòng bệnh, khi có bệnh phải đến thầy thuốc khám và chữa bệnh. + Tập TD hàng ngày, năng HĐTT (chạy, nhảy, đá bóng) * Hành vi trái với việc RCSRLTT: + Sống buông thả, tuỳ tiện + Lười tập TDTT + Học giờ TD chiếu lệ + ăn uống tuỳ tiện, ăn quà vặt. + Không biết phòng bệnh, khi mắc bệnh không tích cực khám. Vi phạm ATVSTP. - Các nhóm khác bổ sung - Đọc NDBH, cả lớp theo dõi. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Làm bài trên phiếu HT - Bốc thăm trả lời theo câu hỏi - Nghe, đánh giá nhận xét, chọn ra người có câu trả lời hay nhất. - NDBH (Trang 4) 1/ TruyƯn ®äc “ Mùa hè kỳ diệu” 2/ Nội dung bài học * Vai trò của SK - Sức khỏe là vốn quý của con người * Cách chăm sóc - Mỗi người phải biết giữ gìn VS cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập TD, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. Phải tích cực phòng – chữa bệnh. * Ý nghĩa - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. 4) Hướng dẫn về nhà - Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 5) - Chuẩn bị bài: Siêng năng, kiên trì IV) RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------- Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày giảng: 26/8 – 09/9 Tuần 2 Tiết 2 + 3 Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I ) Mục tiêu bài học 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của việc RL tính Siêng năng, kiên trì 2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong HT, LĐ và trong các HĐ khác. 3) Kỹ năng : Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong HT, LĐ để trở thành người HS tốt. II ) Chuẩn bị: 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, truyện kể về các danh nhân. - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì 2) HS : Sách GDCD , vở ghi chép, Vở bài tập III ) Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Muốn chăm sóc, RLTT chúng ta phải làm gì? - Bản thân em đã làm gì để TCSRLTT? Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: Bài mới: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung cÇn ®¹t HĐ1 HDHS tìm hiểu truyện: Bác Hồ tự học ngoại ngữ - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện H: Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào? H: . Trong quá trình tự học, Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? Bác đã vượt qua những khó khăn đó bằng cách nào? H:. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. * Kết luận: Qua câu chuyện trên, các em thấy: Muốn HT, làm việc có hiệu quả tốt, cần phải tranh thủ thời gian, say sưa, kiên trì làm việc, HT, không ngại khó, không nản chí. HĐ2 : HDHS thảo luận nhóm: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống. - Chia lớp làm 6 nhóm. + Nhóm 1-3: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì. + Nhóm 4-6: Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống.. - Chốt lại ý kiến đúng. HĐ3: HDHS liên hệ thực tế Em hãy kể về 1 tấm gương siêng năng, kiên trì ở trường, lớp - Nhận xét, đánh giá. HĐ4: HDHS rút ra bài học ? Từ sự tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? - Chốt vấn đề - Cho HS đọc NDBH phần a,b - Ghi bảng kiến thức cơ bản. ? Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về SN,KT? ? SN,KT có ý nghĩa ntn trong cuộc sống? ? Nêu ví dụ về sự thành đạt của: HS giỏi trường ta? Người làm giàu bằng sức lao động của chính mình? * Gợi ý để HS nêu những biểu hiện trái với SNKT HĐ 5 – Hướng dẫn HS làm bài tập * Dùng các bài tập trong SGK và BT chuẩn bị thêm để khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và củng cố hành vi. * Câu tục ngữ, thành ngữ nào nói về SNKT? * G giải thích các câu tục ngữ - Đọc truyện - Trao đổi * Khi làm phụ bếp trên tàu: + Phải làm việc từ 4 giờ sáng đến 9 giờ tối, nhưng Bác vẫn cố tự học thêm 2 giờ + Gặp những từ không hiểu: Bác nhờ thuỷ thủ người Pháp giảng lại + Mõi ngày viết 10 từ vào cánh tay để vừa làm việc vừa nhẩm học. * Khi làm việc ở Luân Đôn + Buổi sáng sớm và buổi chiều:Tự học ở vườn hoa + Ngày nghỉ: Đến học Tiếng Anh với 01 giáó sư người Ý. * Khi đã tuổi cao: Gặp từ không hiểu Bác tra từ điển hoặc nhờ người thạo tiếng nước đó giải thích và ghi lại vào sổ tay để nhớ + Bác không được học ở trường. + Bác học trong hòan cảnh LĐ vất vả. * Bác vượt lên hoàn cảnh bằng cách: không nản chí, kiên trì học tập. -> Cách học của Bác thể hiện đức tính Siêng năng, kiên trì. - Về vị trí thảo luận theo nhóm: - Ghi kết quả ra giấy khổ to - Treo kết quả thảo luận lên bảng - Cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nghe, bổ sung ý kiến * Biểu hiện: + Cần cù, tự giác làm việc + Miệt mài làm việc, thường xuyên, đều đặn. + Luôn tìm việc để làm. + Tận dụng thời gian để làm việc. + Cố gắng làm việc đều đặn * Trái với siêng năng, kiên trì: + Lười biếng, làm đâu bỏ đấy + Làm qua loa cho xong việc. + Làm cầm chừng, trốn việc. + Chọn việc dễ để làm. + Đùn đẩy việc cho người khác - Tự liên hệ bản thân - Kể và liên hệ bản thân - Nghe, hiểu - Suy nghĩ, phát biểu. VD: -Siêng làm thì có - Miệng nói tay làm. - Suy nghĩ phát biểu. - Nêu ví dụ cụ thể, bổ sung - Nêu biểu hiện, bổ sung - Xác định, phát biểu. - Nghe, hiểu 1/ TruyƯn ®äc Bác Hồ tự học ngoại ngữ * Khi làm phụ bếp trên tàu: * Khi làm việc ở Luân Đôn * Khi đã tuổi cao: 2/ Nội dung bài học a/ Khái niệm: - Siêng năng là đức tính cần có của con người, biểu hiện ở sợ cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ. b/ Ý nghĩa:SN,KT giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống * Những biểu hiện trái với SNTK - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả - Ngại khó, ngại khổ, mau chán nản 3/ Bài tập. * BT a: Đáp án sai: - Gặp bài khó, Bắc không làm - Hằng nhờ bạn trực nhật hộ - Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 6) - Chuẩn bị bài: Phần còn lại của bài 2 *Rĩt kinh nghiƯm:.. -------------------------------------------- Ngày soạn: 12/9/2009 Giảng: 16/9 Tuần 4- Tiết4 Bài 3 TIẾT KIỆM I ) Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm. 2) Thái độ : Biết sống tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí 3) Kỹ năng : Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm như thế nào. Biết thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể. II ) Chuẩn bị : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, truyện kể về tấm gương TK, những vụ việc lãng phí, làm thất thoát tiền của, vật dụng của nhà nước. - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập III ) Tiến ... än tín của CD được qui định trong hiến pháp của nhà nước ta. 2) Thái độ : Có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín 3) Kỹ năng : Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm pháp luật và đâu là nhứng hành vi thể hiện việc thực hiện tốt Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật , xâm phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6, Bộ tranh GDCD 6. - Hiến pháp năm 1992 - Bộ luật tố tung hình sự năm 1998 - Bộ luật Hình sự 1999 - Tình huống pháp luật - Phiếu học tập. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì? Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD? - Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau: + Đến nhà bạn mượn truyện, nhưng không có ai ở nhà. + Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang lấy về nhưng bên đó không có ai ở nhà. 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: GV nêu tình huống cho HS tranh luận: “Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?” HS: đưa ra ý kiến GV nhận xét ý kiến đúng, sai và dẫn vào bài: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của CD và được qui định trong HP của nhà nước ta. Vậy, Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học cuối cùng của chương trình GDCD lớp 6. b) Giáng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: HDHS thảo luận, phân tích tình huống - Cho HS đọc tình huống trong SGK - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận - Theo em, Phượng có thể đọc thư gởi Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao? - Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi mới đưa cho Hiền không? - Nếu là Loan em sẽ làm như thế nào? - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Nhận xét, chốt lại ý cơ bản, giới thiệu điều 73-HP 1992 “Thư tín, điện thoại, điện tín của CD được bảo đảm an toàn, bí mật việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện tín của CD phải do người có thảmm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật.” HĐ2: Tìm hiểu Nội dung bài học - Yêu cầu HS đọc điều 125 bọ luật hình sự 1999 (SGK – trang 58). - Yêu cầu HS đọc Nội dung bài học - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau (mỗi nhóm 1 câu theo thứ tự) - Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của CD là thế nào? - Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? - Người vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào? - Thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác, em sẽ làm gì? * Kết luận, nhận xét phần trình bày của các nhóm. + Yêu cầu HS đọc Nội dung bài học HĐ3: HDHS luyện tập bằng hệ thống bài tập Bài tập ứng xử: (Ghi sẵn ở phiếu BT) Em phải làm gì khi gặp những trường hợp sau: a. Nhặt được thư của người khác. b. Bố mẹ hoặc anh chị xem thư của em mà không hỏi ý kiến em. c. Khi bố mẹ đi vắng, làm thế nào để khỏi thất lạc thư, điện báo? d. Nếu bố mẹ hoặc anh chị đọc nhật ký của em thì em sẽ làm gì? + Yêu cầu HS ghi cách ứng xử của mình giấy nháp hoặc vở bài tập. + Mỗi tổ ứng xử 1 trường hợp theo thứ tự. + Gọi HS trình bày cách ứng xử. + Nhận xét, bổ sung, cho điểm những trường hợp có cách ứng xử hay. * Củng cố, tổng kết bài học: + Cho HS đọc lại Nội dung bài học - Đọc tình huống - Trao đổi, thảo luận, phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung thêm ý kiến + Giải thích để Phượng hiểu không được đọc thư của bạn khi chưa được bạn đồng ý. + Nếu cố tình đọc là vi phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Nghe,kết hợp quan sát SGK - Về vị trí thảo luận, ghi kết quả ra giấy: + Đại diện các nhóm lên trình bày + Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. 1. SGK- phần b trang 49. 2. Hành vi có thể là: + Đọc trộm thư của người khác. + Thu giừ thư tín, điện tín của CD. + Nghe trộm điện thoại của người khác. + Đọc thư của người khác rồi nói lại cho mọi người biết. * Tham khảo bộ luật hình sự 1999 + Nhắc nhở bạn không được hành động như vậy. + Phân tích để bạn thấy đấy là hành động vi phạm pháp luật + Nếu bạn vẫn không nghe có thể nhờ thầy cô giáo hoặc gia đình cùng phân tích để bạn hiểu ra. - Nghe hiểu. - Đọc. - HS mỗi tổ nêu cách ứng xử của mình - Nhận xét, bổ sung nếu câu trả lời của bạn chưa đầy đủ. + Đọc lại Nội dung bài học I/ Tình huống: * Nhận xét tình huống: 1. Phượng không được đọc thư của Hiền, vì đó không phải là thư của Phượng. Dù Hiền là bạn thân nhưng nếu chưa được sự đồng ý thì không được đọc. 2. Giải pháp của Phượng là không chấp nhận được. Bởi vì làm như vậy là lừa dối bạn, là vi phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. II/ Nội dung bài học 1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của CD được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta ( Điều 73- HP1992) 2. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của CD, có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm ĐT. * Củng cố Học thuộc Nội dung bài học - Chuẩn bị trước bài thực hành ngoại khoá về Trật tự an toàn giao thông đường bộ. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Giảng: Tiết 32: THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS giải quyết những tình huống, những vấn đề PL đã học trong chương trình HKII, nhằm củng cố và nâng cao kiến thức. 2) Thái độ : Có thái độ tự giác chủ động trước các tình huống PL thường gặp trong cuộc sống, hiểu biết PL và nhắc mhở mọi người cùng thực hiện tốt. 3) Kỹ năng : RLKN hoạt động cá nhân, HĐ nhóm, xử lý tình huống nhanh nhẹn, chính xác, thuyết phục. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: - BT tình huống, giấy khổ to, bảng phụ, HS : - Vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to, ôn tập các bài PL đã học. III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phân biệt thế nào là thư tín, điện thoại, điện tín? - Theo em, những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: Trong HKII, các em đã học qua về những chuẩn mực PL cơ bản, phổ thông thiết thực, phù hợp với lứa tuổi. Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, hôm nay các em tiến hành thực hành các hành vi PL đã học . b) Giảng bài mới: Bài tập 1: Em hãy nêu những hành vi xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người theo bảng dưới đây: - Giáo viên cho học sinh phát biểu và ghi ý kiến đúng của học sinh lên bảng. Tính mạng Thân thể Sức khỏe Danh dự, nhân phẩm Đánh người, giết người. Bắt giam người trái pháp luật Cố ý gây thương tích cho người khác. - Xúc phạm người khác - Vu khống cho người khác. Bài tập 2 Đánh dấu x vào c tương ướng với những điều vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của người công dân: c Bố mẹ Lan chỉ cho Lan học hết THPT, mặc dù Lan là học sinh giỏi, vì cho rằng con gái không cần học nhiều c Gia đình Hiếu nghèo, song bố mẹ đã tạo mọi điều kiện cho hiếu đi học và Hiếu đã cố gắng học tập tốt. c Minh có năng khiếu hội họa, nhưng cha mẹ lại bắt thi vào Đại học Thương mại để trở thanh nhà kinh doanh c Vì điều kiện kinh tế nên chú Lâm ban ngày đi làm, tối đi học Bổ túc văn hóa c Ơû địa phương x có nhiều trẻ em khuyết tật nhưng không có trường riêng để ộc Giáo viên cho cá nhân lên bảng làm, cả lớp nhận xét Bài tập 3: Những hành vi nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người? a. Tỏ thái độ không đồng ý vì bị bạn trêu chọc quá mức c b. Đua xe c c. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi c d. Đánh bạn c đ. Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt c e. Đổ rác bừa bãi c g. Vu oan cho người khác để trả thù c f. Đi học trễ c Giáo viên cho cá nhân học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét Bài tập 4 : Em hãy lựa chọn cách trả lời phù hợp trong các tình huống sau: Tình huống Đúng Sai Không biết Công dân có quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở người khác Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở, cần phản đối và tố cáo Bài tập 5: Bảo đi học sớm và nhặt được một lá thư không ghi địa chỉ ngoài bì thư. Bảo mở ra đọc và biết là thư của Thu (bạn cùng lớp). Bảo trả thư cho Thu. Thu hỏi: “Bảo có xem thư của Thu không?” Bảo nói: “Vì thư không có có ghi tên người gởi nên mình phải mở ra đọc để trả thư cho đúng người.” Thu cho rằng Bảo đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và dọa sẽ mách thầy. Theo em, Bảo và Thu ai đúng, ai sai? Phải giải quyết tình huống trên như thế nào? * Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục ôn tập kỹ các bài từ: bài 13 – bài 18, tiết sau học bài ôn tập. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: