Kiến thức cơ bản :
Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số .
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố
2./ Kỹ năng cơ bản :
Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .
3./ Thái độ :
Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số .
Tuần 9 Tiết 25 Ngày soạn: Ngày dạy: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số . HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố 2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số . 3./ Thái độ : Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , bảng số từ 1 đến 100 III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh . 2./ Kiểm tra bài củ : HS 1: làm bài tập 111 HS 2: làm bài tập 113 3/ Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi Bảng Số a 2 3 4 5 6 Ư(a) GV treo bảng phụ có nội dung như trên. Yêu cầu HS lên bảng tìm ước cùa a. Gv nhận xét. gv kết luận vấn đề. Ta gọi 2; 3; 5 là các số nguyên tố, các số 4 và 6 là hợp số. Yêu cầu HS làm ? GV nhận xét Tìm ước của 1 và 0 Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Tìm những số nguyên tố nhỏ hơn 10. Chú ý GV treo bảng phụ trong đó ghi sẵn các số từ 0 đến 100 Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3,cho 5. . . dùng phương pháp loại trừ ta tìm được các số nguyên tố không vượt quá 100. GV gọi hs lên bảng Giữ lại số 2, loại các số chia hết cho 2 Giữ lại số 3, loại các số chia hết cho 3 Giữ lại số 5, loại các số chia hết cho 5 Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 Gv nhận xét. Các số còn lại trong bảng là các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Có số nguyên tố nào chẳn không? Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bỡi các chữ số nào ? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị HS lên bảng làm HS nhận xét HS nhận xét về số ước của mỗi số có trong bảng. Ta thấy các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó còn 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước số. HS làm bài HS nhận xét HS làm: HS trả lời. HS làm bài HS lấy bảng số đã được chuẩn bị sẵn từ ở nhà. HS chú ý nghe giảng hs lên bảng HS làm bài HS làm bài HS làm bài Hs làm bài HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Hs nghe giảng. Số 2 Chữ số 1 , 3 , 7 , 9 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13 2 và 3 Số nguyên tố. Hợp số Số a 2 3 4 5 6 Ư(a) 1;2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước. 4Chú ý : a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7. 2) Lập bảng các số nguyện tố nhỏ hơn 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 Ta được 25 số nguên tố không vượt quá 100 là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17 , 19 , 23 , 29 , 31 , 37 , 41 , 43 , 47 , 53 , 59 , 61 , 67 , 71 , 73 , 79 , 83 , 89 , 97 . Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. 4) củng cố Làm các bài tập 115 và 116 SGK . 5)Hướng dẫn về nhà. Về nhà làm các bài tập 116 , 117 , 118 SGK Tuần 9 Tiết 26 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số . Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3./ Thái độ: Nhận biết đúng số nào là nguyên tố, số nào là hợp số. II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định: Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài củ: Kiểm tra bài tập về nhà 118 SGK trang 47 a) (3 . 4 . 5) 3 ; (5 . 7) 3 Þ (3 . 4 . 5 + 6 . 7) 3 Vậy 3 . 4 . 5 + 6 . 7 là hợp số b) (7 . 9 . 11 . 13) 7 ; (2 . 3 . 4 . 7) 7 Þ (7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7) 7 Vậy 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 là hợp số Mỗi số hạng của tổng là số lẻ nên tổng là số chẳn . Tổng là số chẵn và lớn hơn 2 nên là hợp số. Tổng có chữ số tận cùng là 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số. 3./ Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là những chữ số nào? Lần lượt thay k bằng những số tự nhiên và xét tích 3. k để tìm giá trị của k. Học sinh trả lời Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là những chữ số 1 , 3 , 7 , 9 Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện Hs nhận xét. Học sinh thực hiện trên bảng con - Học sinh thực hiện HS nhận xét Học sinh thực hiện HS nhận xét Bài tập 120 / 47 : 53 , 59 là số nguyên tố Vậy * = {3;9} : 97 là số nguyên tố Vậy * ={7} Bài tập 121 / 47 a) Với k = 0 thì 3 . k = 0 , không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3 . k = 3 là số nguyên tố Với k > 1 thì 3 . k là hợp số (vì có ước khác 1 và khác với chính nó là 3. Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố. Bài tập 122 / 47 a) Đúng chẳng hạn 2 và 3 b) Đúng chẳng hạn 3 , 5 , 7 c) Sai Ví dụ 2 là số nguyên tố chẵn Có thể bổ sung : Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ d) Sai Ví dụ 5 là số nguyên tố tận cùng là 5 Có thể bổ sung : Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bỡi một trong các chữ số 1 , 3 , 7 , 9 Bài tập 123 / 47 a 29 67 49 127 p 2, 3, 5 2 ,3 ,5 ,7 2 ,3 ,5 ,7 2 ,3 ,5 ,7 ,11 a 173 253 p 2 ,3 ,5 ,7 ,11 ,13 2 ,3 ,5 ,7 ,11 ,13 Bài tập 124 / 47 Máy bay có động cơ ra đời năm 1903 4./ Củng cố : - 2 và 3 là cặp số tự nhiên liên tiếp duy nhất đều là số nguyên tố - 3 , 5 , 7 là ba số lẻ liên tiếp duy nhất đều là số nguyên tố . 5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm thêm các bài tập 154 đến 158 Sách Bài tập Toán 6 Rút kinh nghiêm: Tuần 9 Tiết 27 Ngày soạn: Ngày dạy: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. 3./ Thái độ: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III. Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài củ: Thế nào là số nguyên tố? Hợp số? 3./ Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không? Có thể thực hiện như trên bằng cách khác không? Phân tích bằng nhiều cách khác nhau nhưng kết qua có khác nhau không? GV giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Nêu hai chú ý trong bài GV hướng dẫn học sinh phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc - Lưu ý học sinh nên Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn Trong quá trình xét tính chia hết, nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 Gv yêu cầu HS làm? Học sinh làm theo câu hỏi của GV Học sinh thực hiện nhiều cách khác nhau trên bảng con Học sinh viết gọn dưới dạng lũy thừa và nhận xét kết quả 300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 22 . 3 . 52 300 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5 300 = 22 . 3 . 52 Dù phân tích bằng nhiều cách khác nhau ta đều có kết quả như nhau Học sinh viết gọn dưới dạng lũy thừa HS Làm ? SGK phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 300 6 50 2 3 2 25 5 5 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Chú ý: a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố 2 2 3 5 5 1 4./ Củng cố : Bài tập 125 a , b Bài tập 127 a , b 5./ Dặn dò : Bài tập 125 c , d Bài tập 126 Bài tập 127 c , d Xem mục “ Có thể em chưa biết “ SGK trang 51 Rút kinh nghiêm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 10 Tiết 28 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh rèn luyện thành thạo kỷ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích . 3./ Thái độ: Học sinh vận dụng được các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III. Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài cũ: HS1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Phân tích số 23100 ra thừa số nguyên tố. HS2: Cho số a = 22 . 3 . 53 Hỏi số a có bao nhiêu ước số 3./ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Khi một số a là một tích các thừa số nguyên tố ta có thể tìm được các ước của a là chính các thừa số đó và những tích của lần lượt hai thừa số có trong tích. (cần xác định số ước số của số a khi a đã được phân tích ra thừa số nguyên tố Dựa vào bài tập 129 sau khi phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố ta có thể dể dàng tìm các ước của chúng GV nhận xét Gv củng cố và cho Hs nận xét 28 phải chia hết cho số túi vậy số túi phải chia là gì của 28? Dựa vào các bài trên học sinh có thể làm được GV nhận xét Học sinh làm theo hướng dẫn của GV Bốn học sinh lên bảng làm cùng một lúc. HS nhận xét Học sinh làm trên bảng con HS nhận xét lẫn nhau Học sinh giải GV củng cố Hs làm bài Hs nhận xét Bài tập 129 / 50 a) a = 5 . 15 Ư(a) = { 1 , 5 , 13 , 65 } b) a = 25 Ư(a) = {1, 2, 4, 8, 16, 32} c) a = 32 . 7 Ư(a) = {1, 3, 7, 9, 21, 63} Bài tập 130 / 50 51 = 3 . 17 Ư(51) = {1; 3; 7; 51} 75 = 3 . 52 Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài tập 131 / 50 a) Mỗi số là ước của 42 42 = 1 . 42 42 = 2 . 21 42 = 3 . 14 42 = 6 . 7 b) a và b là ước của 30 (a < b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài tập 132 / 50 Số túi là ước của 28 Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28} Vậy số túi có thể xếp được là 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 Bài tập 133 / 50 a) 111 = 3 . 37 Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111} b) ** và * là ư ớc của 111 Vậy : ** và * là 37 và 3 4./ Củng cố : Cách xác định số lượng ước của một số 5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm thêm các bài tập ở Sách bài tập Rút kinh nghiêm Tuần 10 Tiết 29 Ngày soạn: Ngày dạy: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung. Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 3./ Thái độ: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp: 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Viết tập hợp các ước của 4 .Viết tập hợp các ước của 6 .Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ? GV giới thiệu ước chung, ký hiệu Nhấn mạnh x Ỵ ƯC(a,b) nếu a x và b x yêu cầu hs làm ?1 Viết tập hợp các bội của 4, viết tập hợp các bội của 6. Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Các số 0 ; 12 ; 24 ; . . . vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. Giới thiệu ký hiệu BC(a,b) - Nhấn mạnh : x Ỵ BC(a,b) nếu x a và ab - Giới thiệu giao của hai tập hợp - Học sinh quan sát 3 tập hợp đã viết : Ư(4) , Ư(6) và ƯC(4,6) - Tập hợp nào là giao của hai tập hợp nào ? Ư(4) = {1 ; 2 ; 4} Ư(6) = {1 : 2 ; 3 ; 6} Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 HS chú ý nghe giảng và ghi bài. Hs Làm ?1 8 Ỵ ƯC(16,40) là đúng 8 Ỵ ƯC(32,28) là sai vì 28 8 B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 28; 32. . .} Các số 0 ; 12 , 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 - Củng cố : Làm ?2 (có thể điền vào ô vuông các số 1 , 2 , 3 , 6 ) HS quan sat HS nhận xét 1) Ước chung Ví dụ: Ư(4) = {1 ; 2 ; 4} Ư(6) = {1 : 2 ; 3 ; 6} Ký hiệu : ƯC(4,6) = {1 ; 2} Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó x Ỵ ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x 2) Bội chung Ví dụ: B(4) = {0 ; 4; 8; 12; 16; 20 24; 28. . .} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 28; 32. . .} Ký hiệu : BC(4,6) = {0; 12, 24 . . .. .} Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x Ỵ BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c 3) Chú ý : Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó . Ký hiệu : A Ç B Ví dụ : A = {3; 4; 6}; B = {4; 5; 6}; C = {1;2} A Ç B = {4; 6} A Ç C = Ỉ; B Ç C = Ỉ 4./ Củng cố : Bài tập 135 SGK 5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm các bài tập còn lại Ở SGK trang 53 và 54 Rút kinh nghiêm Tuần 10 Tiết 30 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Định nghĩa ước chung, bội chung. Giao của hai tập hợp. 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh thành thạo tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó; sử dụng rành rẽ ký hiệu giao của hai tập hợp. 3./ Thái độ: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp: 1./ Oån định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài củ: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a 6 và a 8 Þ a Ỵ . . . . 100 x và 40 x Þ x Ỵ . . . m 3 , m 5 và m 7 Þ m Ỵ . . . 3./ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của hs Ghi bảng Vì sao 4 Ï ƯC(12,18) 6 Ỵ ƯC(12,18) 80 Ï BC(20,30) 60 Ỵ BC(20,30) Gv chỉ đạo hướng dẫn hs hoạt động. GV nhận xét chung Hs thực hiện trên bảng con Hs giải thích - Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp gọi là giao của hai tập hợp - Học sinh 1 viết tập hợp A - Học sinh 2 viết tập hợp B - Học sinh 3 viết tập hợp M - Học sinh thực hiện theo nhóm và trình bày cách giải trên bảng Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Học sinh thực hiện theo nhóm và trình bày cách giải trên bảng Các nhóm nhận xét lẫn nhau Bài tập 134 / 53 a) 4 Ï ƯC(12,18) b) 6 Ỵ ƯC(12,18) c) 2 Ỵ ƯC(4,6,8) d) 4 Ï ƯC(4,6,8) e) 80 Ï BC(20,30) g) 60 Ỵ BC(20,30) h) 12 Ï BC(4,6,8) I) 24 Ỵ BC(4,6,8) Bài tập 136 / 53 A = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 } B = { 0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36 } a) M = A Ç B = { 0 ; 18 ; 36 } b) M Ì A ; M Ì B Bài tập 137 / 53 a) A = { cam , táo , chanh } B = { cam , chanh , quít } A Ç B = { cam , chanh } b) A = { x | x là học sinh giỏi Văn} B = { x | x là học sinh giỏi Toán} A Ç B = { x | x là học sinh giỏi cả Văn và Toán} c) A = { x | x ! 5 } B = { x | x ! 10 } A Ç B = B d) A là tập hợp các số chẳn B là tập hợp các số lẻ A Ç B = Ỉ Bài tập 138 / 54 Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 Không thực hiện được c 8 3 4 4./ Củng cố: Nhắc lại cách tìm ước của một số, cách tìm bội của một số, xác định ước chung và bội chung của hai hay nhiều số 5./ Hướng dẫn dặn dò: Xem bài Ước chung lớn nhất. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trường Ngày duyệt:
Tài liệu đính kèm: