Hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
- Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào giải bài tập.
- Nghiêm túc, tích cực
II. Chuẩn Bị:
- Bài tập luyện tập.
- Ôn lại kiến thức cũ. Chuẩn bị bài trước ở nhà
Tuần: 8 Tiết: 22 Ngày soạn: 20/09/2009 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục Tiêu: - Hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 - Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào giải bài tập. - Nghiêm túc, tích cực II. Chuẩn Bị: - Bài tập luyện tập. - Ôn lại kiến thức cũ. Chuẩn bị bài trước ở nhà III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Bài tập 95 sgk. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung - Gọi HS đọc nhận xét ? Viết số 378 trong hệ thập phân GV hướng dẫn HS tách số 100 = 99 + 1 10 = 9 + 1 - Yêu câu HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng - GV yêu cầu HS làm tường tự đối với số 253 - GV gọi 1 HS lên bảng làm ? Số 378 có chia hết cho 9 không tại sao ? Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9 - Yêu cầu HS đọc KL 1 ? Số 253 có chia hết cho 9 không ? Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 9 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS làm ?1 ? Muốn tìm số chia hết cho 9 ta làm thế nào - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 ? Theo nhận xét đầu bài số 2031 có chia hết cho 3 không ? Số như thế nào thì chia hết cho 3 - Yêu cầu HS đọc KL1 ? Theo nhận xét đầu bài số 3415 có chia hết cho 3 không ? Số như thế nào thì không chia hết cho 3 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu HS làm ?2 - GV hướng dẫn HS giải mẫu - HS đọc nhận xét 378 = 3.100 + 7.10 +8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) - 1 HS lên bảng làm Số 378 có chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9 - HS đọc kết luận 1 Số 253 không chia hết cho 9 vì 10 9 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - HS đọc kết luận 2 - HS HĐ cá nhân làm ?1 Tìm số có tổng các chữ số chia hết cho 9 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 - Số 2031 có chia hết cho 3 vì các số hạng của tổng chia hết cho 3 Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 - HS đọc kết luận 1 Số 3415 không chia hết cho 3 vì 13 không chia hết cho 3 - Số không chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 - HS đọc kết luận 2 - HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - HS làm ?2 1. Nhận xét mở đầu Nhận xét( SGK-39) Ví dụ 1 378 = 3.100 + 7.10 +8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Ví dụ 2: 253 = 2.100 + 6.10 + 3 = 2(99+1) + 6(9+1) + 3 = (2 + 6 + 1)+(2.11.9 + 6.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a) Ví dụ 1: 378 = 18 + Số chia hết cho 9 Vậy 378 chia hết cho 9 Kết luận1 (SGK- 40) b) Ví dụ 2 253 = 10 + số chia hết cho 9 Vậy 253 không chia hết cho 9 Kết luận 2 (SGK- 40) ?1 Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK- 40) 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 a) Ví dụ 1 2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 9 Vậy 2031 chia hết cho 3 - Kết luận 1(SGK- 41) b) Ví dụ 2 3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9 = 13 + số chia hết cho 9 Vậy 3415 không chia hết cho 3 Kết luận 2(SGK- 41) Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK- 41) ?2 Vậy * 4. Củng cố: - Bài tập: 101, 102 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các dấu hiệu, làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết sau luyện tập. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 8 Tiết: 23 Ngày soạn: 20/09/2009 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết. - Cẩn thận khi tính toán đặc biệt kiểm tra kết quả của phép nhân. - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - Bài tập luyện tập. - Ôn lại kiến thức cũ. Làm bài tập về nhà. III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Bài tập 103 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung - Yêu cầu HS làm bài 106 ? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào - Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu tìm số tự nhên có 5 chữ số nhỏ nhất - GV treo bảng phụ bài 107 - Yêu cầu HS quan sát và điền vào bảng phụ, lấy ví dụ minh hoạ với câu đúng ? Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 3, cho 9 ? Khi nào thì : ? a+b có thể bằng những số nào ? Theo điều kiện đầu bài a - b = 4 thì a + b phải bằng bao nhiêu ? Vậy a, b bằng bao nhiêu? - Số tự nhiên có 5 chữ số nhỏ nhất là 10 000 - HS dựa vào dấu hiệu tìm số tự nhiên nhỏ nhất - HS quan sát bảng phụ 100089 => 100093 4515 => 453 9045 => 909 - Số dư khi chia tổng các chữ số cho 3, cho 9 là số dư của số đó - Khi tổng các chữ số: (8 + 7 + a + b) 9 - Tổng của a + b có thể bẳng 3 hoặc 12 a + b = 12 a = 8; b = 4 Bài 106/42 a) 10 002 b) 10 008 Bài 107/42 a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng Bài 139 (SBT) (8 + 7 + a + b) 9 (15 +a +b) 9 a + b Ta có: a - b = 4 nên a + b = 3 loại Vậy: a + b = 12 và a - b = 4 => a = 8; b = 4 Vậy số phải tìm là: 8784 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 8 Tiết: 24 Ngày soạn: 20/09/2009 ƯỚC VÀ BỘI I. Mục Tiêu: - Biết được định nghĩa ước và bội, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. - Biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Biết kiểm tra một số cho trước có hay không có ước và bội. - Biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế. - Tìm được ước và bội của một số cho trước. - Phân biệt được một số có hay không có ước hoặc là bội. - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn Bị: - Chuẩn bị bài tập luyện tập. - Ôn lại kiến thúc cũ, xem trước bài ở nhà. III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài dạy: - Khi số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b, thì a và b có quan hệ như thế nào? a được gọi là gì của b, và ngược lại thì b được gọi là gì của a? Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung ? Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, lấy ví dụ - GV giới thiệu ước và bội - Yêu cầu HS đọc định nghĩa - Yêu cầu HS làm ?1 - GV giới thiệu kí hiệu TH các ước của a, TH các bội của b - GV đưa ra ví dụ: Tìm bội nhỏ hơn 30 của 7 ? Muốn tìm bội của 7 em làm như thế nào ? Các bội của 7 nhỏ hơn 30 là những số nào ? Muốn tìm bội của một số ta làm như thế nào - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi 1 HS lên bảng thực hện - GV đưa ra ví dụ: Tìm tập hợp các ước của 8 ? Muốn tìm ước của 8 ta làm thế nào ? Muốn tìm ước của một số nào đó ta làm thế nào - Yêu cầu HS làm ?3 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS làm ?4 - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0. Nếu có số tự nhiên x sao cho a = b.k Ví dụ: 124 vì 3.4=12 - HS lắng nghe - HS đọc định nghĩa - HS HĐ cá nhân làm ?1 - HS lắng nghe và ghi vào vở - HS quan sát ví dụ - Muốn tìm bội của 7 ta nhân 7 với 0;1;2;3;4;. Các bội của 7 nhỏ hơn 30 là B(7) = - Ta lấy số đó nhân với các số 0;1;2;3;4; - HS làm ?2 - HS quan sát ví dụ - Muốn tìm ước của 8 ta lấy 8 chia cho các số 1;2;3;4;5; => 8 chia hết cho số nào thì số đó là ước của 8 - Muốn tìm ước của một số ta lấy số đó chia lần lượt cho 1;2;3;4;. Số đó chia hết cho số nào thì số đó là ước - HS làm ?3 Ư(12) = - HS làm ?4 Ư(1) = 1 B(1) = 1. Ước và bội a) Định nghĩa: ab a là bội của b b là ước của a b) Ví dụ: 164 16 là bội của 4 4 là ước của16 ?1 18 là bội của 3 không là bội của 4 4 là ước của 12 không là ước của 15 2. Các cách tìm bội và ước a) Kí hiệu: - Tập hợp các ước a là Ư(a) - Tập hợp các bội a là B(a) b) Ví dụ - Ví dụ1:Tìm bội nhỏ hơn 30 của 7 B(7) = - Kết luận1 (SGK - 44) ?2 - Ví dụ2: Tìm tập hợp các ước của 8 Ư(8) = - Kết luận 2 (SGK- 44) ?3 Ư(12) = ?4 Ư(1) = 1 B(1) = x 4. Củng cố: - Bài tập 111, 112. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các kết luận. - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Duyệt của tổ chuyên môn 22/09/2009
Tài liệu đính kèm: