Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 15 - Tiết 43: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 15 - Tiết 43: Luyện tập

1) Kiến thức:

Tập Z các số nguyên, số đối , giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

 2) Kỹ năng:

Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối, so sánh được hai số nguyên.

3) Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận và tư duy logic

II) Phương tiện dạy học:

- Sách Giáo khoa, Hình vẽ trục số

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 15 - Tiết 43: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn:	Tiết 43
Ngày dạy:	
 LUYỆN TẬP
 I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Tập Z các số nguyên, số đối , giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 2) Kỹ năng:
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối, so sánh được hai số nguyên.
3) Thái độ:
	Rèn tính cẩn thận và tư duy logic
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, Hình vẽ trục số 
III) Hoạt động trên lớp:
	1) Ồn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra các bài tập về nhà 13 , 14 , 15 SGK 	
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Gv cho HS đứng tại chỗ trả lời
GV nhận xét và củng cố
Gv nhận xét và củng cố
Tập hợp các số nguyên gồm các số?
GV nhận xét và củng cố
GV tổ chức hoạt động nhóm
Nhận xét và củng cố.
Gv có thể hỏi những câu hỏi phụ cho các thành viên của từng nhóm.
GV nhận xét và củng cố.
GV nhận xét và củng cố
HS đứng tại chỗ trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
Tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm
HS đứng tại chỗ trả lời theo từng phần
HS nhận xét từng phần
HS hoạt động theo nhóm.
Từng nhóm trình bày kết quả của mình.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động theo nhóm tương tự như trên
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét
HS đứng tại chỗ trả lời
HS nhận xét
Bài tập 16 / 73:
7 Î N Đ 7 Î Z Đ 
0 Î N Đ 0 Î Z Đ -9 Î Z Đ -9 Î N S 
 11,2 Î Z S 
 Bài tập 17/73:
 Không thể nói Tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm vì tập hợp Z còn có thêm số 0.
Bài tập 18/73:
 * a > 2 Þ a là số nguyên dương
 * b < 3 Þ b còn có thể là 0, 1, 2 nên không thể là số nguyên âm
 * c > -1 Þ c còn có thể là số 0 nên không thể là số nguyên dương 
 * d < -5 Þ d là số nguyên âm
Bài tập 19/73:
 a) 0 < +2 b) -15 < 0 
 c)-10 < -6 ; -10 < +6
 d) +3 < +9 ; -3 < +9
Bài tập 20/73:
| -8| - | -4| = 8 – 4 = 4
| -7| .| -3| = 7 . 3 = 21
| 18| : | -6| = 18 : 6 = 3 
| 153 | + | -53| = 153 – 53 = 100
Bài tập 21/73:
 Số đối của –4 là 4 
 Số đối của 6 là -6
 Số đối của | –5| = 5 là -5
 Số đối của | 3| = 3 là -3
 Số đối của 4 là - 4 
Bài tập 22/73:
 a) Các số liền sau của 2; - 8; 0; - 1 là 3 ; - 7 ; 1 ; 0 
 b) Các số liền trước của –4; 0; 1; -25 là -5; - 1; 0; -26
 c) Số liền sau a là một số nguyên dương và liền trước a là một số âm Þ a = 0
4) Củng cố. 
5) Hướng dẫn về nhà:
	Hoàn thành các BT vào trong vở.
	Xem trước bài “Cộng hai số nguyên cùng dầu”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
Ngày soạn:	Tiết 44
Ngày dạy:	
 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức
Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng 
2) Kĩ năng – Thái độ
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II.- Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được dọc theo trục số)
III Hoạt động trên lớp:
	1) ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	- Viết tập hợp Z các số nguyên .
 - Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 ; 0 và - 25 
 	 3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV hướng dẫn học sinh thao tác trên mô hình hoặc trên hình vẽ trục số 
 Ta có thể qui ước:
Khi nhiệt độ tăng 2oC, ta nói nhiệt độ tăng 2oC. Khi nhiệt độ giảm 2oC ta có thể nói nhiệt độ tăng 
–2oC
Khi số tiền giảm 10000đ, ta nói số tiền tăng 
-10000đ .
- Nhận xét kết quả bài tập ?1 và rút ra qui tắc cộng hai số nguyên âm .
Học sinh vẽ một trục số, vẽ các mũi tên biểu diễn việc cộng hai số nguyên dương
Học sinh thao tác trên trục số 
 * Biểu diển nhiệt độ hiện tại –3oC
 *Giảm 2oC nghĩa là tăng –2oC 
 Tính tổng (-3) + (-2) = -5 
 Làm bài tập ?1
 (-4) + (-5) = -9
 | -4| + | -5| = 4 + 5 = 9
 Rút ra qui tắc 
Học sinh làm bài tập ?2
(+37) + (+81) 
 = 37 + 81 = 118
 b) (- 23) + (- 17) 
 = -(23 + 17) = -40
1) Cộng hai số nguyên dương:
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+ 4) + (+2) = 4 + 2 = 6
 +4 +2
 -1 0 1 2 3 4 5 6 
 +6
II) Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ: Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào một buổi trưa là –3oC Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C biết nhiệt độ giảm 2oC so với buổi trưa.
 - 2 -3
 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 
 -5
 (-3) + (-2) = -5 
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là : -5oC
 Qui tắc :
 Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết qu .
 Ví dụ: 
 (-17) + (-54) = - (17 + 54) = - 71
4) Củng cố: 
 Học sinh làm bài tập 23 SGK
a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -21 c) (-35) + (-9) = -44
Học sinh làm bài tập 24 SGK
a) (-5) + (-248) = -253 b) 17 + | -33| = 17 + 33 = 50 
 c) | -37| + | +15| = 37 + 15 = 52
 	5) Dặn dò: 
 Học bài và làm các bài tập 25 và 26 SGK trang 75
Tuần 15
Ngày soạn:	Tiết 45
Ngày dạy:	
 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I) Mục tiêu:
	1) Kiến thức:
Biết cộng hai số nguyên.
Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng.
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn 
2) Kĩ năng – Thái độ:
Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa 
III) Hoạt động trên lớp:
	1) Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	Kiểm tra các bài tập về nhà – Học sinh sữa nếu sai
 Bài tập 25 / 75 a) (-2) + (-5 ) (-3) + (-8) 
 Bài tập 26 / 75 (-5) + (-7) = -12 Nhiệt độ của phòng ướp lạnh là –12oC
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV theo dõi học sinh thao tác trên trục số sửa sai (nếu có)
- Tương tự như thế ta có thể hiểu rằng ta tăng 3 mà phải giảm 5 như vậy là đã giảm 2 tức là -2
GV nhận xét và củng cố
GV nhận xét và củng cố
Từ ?1 và ?2 Gv => Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Bài tập ?1 học sinh cộng trên trục số (xuất phát từ điểm 0, di chuyển sang bên trái 3 đơn vị sau đó di chuyển sang phải 3 đơn vị hoặc ngược lại ta đều quay về điểm 0) 
Nhận xét : tổng của hai số đối nhau thì bằng 0
Qua ?2 GV củng cố, nhấn mạnh qui tắc cộng hai số nguyên trái dấu là TRỪ hai giá trị tuyệt đối của hai số và DẤU là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn.
Học sinh nhắc lại qui tắc
Học sinh thao tác trên trục số 
 Biểu diển nhiệt độ hiện tại +3oC
Giảm 5oC nghĩa là tăng –5oC 
Tính tổng (+3) + (-5) = -2 
Học sinh làm ?1
(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0
Học sinh làm ?2
3 + (-6) = -3 
| -6| - | 3| = 6 – 3 = 3
 b) (- 2) + (+ 4) = 2
 | +4| - | - 2| = 4 – 2 = 2
HS nhắc lại quy tắc
Học sinh làm bài tập ?3
1) Ví dụ:
 Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3oC, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
 + 3
 -5
 -2 -1 0 1 2 3 
 -2
 (+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là –2oC
2) Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
 * Hai số đối nhau có tổng bằng 0
 * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau , ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ đi số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ :
 (-273) + 55 = - (273 – 55) = - 218
 273 + (-55) = + (273 – 55) = + 218
4) Củng cố:
	Làm bài tập 27 và 28
5) Hướng dẫn về nhà:
	Học kĩ phần cộng hai số nguyện khác dấu.
	Làm bài tập: 29; 30; 31; 32; 34
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
Ngày soạn:	Tiết 46
Ngày dạy:	
 LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
Học sinh nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu.
Rèn kỷ năng giải thành thạo các tính cộng hai số nguyên.
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa 
III) Hoạt động trên lớp:
	1) ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	- Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
	- Sửa bài tập 29 / 76 SGK 
	a) 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 = -10
	Nhận xét : Khi đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu
	b) (-15) + (+15) = 0 (+15) + (-15) = 0 
	Tổng của hai số đối nhau bằng 0
	- Sửa bài tập 30 / 76 SGK1763 + (-2)
	a) 1763 + (-2) = 1761 Þ 1763 + (-2) < 1763
	b) (-105) + 5 = -100 Þ (-105) + 5 > -105 
	c) (-29) + (-11) = -40 Þ (-29) + (-11) < -29
	Nhận xét: Khi cộng với số nguyên âm ,ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu 
 Khi cộng với số nguyên dương ,ta được kết quả lớn hơn số ban đầu
3) Bài mới:
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
Nhận xét đề bài 
Sau mỗi phần làm của HS, GV đều nhận xét và củng cố.
Học sinh tổ 1 : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
Học sinh tổ 2 : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Học sinh tổ 3 thực hiện
Học sinh tổ 4 thực hiện
Học sinh tổ 5 thực hiện
Bài tập 31/77:
(-30) + (-5) = - ( 30 + 5 ) = -35
(-7) + (-13) = - ( 7 + 13) = -20
C) (-15) + (-235) = -( 15 + 135) = - 250
Bài tập 32 / 77:
16 + (-6) = + (16 – 6 ) = 10
14 + (-6) = + ( 14 – 6 ) = 8
(-8) + 12 = + (12 – 8 ) = 4
Bài tập 33 / 77:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a + b
1
0
0
4
-10
Bài tập 34 / 77:
x + (-16) biết x = -4
Thay x = -4 vào biểu thức 
 (-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20
b) (-102) + y biết y = 2
 Thay y = 2 vào biểu thức 
 (-102) + 2 = -(102 – 2) = -100
Bài tập 35 / 77:
+ 5 triệu đồng
– 2 triệu đồng 
4) Củng cố: 
	- Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
	- Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
 	5) Dặn dò: 
 Học bài và xem bài tính chất của phép cộng số nguyên.
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc