1) Kiến thức cơ bản:
Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2) Kỹ năng cơ bản:
Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
3) Thái độ:
Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản .
II) Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa
Tuần 11 Tiết 31 Ngày soạn: 30/10/08 Ngày dạy: 08/11/08 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I) Mục tiêu: 1) Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2) Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. 3) Thái độ: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản . II) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III) Hoạt động trên lớp: 1) Ổn định lớp: Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Tìm tập hợp các ước của 10 và 35 rồi tìm tập hợp các ước chung của 10 và 35 Gv nhận xét và cho điểm. Trong các ước chung của 10 và 30 ước nào là nhất? Như vậy 5 được là ước chung lớn nhất của 10 và 35. Để hiểu rõ hơn về ước chung lớn nhất chúng ta vào bài học ngày hôm nay. 1 hs lên bảng: Ư(10) = {1; 2; 5; 10 } Ư(35) = {1; 5; 7; 30} ƯC(10,35) = { 1; 5} Hs nhận xét. Ước 5 là lớn nhất. Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất Gv giới thiệu vd: Gọi một hs đứng tại chỗ tìm ước của 12 Một hs khác tìm các ước của 30 Ước hcung của 12 và 30 là những ước nào? Trong các ước đó ước nào lớn nhất? 6 là ươc chung lớn nhất của 12 và 30. Các số 1; 2; 3 có là ước của 6 không? Gv giới thiệu kí hiệu ước chung lớn nhất. Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Gv gọi một vài hs nhắc lại định nghĩa. Tìm UCLN(5;1); UCLN(8,1) Với a là một số tự nhiên bất kì thì UCLN(a,1) =? chú ý. Muốn tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số chúng ta tìm bắng cách nào? => giới thiệu phần 2 của bài. Hs trả lời. HS trả lời. Ước 6 lớn nhất. HS trả lời. Hs nghe giảng và ghi bài. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhiều hs nhắc lại. UCLN(5,1) = 1 UCLN(8,1) = 1 UCLN(a,1) = 1 HS ghi bài và ghe giảng. Ước chung lớn nhất. VD: Ư(12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC(12,30) = { 1; 2; 3; 6} Nhận xét: 6 là ươc chung lớn nhất của 12 và 30 1 ; 2 ; 3 là các ước của 6 Ước chung lớn nhất kí hiệu là: ƯCLN U7CLN(12,30) = 6 Định nghĩa (Học sgk – 54) Chú ý : Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có ƯCLN(a , b , 1) = 1 ƯCLN(5 , 1) = 1 Hoạt động 2: Cách tìm UCLN Hãy phân tích các số 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố? Các số 36; 84; 168 có các thừa số chung nào? Số mũ nhỏ nhất của hai là mấy? số mũ nhỏ nhất của 3 là mấy? GV giới thiệu cách tìm UCLN của hai hay nhiều số. GV yêu cầu HS làm ?1 và ?2 GV nhận xét và củng cố lại Nhấn mạnh bước thứ ba của cách tìm UCLN. Từ ?2 GV => chú ý Gv cho HS đọc lại Các số 7; 9; 10 có phải là nguyên tố cùng nhau không? 36 = 22 . 33 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 HS trả lời? (có 2 và 3 là thừa số chung) hS trả lời. HS chú ý nghe giảng. HS làm bài 4 hs lên bảng trình bày Các hs nhận xét 1 số học sinh nhắc lại HS trả lời. 2) Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ: Tìm ƯCLN (36, 84, 168) 36 = 22 . 33 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 ƯCLN(36,84,168) = 22 . 3 = 12 Muốn tìn ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện các bước sau: 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất cúa nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Chú ý: học SGK 4) Củng cố: Làm bài tập 139 SGK trang 56 5) Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập 140; 141 Xem trước phần “cách tìm ước chung thông qua tìm ucln” Rút kinh nghiệm: Tuần 11 Tiết 32 - 33 Ngày soạn: 30/10/08 Ngày dạy: 09/11/08 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kỹ năng cơ bản: Học sinh rèn kĩ năng tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ươc chung của hai hay nhiều số. 3. Thái độ: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III. Hoạt động trên lớp: 1. On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra bài tập 140 SGK trang 56 HS1: Hãy nêu các bước tìm UCLN cùa hai hay nhiều số? tìm UCLN(16,80,176) HS2: Thế nào là các số nguyên tố cùng nhau? Cho VD 3 số nguyên tố cùng nhau. Tìm UCLN(15, 16, 17) Bài mới: Tiết 32 Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Tìm ƯC(9, 12) Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số không? UCLN(9, 12) = ? Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK/56 GV cho các tổ làm các tổ khác nhận xét. Yêu cầu HS làm bài 143 420 a và 700 a a là gì của 420 và 700? a lớn nhất Vậy a là gì của 420 và 700? Tìm a là chúng ta đi tìm gì? GV gọi HS lên bảng trình bày? Gv nhận xét. HS lên bảng làm Ư(9) = {1; 3; 9} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} ƯC(9, 12) = {1; 3} Để tìm ước chung của hai hay nhiều số ta có thể tìm các ước của ƯCLN của chúng. UCLN(9, 12) = 3 Ư(3) = {1; 3} ƯC(9, 12) = {1; 3} Bài tập 142 /56 a) 16 = 24 24 = 23 . 3 ƯCLN(16;24) = 23 = 8 ƯC(16;24) = { 1 ; 2 ; 4 } b) 180 = 22 . 32 .5 234 = 2 . 32 . 5 ƯCLN(180;234) = 2 . 32 = 18 ƯC(180;234) = {1; 2; 3, 6, 9, 18} c) 60 = 22 . 3 . 5 90 = 2 . 32 . 5 135 = 33 . 5 ƯCLN(60;90;135) = 3 . 5 = 15 ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15} a là ước chung của 420 và 700 a là UCLN của 420 và 700 tìm a tức là đi tìm UCLN(420,700) HS lên bảng trình bày Hs nhận xét Cách tìm ước chung thông qua tìm UCLN. Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta: Tìm ƯCLN của chúng. Tìm các ước của ƯCLN đó VD: UCLN(9, 12) = 3 Ư(3) = {1; 3} ƯC(9, 12) = {1; 3} + Bài tập 143 /56 420 a và 700 a a lớn nhất Þ a = ƯCLN(420;700) 420 = 22 . 3 . 5 . 7 700 = 22 . 52 . ƯCLN(420;700) = 22. 5. 7 = 140 4./ Củng cố : Củng cố từng phần 5./ Hướng dẫn dặn dò : Chuẩn bị tiếp các bài tập 144 ® 148 SGK trang 56 và 57 Tiết 33 Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Bài tập 144 /56 GV: Chúng ta tìm cái gì trước khi tìm UC của 144 và 192? HS: tìm UCLN của 144 và 192 trước GV: Ước chung của 144 và 192 chính là ước của? HS: là ước của UCLN(144, 192) Gv cho HS lên bảng trình bày Hs nhận xét Gv nhận xét và củng cố lại Bài tập 145 /56 Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông: Nhu vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật phải như thế nào với a? HS: phải chia hết cho a. GV: mà a lớn nhất vậy a là gì của 75 và 105 HS: a là UCLN của 75 và 105 Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày HS nhận xét GV nhận xét và củng cố lại Bài tập 146 /57 Tương tự bài 144 GV cho 2 HS lên bảng làm Hs nhận xét Gv nhận xét và củng cố Bài tập 147 /57 Bài tập 144 /56 144 = 24 . 32 192 = 25 . 3 ƯCLN(144;192) = 24 . 3 = 48 ƯC(144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48} Vậy Ưc lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48 Bài tập 145 /56 Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông: 75 a ; 105 a và a lớn nhất => a = ƯCLN (75 ; 105) 75 = 3 . 52 105 = 3 . 5 . 7 ƯCLN(75 ; 105) = 3 . 5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 (cm) Bài tập 146 /57 112 = 24 . 7 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN(112;140) = 22 . 7 = 28 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy x = 14 ( vì 10 < x < 20 ) Bài tập 147 /57 a) 28 a ; 36 a và a > 2 Þ a = ƯCLN(28; 36) b) 28 = 22 . 7 36 = 22 . 32 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 ƯC(28;36) = { 1 ; 2 ; 4 } a Î ƯC(28;36) và a > 2 Vậy a = 4 c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút , Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút 4./ Củng cố Củng cố từng phần 5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 148 SGK trang 57 Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Tiết 34 Ngày soạn: 31/10/08 Ngày dạy:10 /11/08 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. 2. Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số 3. Thái độ: Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, bảng con III. Hoạt động trên lớp : 1 Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm UCLN(72, 36) 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Viết các tập hợp B(4); B(6); BC(4;6) Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4;6) Giới thiệu Bội chung nhỏ nhất và ký hiệu Có nhận xét gì về liên hệ giữa các phần tử trong tập hợp BC(4;6) với BCNN(4, 6) UCLN(4, 1) = ? UCLN(a, 1) = ? BCNN(4, 1) = ? BCNN(a, 1) = ? chý ý tìm UCLN của hai hay nhiều số bằng cách nào? Tương tự cho tìm BCNN chúng ta cũng phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Phân tích các số 8 ; 18 ; 30 ra thừa số nguyên tố Để chia hết cho 8 , 18 , 30 BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Giới thiệu cách tìm BCNN Nhận xét gì về BCNN(5;7;8) và các số 5 ; 7 ; 8 BCNN(12;16;48) với các số 12 ; 24 ; 48 chú ý. B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36 . . .} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42. . .} BC (4:6) = {0; 12; 24; 36. . .} 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 24 , 36 . . . . là bội của 12 UCLN(4, 1) = 1 UCLN(a, 1) = 1 BCNN(4, 1) = 4 BCNN(a, 1) = a Tìm UCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Học sinh 8 = 23 ; 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 2 , 3 , 5 - Củng cố : Làm ? BCNN(5;7;8) = 5 . 7 . 8 = 280 Các số 5; 7; 8 từng đôi một nguyên tố cùng nhau. BCNN(12;16;48) = 48 48 chai hết cho 12 và 24. Bội chung nhỏ nhất. Ví dụ: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36 . . .} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42 . . .} Vậy BC (4:6) = {0; 12; 24; 36. . .} Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12 Định nghĩa (Học SGK – 57) Chú ý : BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) VD: BCNN(5, 1) = 5 BCNN(4, 5, 1) = BCNN(4, 5) 2) Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ : Tìm BCNN(8 ; 18 ; 30) 8 = 23 ; 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 BCNN(8 : 18 : 30) = 23 . 32 . 5 = 8 . 9 . 5 = 360 Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: 1) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 2) Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. 3) Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của chúng. Tích đó là BCNN phải tìm. Chú ý: Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích các số đó VD: BCNN(5 ; 7 ; 8) = 5 . 7 . 8 = 280 Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất đó. Ví dụ : BCNN(12 ; 16 ; 48) = 48 4) Củng cố: Cách tìm UCLN và BCNN có gì khác nhau? Làm bài tập 149. 5) Hướng dẫn về nhà: Xem phần 3 của bài Làm bài tập 150 -> 152 SGK trang 59 Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Tiết 35 - 36 Ngày soạn: 31/10/08 Ngày dạy:11 /11/08 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: BCNN của nhiều số 2. Kỹ năng cơ bản: Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số. 3. Thái độ: Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm BCNN và bội chung trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III. Hoạt động trên lớp: 1. On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra bài tập về nhà 150 trang 59 BCNN(10 , 12 , 15) = 60 BCNN(8 , 9 , 11) = 792 BCNN(24 , 40 , 168) = 840 3. Bài mới: TIẾT 35 Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Nêu cách tìm BCNN Nhận xét liên hệ giữa các phần tử của BC(8 , 18 , 30) Vậy ta có thể tìm bội chung của hai hay nhiều số thông qua BCNN? a 15 ® a là gì của 15 a 18 ® a là gì của 18 Tóm lại a là gì của 15 và 18 Một HS lên bảng làm bài Gv nhận xét và củng cố Chú ý a nhỏ nhất khác 0 Bài tập 153 / 59 Ta phải tìm gì trước? Muồn tìm ước chung của 30 và 45 thì ta chỉ việc tỉm bội của gì? Một hs lên bảng làm. Gv nhận xét và củng cố. Bài tập 154 / 59 369 là BCNN 720, 1080 . . đều là bội của 360 Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. a là bội cùa 15 a là bội cùa 18 a là bội chung của 15 và 18 Hs lên bnag3 làm HS nhận xét Tìm BCNN của 30 và 45 trước Ta tìm bội của BCNN HS lên bảng thực hiện. Hs nhận xét 3) Cách tìm Bội chung thông qua tìm BCNN Ví dụ: Cho A = {x Î N | x 8; x 18; x 30; x < 1000} Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử x Î BC(8 , 18 , 30) và x < 1000 BCNN(8, 18, 30) = 23 . 32 . 5 = 360 BC(8, 18, 30) = {0; 360; 720; 1080; . . .} Vậy A = {0 ; 360 ; 720} Bài tập 152 / 59 a 15 ; a 18 và a nhỏ nhất Suy ra a là BCNN(15 , 18) 15 = 3 . 5 18 = 2 . 32 BCNN(15, 18) = 2 . 32 . 5 = 90 Vậy a = 90 Bài tập 153 / 59 30 = 2 . 3 . 5 45 = 32 . 5 BCNN(30 ; 45) = 2 . 32 . 5 = 90 BC(30 , 45) = { 0 ; 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450 ; 540 ; . . . } Vậy a = 0, 90, 180, 270, 360, 450 Bài tập 154 / 59 Gọi a là số Học sinh lớp 6C Ta có a Î BC(2 , 3 , 4 , 8) và 35 £ a £ 60 BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23 . 3 = 24 BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 , 72 . . . . . } a = 48 Số Học sinh của lớp 6C là 48 (Học sinh) 4 Củng cố: Tìm số tự nhiên a , biết rằng a < 1000 và a 60 ; a 280 5 Hướng dẫn dặn dò: Về nhà làm các bài tập 155 ® 158 SGK trang 60 TIẾT 36 Hoạt động của Gv – HS Ghi bảng Gv: Xem kết quả, so sánh tích a . b và ƯCLN(a,b); BCNN(a, b) ® Kết luận HS: thực hiện. HS nhận xét GV nhận xét và củng cố Bài tập 156 / 60 HS: x 12 nên x là bội của 12 x 21 nên x là bội của21 x 28 nên x là bội của 28 Vậy x là BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300 Hs lên bảng thực hiện Số ngày mà bạn An và bạn Bách phải trực là bội của 10 và 12 nên số ngày ít nhất mà hai bạn trực chung là BCNN(10 , 12) Bài tập 155 / 60 a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 10 1 50 BCNN(a,b) 12 300 420 50 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 a . b 24 3000 420 2500 Nhận xét : ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b Bài tập 156 / 60 x Î BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300 BCNN(12 , 21 , 28) = 84 Đáp số : x Î { 168 , 252 } Bài tập 157 / 60 Số ngày phải tìm là BCNN(10 ,12) = 60 Bài tập 158 / 60 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a , ta có : a Î BC(8,9) và 100 £ a £ 200 BC(8 , 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . } Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây 4. Củng cố: Củng cố từng phần 5. Hướng dẫn dặn dò: Soạn 10 câu hỏi ôn tập ở SGK trang 61 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt.
Tài liệu đính kèm: