Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 1 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 1 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên

- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí

 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên

 2) Kỹ năng:

Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30

3) Thái độ:

Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài.

II) Chuẩn bị

 GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30

 

doc 14 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 1 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1	Tiết 3
Ngày soạn: 	
Ngày giảng:	GHI SỐ TỰ NHIấN
I) Mục tiêu
	1) Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
	2) Kỹ năng: 
Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
3) Thái độ:
Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài.
II) Chuẩn bị
	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 
	Bảng phụ 1
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục 
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
	- Bảng phụ 2 ghi nội dung bài tập 11b
	HS : sgk, bảng nhóm , bút dạ
 III) Tiến trình dạy học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ 
	 HS1:
	 - Viết tập hợp N và N*
	 - Làm bài tập 7 (9sgk/8)
	 HS2:
	 - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	 - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách.
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- treo bảng phụ 1
- Đọc mục 2 SGK
? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai chữ số liên nhau trong một số tự nhiên?
? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số?
? Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau?
? Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau?
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
HS : 10 và 100
HS : 98 và 987
HS: 102, 120, 201, 210.
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số
VD:
0; 53; 99; 1208 là các số tự nhiên
Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 để viết các số tự nhiên
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
Vd: 
354 = 300 + 50 +4
12 = 10 + 2
*Tổng quát:
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18
4) Củng cố 
	*bài tập 12 (sgk/10)
 A = {2; 0} 
 *Bài tập13 (SGK/10)
a) 1000 b) 1023
	5) Hướng dẫn về nhà
	Làm bài tập 13; 14; 15 SGK
	Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK
	- Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp"
E. Rút kinh nghiệm
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt: 
 Tuần 2	Tiết 4
Ngày soạn: 	
Ngày giảng:	SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
	 TẬP HỢP CON
I) Mục tiêu
	1) Kiến thức:
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2) Kỹ năng:
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	3) Thái độ:
	Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
II) Chuẩn bị
	GV: sgk. Bảng phụ H11
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
III) Hoạt động trên lớp
	1) ổn định lớp
	2) Kiểm tra bài cũ
HS1: Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
 ( A = {1; 2; 3;; 99 } ) 
	HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . ( B = {4 } )
	? Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ?
	3) Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N.
Phần tử của tập hợp A là?
Còn phần tử nào khác không? 
Như vậy tập hợp A có mấy phần tử?
Tương tự cho các tập hợp sau. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1 và ?2
Gv hướng dẫn hs làm ?2
Gv giới thiệu tập rỗng và cách ghi tập rỗng
?Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Cho HS làm bài tập 17 (sgk/13)
GV đưa bảng phụ H.11
? Viết tập hợp E và F ?
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
?Cho HS làm bài tập 20(sgk/13)
Phần tử của tập hợp A là 5
Không còn
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
Hs làm và trả lời câu hỏi của gv
1.HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một....
BT 17(sgk/13)
a)A = có 21 phần tử b)Tập hợp B không có khần tử nào, B = 
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
1. Số phần tử của một tập hợp
VD: 
A = {5}
B = {x,y} 
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
Vd: A = 
Tập hợp A không có phần tử nào hay nói rằng tập A là tập rỗng.
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
4) Củng cố 
	Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? 
	Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
5) Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
 Bài 33, 34, 35, 36 SBT
E. Rút kinh nghiệm
 Tuần 2	Tiết 5
Ngày soạn: 	
Ngày giảng:	LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
	2) Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp.
	- Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật)
	- Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập.
	3) Thái độ:
	- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
	- Phát triển tư duy logíc, khả năng quan sát cho HS.
II) Chuẩn bị 
	GV: sgk, bảng phụ	, bút dạ
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
III) Hoạt động trên lớp
	1) ổn định lớp
	 Kiểm tra sĩ số:	
	2) Kiểm tra bài cũ (10ph)
	Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ:
	HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
	HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
	3) luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng
HĐ1: Viết tập hợp-Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
GV y/c HS nắm được số chẵn, số lẻ.
? 2 HS lên bảng làm ?
? 1HS lên bảng làm BT24
HĐ2 : Cách đếm số phần tử của tập hợp (các số có quy luật)
GV giới thiệu và đưa ra cônh thức tổng quát => y/c HS làm BT21.
? áp dụng : Tính số phần tử của tập hợp 
B = {10; 11; 12;..; 99} 
- Hướng dẫn bài 23. SGK
? Nêu công thức tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn ( lẻ )?
? 2 HS lên bảng trình bầy?
Y/C HĐN bài 34 (SBT)
Sau 5ph thu bảng nhóm
=> GV đưa ra đáp án đúng => Nhận xét.
Bài thêm:
Cho tập hợp các số tự nhiên từ a đến b mà hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị => số phần tử của tập hợp đó là 
(b - a ) : d + 1
? áp dụng tính số phần tử của tập hợp 
A = {0; 5; 10;.95} 
Yêu cầu hs làm bài 25 sgk
HS1 : a) + b)
HS2 : c) + d)
HS : Tập hợp B có 
( 99-10) + 1 = 90 phần tử
HS: Tập hợp các số chẵn ( lẻ ) a đến số chẵn ( lẻ) b có 
(b-a) : 2 + 1 phần tử
- Hai HS lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
Nhóm 1: câu a
Nhóm 2: câu b
Nhóm 3 : câu c
HS: Số phần tử của tập hợp A là 
( 95 – 0 ) : 5 + 1 = 20 phần tử
HS: đứng tại chỗ trả lời miệng
Bài 22. SGK/ 14
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. B = 
Bài tập 24(sgk/14)
A N, B N, N* N
Bài 21. SGK/ 14
B = có 
(99 – 10 )+ 1 = 90 phần tử.
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có :(b-a) + 1 phần tử.
Bài 23. SGK/14
D = có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có 
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 34 ( SBT/7)
A = {40; 41; 42;..100 } có ( 100 – 40 ) + 1 = 61 phần tử 
B = {10; 12; 14;..98 } có
 ( 98 – 10 ) : 2 + 1 = 45 phần tử
C = {35; 37; 39;.;105 } có ( 105 – 35 ) : 2 + 1 =36 phần tử
Bài tập 25 (sgk/ 14 )
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam} 
B = {Xin-ga- po, Bru-nây, Cam-pu-chia } 
	IV. Củng cố 
	Củng cố từng phần trong quá trình luyện tập
V. Hướng dẫn học ở nhà ( 2ph)
	- Học bài ôn lại các bài đã học
	- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT/32
 Tuần 2	Tiết 6
Ngày soạn: 	
Ngày giảng:	PHẫP CỘNG VÀ PHẫP NHÂN
I) Mục tiêu
	1) Kiến thức:
Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
2) Kỹ năng:
	- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
	- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
	3) Thái độ:
	Rèn cho Hs tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II) Chuẩn bị
GV: 	- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ hoặc in trên giấy trong)	- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ.
III) Hoạt động trên lớp
	1) ổn định lớp
	2) Kiểm tra bài cũ 
	HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn
	A = {0; 2; 4; 6} hoặc A = {x N / x = 2n, n N} 
	?Mối quan hệ giữa tập A và tập N.
	3) Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Ghi bảng
Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK 
GV nhắc lại về phép nhân và tổng các số tự nhiên. Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần.
Gv đưa ? 1 vào bảng phụ, HS quan sát trả lời
Gv yêu cầu hs làm ? 2 
Củng cố : BT 30a/17
- Treo bảng tính chất ......
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- làm ?3c
Làm ? 1 và ? 2 
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... 
hs làm bài
1HS lên bảng
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
HS: T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
 a + b = c
( số hạng) ( số hạng ) (tổng)
 a . b = c
( thừa số) ( thừa số) (tích)
? 1 
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
Bài tập 30a/17
a) Vì (x-34).15 = 0 nên 
x-34 = 0, suy ra x = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
?3 
a) 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25 
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64) ( t/c phân phối)
= 87. 100
= 8700
	4) Củng cố 
	? Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
	HS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
-Yêu cầu làm bài tập 26( sgk/16)
GV vẽ sơ đồ biểu diễn
ĐS : 155 km
-Yêu cầu làm bài tập 27a, c, d (sgk/16) 
	a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 457	
	c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = ( 25 . 4 ) . ( 5 . 2 ) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000	d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28 . ( 64 + 36 ) = 28 . 100 = 2800	 
	5) Hướng dẫn học ở nhà 
	- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
	- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK/ 16-17; 44, 45, 51 SBT/8-9
E. Rút kinh nghiệm
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 2	Tiết 7
Ngày soạn: 	
Ngày giảng:	LUYỆN TẬP 1
I) Mục tiêu
	* Kiến thức:
	HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
	* Kỹ năng:
	- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
	- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
	* Thái độ:
	Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
II) Chuẩn bị
	GV : sgk, bảng phụ, bút dạ
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
III) Hoạt động trên lớp
	1) ổn định lớp	
	2) Kiểm tra bài cũ
	HS1:	- Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
	- áp dụng tính:
	a. 81 + 243 + 19	b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
	HS2: 	i. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
	ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
	3) Bài mới 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài thêm:Tính hợp lý
d) 1 + 2 + 3 +...+ 100
e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006
? 2 HS lên bảng trình bày?
? Với những dãy có quy luật ta làm ntn?
- Hãy đọc hiểu cách làm BT 32 và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
Bài tập 52 (sbt/9)
GV y/c HS đọc bài 33
? 1 HS lên bảng viết tiếp 4 số nữa? 
Sử dụng MTBT để thực hiện phép cộng 
GV hướng dẫn HS cáh sử dụng MTBT để làm phép cộng:
+ Cộng 2 số
+ Cộng nhiều số
+ Cộng có nhớ bằng ANS
- Làm BT ra nháp, hs lên bảng trình bày
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Hs làm bài
HS: Trả lời miệng bài tập 34 ( sgk/18)
Bài tập 31. SGK/17
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = 200 + 400 
= 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + ..+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225
d) 1 + 2 + 3 +...+ 100
= ( 1+ 100) + ( 2+ 99) + ...
+ ( 50 + 51)
= 101 . 50 
= 5050
e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006
= ( 2 + 2006) +( 4 + 2004)+...
= 2008 . 501 + 1004
= 13052
Bài tập 32.SGK/17
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Bài tập 52 (SBT/9)
a) a + x = a
 x = a – a
 x = 0
b) a + x > a
 x > a – a
 x > 0
c) ) a + x < a
Không có giá trị x là STN thoả mãn
Bài tập 33. SGK/17
Các số tiếp theo của dãy là:
1, 1, 2, 3, 5, 8,13, 21, 34, 55.
Bài tập 34 (sgk/ 18)
	4) Củng cố 
	Củng cố từng phần trong qúa trình làm bài
	5) Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
	Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
	Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 2	Tiết 8
Ngày soạn: 	
Ngày giảng:	LUYỆN TẬP 2
I) Mục tiêu
	* Kiến thức:
	 HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
	* Kỹ năng:
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
	- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
	- HS biết cách sử dụng MTBT để làm bài tập
	* Thái độ:
	Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II) Chuẩn bị
	GV: sgk, bảng phụ, MTBT, bút dạ
	HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ, MTBT
III) Hoạt động trên lớp
	1) ổn định lớp	
	2) Kiểm tra bài cũ
	. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19	
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
	3) Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tính nhẩm 
? Hãy tách các thừa số 
trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
bài 36
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
? Tại sao lại tách như vậy?
GV lưu ý cho HS cách sử dụng t/c phân phối để làm.
Lưu ý :
 a( b + c ) = a. b + a . c
a.( b - c ) = a . c - b .c
GV: áp dụng kỹ năng làm bài tập 35 + 36 + 37 để l;àm bài tập 56 trong sbt
Biết 37 . 3 = 111.
? Tính 37 . 12
Biết 15 873 . 7 = 111 111
? Tính 15 873 . 21 
HĐ2: Sử dụng MTBT 
GV hướng dẫn HS cách trình bầy, cách bấm máy.
Y/C HS làm vào bảng nhóm.
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6 ......
- Cá nhân làm ra nháp 
- Một số lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
HS : Để tạo thành số tròn chục, tròn trăm.
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
-HS thực hiện
-HS1: phần a)
-HS2: phần b)
- Hoạt động nhóm
Bài 35. SGK/19
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK/19
a. 
*15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 
 = 30.2 = 60
* 25 . 12 = 25 . ( 4 . 3 )
 = (25 . 4 ) . 3
 = 100 . 3 = 300
*125.16 = 125.(4.4) 
 = (125.4).4 
 = 500 . 4 = 2000 
* 125.16 = 125 . (8. 2 )
 = ( 125 . 8 ) . 2
 = 1000 . 2 = 2000 
b.*25 . 12 = 25.(10+2) 
 = 25.10 + 25.2 
 = 250 + 50 =300 
* 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1 )
 = 34 . 10 + 34 . 1 
 = 340 + 34 = 3434 
* 47.101 = 47.(100+1)
 = 47.100 + 47.1
 = 4700 + 4 = 4747
Bài 37. SGK/ 20
* 16.19 = 16.(20-1) 
 = 16.20 - 16.1
 = 320 - 16 = 304
* 46.99 = 46.(100-1)
 = 46.100 - 46.1
 = 4600 - 46 = 4554.
Bài 56.SBT/ 10
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27) 
= 24. 100 = 2400
b.36.28+36.82+64.69 +64.41
= 36. ( 28+82) + 64.(69+46)
= 34. 110 + 64 . 110
= 110. ( 34 + 64 )
= 110 . 100 = 11000
Bài tập 61(SBT/10)
* 37 . 12 = 37 . ( 3 . 4 )
 = ( 37 . 3 ) . 4
 = 111 . 4 = 444
*15 873 . 21 = 15 873.(7.3)
 = (15 873.7) .3
 = 111 111 . 3 
 = 333 333 
 Bài tập 38(sgk/20)
375. 376 = 141000
624 . 625 = 390000
13.81.215 = 226395
	4) Củng cố trong quá trình làm bài .
	5) Hướng dẫn học ở nhà
	Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
	Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, SBT
	Xem trước nội dung bài học tiếp theo
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 2	Tiết 9
Ngày soạn: 	
Ngày giảng:	PHẫP TRỪ PHẫP CHIA
I) Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	* Kỹ năng:Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
* Thái độ:Rèn cho Hs tính cẩn thận chính xác trong cách phát biểu toán học.
II) Chuẩn bị
	GV:sgk, bảng phụ, bút dạ
	HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ.
III) Hoạt động trên lớp
	1) ổn định lớp 	
	2) Kiểm tra bài cũ 
	- HS1:
	 Thực hiện phép tính:
81 + 257 +519	( = 857 )
25 . 12	( = 300 )
37 . 21 + 21 . 62 + 21 ( = 2100)
	- HS2: 
	Biết 37.3 = 111
Tính 37 . 12 	( = 444 )
	3) Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Tìm số tự nhiên x để 
a) 2 + x = 5 
b) 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
? 2 HS lên bảng điền ?1 
? Tìm x, biết :
a) x - 8 = 15
b) 15 - x = 14
Tìm x , biết:
a) 3 . x = 12
b) 3 . x = 4
? Nêu rõ thành phần tên gọi của a, b, c.
? Tìm phép chia hết trong các phép chia sau:
a)571 : 2 c) 282 : 2
b)34 : 17 d) 282 : 4
Y/C làm ?2 / sgk-21
GV: đưa ra phép chia có dư
? Tìm số chia, thương, dư trong phép chia 
571 : 2 ; 282 : 4
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu 
r o thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3 
x = 3
không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
Phép trừ 7 – 3 = 4 :
 7
! ! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
HS:
 x = 4
không có số tự nhiên x nào
HS dùng bảng nhóm:
phép chia hết: 
c) 282 : 2
b)34 : 17 
 14 
 0 4 2 4
Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư(dư2)
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
?1 a. 0 b. a c. a b 
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép chia a : b = x và a chia hết cho b.
 ( b 0)
?2 a. 0 b. 1 c. a
 14 
 0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
 14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3 
	4) Củng cố
Bài tập 1( Hoạt động nhóm)
Điền đúng (sai)
Trong tập N luôn thực hiện được phép tính a- b	( S )
Số chia luôn lớn hơn số dư	( Đ )
Luôn có phép chia a : b với b 0	( Đ )
Luôn có x N sao cho a : b = x	( S )
Bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. 	x:13 = 41
 x = 13.41
 x = 533
d. 	7x – 8 = 713
 7x = 713 + 8
	7x = 721
 x = 721 : 7
 x = 103
5) Hướng dẫn học ở nhà 
Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK/23-24
Làm bài 62, 63 SBT/10	
E. Rút kinh nghiệm
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt: 

Tài liệu đính kèm:

  • doct1 - 3 them.doc