Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 8 - Luyện tập 2

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 8 - Luyện tập 2

I - MỤC TIÊU:

–HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

–HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.

–Rèn kỹ năng tính chính xác, hợp lý, nhanh.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

. GV:Giáo án, SGK.

. HS: SGK, làm BTVN.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 8 - Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết:8	 LUYỆN TẬP2.
I - MỤC TIÊU:
–HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
–HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
–Rèn kỹ năng tính chính xác, hợp lý, nhanh.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
. GV:Giáo án, SGK.
. HS: SGK, làm BTVN.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra: Phát biểu và viết công thức tổng quát của tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
15’
 Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. TL: Tr 15 SGK
 Tính nhanh: a)5.25.2.16.4; b) 32.47 + 32.53	 ĐS: a) 16000 ; b)3200
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
7’
7’
8’
3’
5’
*Dạng1: Tính nhẩm, tính nhanh:
*Bài:35(SGK): 
H: Vì sao các tích này bằng nhau?
*Bài:36(SGK): 
GV: Hướng dẫn thêm cách làm.
GV: Gọi 3 HS làm câu a)
H: Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm.
*Bài:37(SGK):
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài37 tr 20 SGK.
*Bài:40(SGK): 
GV: Cho HS đọc đề
* Bài tập làm thêm:
Tính nhanh: 
a)2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
b)36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
Hd: Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính.
HS:2 em lên bảng tìm.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Tự đọc SGK bài36.
HS:3 em lên bảng trình bày.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS:3 em lên bảng trình bày.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Một em đọc đề
HS: Lập nhóm làm vào bảng phụ.
–2 nhóm đại diện lên bảng trình bày.
–Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
*Bài:35(SGK):
ĐS: 
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (= 15.12)
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9 hoặc = 8.18)
*Bài:36(SGK):
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4 = 3.5.4 = 3.(4.5) 
= 3.20 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 
= 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
= 1000.2 = 2000
*Bài:37(SGK): 
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
19.16 = (20–1).16 
= 320 – 16 = 304
46.99 = 46.(100–1) 
= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35.(100–2) 
= 3500 – 70 = 3430 
*Bài:40(SGK): 
ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 14
cd gấp đôi ab là: 28
Năm abcd là năm 1428
Tính nhanh: 
a)2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24.(31 + 42 + 27)
= 24.100 = 2400
b)36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
= 36.(28 + 82) + 64.(69 + 41)
= 36.110 + 64.110
= 110.(36 + 64)
= 110.100 = 11000
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–Xem lại các bài đã giải và các phần lý thuyết liên quan.
– Làm tiếp các BT còn lại (SGK) 
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 – HS đa số hiểu và làm được bài tập. Tuy nhiên tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng chưa được thành thạo đối với các em	

Tài liệu đính kèm:

  • docT8.doc