Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 7 - Luyện tập 1

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 7 - Luyện tập 1

Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên.

–Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhanh, tính nhẩm.

–Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

–Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

. GV:Giáo án, SGK,

. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1220Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 7 - Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/9/0
Tiết:7	 LUYỆN TẬP1.
I - MỤC TIÊU:
–Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên.
–Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhanh, tính nhẩm.
–Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
–Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
. GV:Giáo án, SGK,
. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra: Phát biểu và viết công thức tổng quát của tính chất TL: tr 15 SGK
 giao hoán, kết hợp của phép cộng.10’
Làm Bài31(a,b) SGK. ĐS: Bài31 a) 600; b) 940
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
5’
8’
5’
10’
7’
*Dạng1: Tính nhanh:
*Bài:31c(SGK): 
Gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hay tròn trăm.
C2: c) = (30+20).11 :2 = 275
(11:là số phần tử từ 20 đến 30)
*Bài:32(SGK): 
GV: Cho HS tự đọc cách làm trong SGK và hướng dẫn thêm.
Gợi ý: 45 = 41 + 4
H: Từng bước cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh?
*Dạng2: Tìm qui luật của dãy số:
*Bài:33(SGK): 
H: Hãy tìm qui luật của dãy số?
H: Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1,1,2,3,5,8.
*Bài:34,38(SGK): 
GV: Hướng dẫn cho HS cách sử dụng như trang 18 SGK.
*Củng cố: 
Dùng MTBT tính các tổng ở phần c).
GV: Kiểm tra kết quả trên máy mình.
*Lưu ý: Bấm phải dứt khoát, không đè lâu hoặc bấm quá nhẹ.
*Dạng3: Toán nâng cao:
GV: Đưa tranh nhà toán học Đức Gao-Xơ, giới thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777, mất 1855.
*Áp dụng: tính nhanh:
A = 26 +27 + 28 +  + 33
B = 1 + 3 + 5 + 7+  + 2007
GV:Yêu cầu HS nêu cách tính.
HS:1 em lên bảng trình bày.
-Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS:2 em lên bảng trình bày câu a, b.
-Cả lớp làm vào vở, và nhận xét bài làm của bạn. 
TL: Đã đã vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp.
HS: Một em đọc đề
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1
5 = 3 + 2 ; 8 = 5 + 3
HS:3 em lên bảng lần lược viết.
-Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Chú ý nghe GV giới thiệu 
– Thực hành phần b) trong SGK để kiểm tra đáp số. 
HS: Cả lớp thực hành trên máy tính phần này.
HS: Đọc câu chuyện về cậu bé giỏi toán tr 18,19.
HS: Tìm ra qui luật tìm tổng của dãy số:
 Từ 26 33 
 có (33–26)+1 = 8(số)
Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng 26+33 = 59
 A = 59.4 = 236
*Bài:31c(SGK):
c) 20+21+22+  +29+30
= (20+30)+(21+29)+(22+28) + (23+27)+(24+26)+25
= 50+50+50+50+50+25
= 50.5 + 25 = 275
*Bài:32(SGK):
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 2000 + 41 = 2041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) 
= 35 + 200= 235
*Bài:33(SGK): 
1,1,2,3,5,8,13,21,34,55
1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89,144
*Bài:34(SGK): 
a) SGK
b)SGK
c)SGK
*Áp dụng: tính nhanh:
A = 26 +27 + 28 +  + 33
B = 1 + 3 + 5 + 7+  + 2007
B có(2007–1):2 +1 = 1004(số)
 B = (2007+1).1004 :2
 = 1008016
Hoặc: Từ 1 2007 
 có (2007–1):2+1 = 1004(số)
Có 502 cặp, mỗi cặp có tổng bằng 2005+1 =2006. 
B = (2005+1).502 = 1008016
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–Xem lại các bài đã giải.
– Làm các BT luyện tập2 (SGK) 
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 –	

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc