Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 5 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 5 - Luyện tập

HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật).

–Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu , ,, O.

–Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ

. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 5 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/9/0
Tiết:5	 LUYỆN TẬP.
I - MỤC TIÊU:
–HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật).
–Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu , ,, O.
–Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ
. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra: Cho A = {1, 2, 3}. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây? (Bảng phụ )
10’
 4 A ; 1 A ; 3 A ;	TL: 4 A(Đ) ; 1 A(Đ) ; 3 A(S) ;	
 {2, 3} A ; {1} A ; 3 A.	 {2, 3} A(Đ) ; {1} A(Đ). 	
	 H: Khi nào ta dùng ký hiệu , khi nào ta dùng ký hiệu ?
	 TL: Ký hiệu , chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp .Ký hiệu chỉ mối quan hệ 
 Giữa hai tập hợp.
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
5’
5’
8’
8’
8’
*Dạng1:Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước: 
*Bài:21(SGK): 
Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên 8 đến 20.
GV: Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK.
GV: Gọi 1 em lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
*Bài:23(SGK): 
GV: Cho HS lập nhóm làm vào bảng phụ.
GV: Nêu lại công thức tổng quát. (b – a) :2 + 1 (phần tử )
*Dạng2: Viết tập hợp. Viết một số tập hợp con của một tập hợp cho trước.
*Bài:22(SGK): 
GV: Cho HS đọc đề và giải thích thêm về số tự nhiên chẵn và lẻ.
*Bài:24(SGK): 
GV: Gọi một HS lên bảng viết ra 4 tập hợp A, B, N, N*
– Một HS lên bảng làm tiếp.
*Trò chơi:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử.
GV: Yêu cầu HS cả lớp thi làm nhanh cùng với các bạn trên bảng.
GV: nhận xét, bổ sung cho đầy đủ.
HS:Đọc kỹ đề bài tập.
HS: Một em lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Lập nhóm làm vào bảng phụ.
–2 nhóm đại diện lên bảng trình bày.
–Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
HS: Một em đọc đề bài.
–1 em lên bảng làm a,c.
–1 em lên bảng làm b,d.
–Cả lớp làm vào vở, và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Một HS lên bảng viết ra 4 tập hợp A, B, N, N*.
TL: 
A N ; B N ; N* N
HS: Hai nhóm, mỗi nhóm gồm 3 HS lên bảng làm vào 2 bảng phụ.
Đáp:
{1; 3} ; {3; 5}; {5; 9}
{1; 5} ; {3; 7}; {7; 9}
{1; 7} ; {3; 9}; {1; 9}
{5; 7}
*Bài:21(SGK): 
 B = {10;11;12;  ; 99} có 
99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
*Bài:23(SGK):
Tập hợp:
D = {21;23;25;  ;99} Có 
(99 – 21):2 + 1 = 44 (phần tử)
E = {32;34;36;  ;96} Có
(96 – 32) :2 + 1 = 33 (phần tử)
*Bài:22(SGK):
a)C = {0; 2; 4; 6; 8}
 L = {11; 13; 15; 17; 19}
 A = {18; 20; 22}
 B = {25; 27; 29; 31}
*Bài:24(SGK):
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0; 2; 4;  }
N* = {1; 2; 3; } 
N = {1; 2; 3; }
A N ; B N ; N* N
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–Xem lại cách giải các bài đã làm
– Làm các BT còn lại (SGK) 
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 –HS làm được bài tập. Còn nhàm lẩn giữa hai ký hiệu , 	

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc