Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 16 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 16 - Luyện tập

–HS biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.

–Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

–Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

. GV:Giáo án, SGK, bảng phụ Bài tập80.

. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 16 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/9/0
Tiết:16	 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
–HS biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
–Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
–Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
. GV:Giáo án, SGK, bảng phụ Bài tập80.
. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra:Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một TL: Tr SGK.
 biểu thức.10’
(có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc) 
	 Làm Bài73c,d (SGK). 	 ĐS: c) 11700	d) 14
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
7’
15’
7’
6’
*Bài:77(SGK):
H: Câu a) có mấy cách giải? Em đã chọn cách nào?
GV: Cùng HS nhắc lại tính chất của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Gọi 2 em lên bảng trình bày.
*Bài:74(SGK): 
GV: Muốn tìm được x từ đẳng thức phức tạp chúng ta cần đưa chúng về các dạng sau: 
x – A = B x
x + A = B x
x.A = B x
x :A = B x
rồi dùng qui tắc tìm x.
GV: Gọi4 em lên bảng trình bày câu a,b,c,d.
GV: Từng bước làm GV hỏi vì sao ta làm như vậy? Nếu cần giải thích thật kỹ.
*Bài:78(SGK): 
H: Ta thực hiện phép tính nào trước?
H: Trong ngoặc ta thực hiện phép tính nào trước?
GV: Gọi một em lên bảng trình bày. 
*Bài:80(SGK): 
GV: Đưa bảng phụ lên bảng, yêu cầu các nhóm thực hiện (mỗi thành viên các nhóm lần lược ghi các dấu = ; > ; < vào ô vuông) 
–Thi đua các nhóm về thời gian và số câu đúng.
GV: Nhận xét, cho điểm các nhóm.
TL: Có 2 cách giải.
C1:Theo thứ tự thực hiện các phép tính.
C2:Áp dụng tính chất kết hợp và tính chất của phép nhân đối với phép cộng.
–Em chọn cách 2 nhanh hơn.
HS:2 em lên bảng trình bày.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Chú ý nghe GV giảng.(hướng dẫn).
HS: Nêu cách tìm x từ các dạng bên.
HS:4 em lên bảng trình bày.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Trả lời từng bước theo GV.
TL: Trong ngoặc trước.
TL: Nhân chia trước, cộng sau.
HS:Một em lên bảng trình bày.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Lập nhóm phân công nhiệm vụ.
–2 nhóm đại diện lên bảng thi nhau ghi kết quả.
–Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
*Bài:77(SGK): 
a) 27.75 + 25.27 – 150
= 27.(75 + 25) – 150
= 27.100 – 150
= 2700 – 150 = 1200
b) 12 :{390:[500 –(125+35.7)]}
= 12 :{390 :[500 –(125 + 245)]}
= 12 :{390 :[500 – 370]}
= 12 :{390 :130}
= 12 : 3 = 4
*Bài:74(SGK):
a)541 +(218 – x) = 735
(218 – x) = 735 – 541
218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
b) 5(x + 35) = 515
x + 35 = 515 : 5
x + 35 = 103
x = 103 – 35
x = 68
c) 96 – 3.(x + 1) = 42
3.(x + 1) = 96 – 42
3.(x + 1) = 54
x + 1 = 54 :3
x + 1 = 18
x = 18 – 1
x = 17
d) 12x – 33 = 32.33
12x – 33 = 35 = 243
12x = 243 + 33
12x = 276
x = 276 : 12
x = 23
*Bài:78(SGK):
12000 – (1500.2 +1800.3 +1800.2:3)
= 12000 – (3000 +5400 +3600:3)
= 12000 – (3000 +5400 +1200)
= 12000 – 9600 = 2400
*Bài:80(SGK): (Cho hđ nhóm)
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Làm câu 1,2,3,4 phần ôn tập chương I SGK.
– Tiết sau tiếp tục ôn tập, luyện tập. Tiết 18 kiểm tra một tiết.
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 –	

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc