Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 10 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 10 - Luyện tập

HS nắm được mqh giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

–Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một số bài toán thực tế.

–Rèn tính cẩn thận chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 10 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết:10	 LUYỆN TẬP.
I - MỤC TIÊU:
–HS nắm được mqh giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
–Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một số bài toán thực tế.
–Rèn tính cẩn thận chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
. HS: SGK, làm BTVN, bảng phụ nhóm
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra:Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a–b = x? TL: SGK tr 21,22
8’
 Áp dụng tính: a)425–257 ; b) 652–46–46–46	 ĐS: a) 168 ; b) 514
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
13’
7’
7’
8’
2’
*Dạng1: Tìm x.
*Bài:47(SGK): 
GV: Làm mẫu câu a)
H: Ta xem (x–35) đóng vai trò như là số gì?
H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm câu b, c.
–Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (bằng cách nhẩm) xem gt của x có đúng theo yêu cầu không.
*Dạng2: Tính nhẩm:
*Bài:48(SGK): 
GV: Cho HS tự đọc hướng dẫn Bài48. Sau đó vận dụng để 
tính nhẩm.
GV: Gọi 2 em lên bảng trình bày. 
*Bài:51(SGK): (hđ nhóm)
GV: Hướng dẫn các nhóm làm 
–Các nhóm treo bảng và trình bày cách làm của nhóm mình.
GV: Nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
*Dạng3: Sử dụng MTBT:
GV: Hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng, lần lược HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*HĐ4Củng cố:
1) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được?
2) Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ?
HS: Làm theo GV và trả lời câu hỏi.
TL: Như là số bị trừ.
TL: Ta lấy hiệu cộng cho số trừ.
HS:2 em lên bảng trình bày.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS:Tự đọc hướng dẫn Bài48 SGK và vận dụng để tính nhanh.
HS:2 em lên bảng trình bày.
-Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Lập nhóm làm vào bảng phụ.
–2 nhóm đại diện lên bảng trình bày.
–Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
HS: Theo dõi, thực hành trên máy theo hướng dẫn của GV.
TL: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
HS: TLm
*Bài:47(SGK): 
a) (x–35) – 120 = 0
 x – 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b) 124 + (118–x) = 217
 118 – x = 217 – 124
 118 – x = 93
 x= 118 – 93
 x = 25
c) 156 – (x+61) = 82
 x + 61 = 156 – 82
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61
 x = 13
*Bài:48(SGK):
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
*Bài:51(SGK): Toán đố:
4
9
2
3
5
7
8
1
6
*Bài:50,55(SGK): 
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–Xem lại các bài tập đã giải, ôn lại các phần đã học.
– Làm các BT phần luyện tập2: 52,53,54 (SGK) 
– Tiết sau kiểm tra chất lượng đầu năm (15’)
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 – Có một số em chưa hiểu 4x là 4.x (ví dụ 7x = 721 x = ? (không được)	

Tài liệu đính kèm:

  • docT10.doc