Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

–Từ các ví dụ cụ thể HS làm quen vơíi khái niệm tập hợp, nhận biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.

–Biết viết một tập hợp và biết sử dụng các ký hiệu ,

–Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt để viết một tập hợp với những cách khác nhau.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, phiếu học tập in sẵn đề bài tập.

. HS: Đọc trước bài mới. SGK.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/8/0
Tiết:1	 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I - MỤC TIÊU:
–Từ các ví dụ cụ thể HS làm quen vơíi khái niệm tập hợp, nhận biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.
–Biết viết một tập hợp và biết sử dụng các ký hiệu , 
–Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt để viết một tập hợp với những cách khác nhau.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, phiếu học tập in sẵn đề bài tập.
. HS: Đọc trước bài mới. SGK.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra: GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
	 GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
7’
10’
10’
3’
15’
*HĐ1:Các ví dụ:
GV: Giới thiệu từ tập hợp thường dùng trong toán học và trong đời sống hằng ngày.
GV: Cho HS quan sát cá đồ vật trên bàn GV rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn.
GV: Lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường. 
GV: Giới thiệu lần lược các ví dụ trong SGK.
*HĐ2: Cách viết. Các ký hiệu:
GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
GV: Cho HS làm quen với cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 và các ký hiệu , .
*Củng cố: 
Viết tập hợp B các chữ cái a,b,c rồi điền ký hiệu , vào ô trống. b B ; d B
GV:Giới thiệu chú ý(SGK): 
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp A và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó là x N và x < 4
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK
B
GV: Giới thiệu thiệu thêm cách minh họa một tập hợp bằng một vòng kín.
A	 
	b
 0 1 2	a
3	c
*HĐ3:Củng cố: 
GV: Cho HS làm ?1 ?2 (SGK):
( Hđ theo nhóm)
GV: Kiểm tra nhanh.
*Bài:3,4(SGK): 
GV: Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh.
GV: Nhận xét, sửa sai. 
HS: Chú ý, quan sát
HS: Mỗi em tự cho một ví dụ về tập hợp
–Các HS khác nhận xét.
HS: Chú ý theo dõi và ghi vở.
HS: 1 em lên bảng viết.
-Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Đọc SGK và chú ý nghe GV giới thiệu.
HS: Một em đọc SGK, cả lớp theo dõi.
HS: Lập nhóm làm vào bảng phụ.
–2 nhóm đại diện lên bảng trình bày.
–Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
HS: Làm bài vào phiếu học tập và nộp cho GV.
HS: Nhận xét.
1/ Các ví dụ:(SGK):
2/ Cách viết. Các ký hiệu:(SGK):
*Củng cố:
Trong cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai:
Cho A= {0;1;2;3}, 
 B= {a,b,c}
a) a A,2 A, 5 A,
1 A.
b) 3 B, b B c B
*Chú ý:(SGK): 
 ?1 (SGK): 
 C1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
C2: D = {x N / x< 7}
 ?2 (SGK): 
 M = {N,H,A,T,R,G}
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–Đọc kỹ phần chú ý trong SGK. Học thuộc phần ghi nhớ trong khung.
– Làm các BT:2, 5 (SGK) 
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 –GV nên trình bày ngắn, tăng cường thực hành.	

Tài liệu đính kèm:

  • docT1.doc