Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1)

A- Mục tiêu.

1- Kiến thức.

- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước liên hợp quốc (LHQ)

- Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.

2- Thái độ.

- HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại.

- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống cho mình.

3- Kĩ năng.

- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.

B- Phương pháp.

- Xử lý tình huống.

 

doc 40 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 02/01
Tiết PPCT: 19 Bài: 12 công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
 (Tiết 1)
A- Mục tiêu.
1- Kiến thức.
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước liên hợp quốc (LHQ)
- Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.
2- Thái độ.
- HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại.
- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống cho mình.
3- Kĩ năng.
- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.
B- Phương pháp.
- Xử lý tình huống.
- Tổ chức trò chơi.
- Thảo luận nhóm.
C- Các tài liệu phương tiện.
- Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em.
- Những số liệu, sự kiện về hoạt động thực hiện quyền trẻ em và sự vi phạm quyền trẻ em trên thế giới, ở quyền trẻ em Việt Nam và địa phương nơi trường đóng.
- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động vui chơi, hội họp của trẻ em, hoạt động chăm sóc trẻ em.
- Phiếu học tập, giấy khổ lớn, bảng phụ.
- Tranh bài 12 trong bộ GDCD 6.
- Một bộ phiếu rời gồm 4 phiếu- mỗi phiếu ghi nội dung 1 quyền trẻ em.
D- Các hoạt động dạy học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
- Mục đích học tập của em là gì?
- Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
UNESCO nhấn mạnh rằng “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” đã khẳng định vai trò của trẻ em trong xã hội con người. Ngạn ngữ hi lạp cũng khẳng định “Trẻ em là niềm tự hào của ocn người”, ý thức được điều đó LHQ đã xây dựng “Công ước về quyền trẻ em” vậy công ước đó gồm những qui định gì về quyền trẻ em, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc.
HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội”.
? Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào?
HS: trả lời
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.
- Trẻ em mồ côi trong làng trẻ em SOS Hà Nội sống hạnh phúc.
GV: Điều 20 – công ước.
“Trẻ em tạm thời hay vĩnh viễn bị tước mất môi trường gia đình của mình...có quyền được hưởng sự bảo vệ và giúp đỡ đặc biệt của gia đình”.
Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ước.
GV: Ghi bảng phụ.
HS: Theo dõi và ghi chép
GV: Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền trẻ em.
- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á và thứ 2 trên thế giới tham gia công ước, đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.
Hoạt động 4: HD tìm hiểu nội dung bài học
Vận dụng 4 phiếu rời và tên quyền
? Đưa ra 4 tên quyền hỏi: Theo em nội dung quyền nào phù hợp với những tên quyền này?
- Khuyến khích học sinh các nhóm đua nhau
- Ghi ý kiến của nhóm mình vào tờ giấyA1. Nhóm nào xong trước được trình bày trước.
? Căn cứ vào đâu em đã sắp xếp như vậy?
HS: Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ xung.
1- Truyện đọc.
- Năm 1989, công ước của LHQ về quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2- Nội dung bài học.
a- Nhóm quyền sống còn.
 Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để được tồn tại, như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ...
b- Nhóm quyền bảo vệ.
 Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
c- Nhóm quyền phát triển.
 Là những quyền được đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật...
d- Nhóm quyền được tham gia.
 Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
E- Dặn dò:
- Học bài và xem trước bài sau.
- Sưu tầm những quy định về các mức phạt hành chính khi vi phạm luật An toàn giao thông.
Tuần 21
Ngày soạn: 08/01
Tiết PPCT:20 Bài: 12 công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
 (Tiết 2)
A- Mục tiêu bài học.
Như ở tiết 1.
B- Phương pháp.
- Xử lý tình huống.
- Tổ chức trò chơi.
- Thảo luận nhóm.
C- Các tài liệu phương tiện.
D- Các hoạt động dạy học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu nhóm quyền sống còn và nhóm quyền được bảo vệ?
? Em hãy nêu nhóm quyền phát triển và nhóm quyền tham gia?
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để giải quyết tình huống.
Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với vợ trước của chồng, đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy hội phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và ký cam kết chấm dứt hiện tượng này”.
Câu hỏi:
1- Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến việc đó?
2- Việc làm của hội phụ nữ địa phương có gì đáng quí? Qua đó em thấy trách nhiệm của nhà nước đối với công ước quyền trẻ em như thế nào? HS thảo luận trả lời.
- Bà A vi phạm quyền trẻ em.
GV: Giới thiệu điều:
Điều 24: quyền trẻ em được hưởng mức độ cao nhất có thể đạt được vì sức khoẻ và các phương tiện chữa bệnh và để phục hồi sức khoẻ.
Điều 28:... quyền trẻ em được học hành...
Điều 27: Không có trẻ em nào chịu sự tra tấn, đối xử, trừng phạt độc ác, vô nhân đạo hay làm mất phẩm giá....không có trẻ em nào bị tước quyền tự do một cách bất hợp pháp hay tuỳ tiện...
Tình huống 2: 
GV: Cho HS thảo luận bài tập d,đ (SGK tr.38)
? Điều gì sẽ xảy ra nếu như quyền trẻ em không được thực hiện?
? Là trẻ em chúng ta phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?
- HS: thảo luận trả lời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A1 có nội dung bài tập a.
HS: Giải quyết theo nhóm, nhóm nào xong trước trình bày trước.
GV: Cho HS 1 kịch bản để tự đóng vai và giải quyết tình huống dựa vào bài tập e.
HS đọc bài tập g.
Qua tình huống chúng ta thấy:
- Cần lên án can thiệp kịp thời với những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nhà nước rất quan tâm đảm bảo quyền trẻ em.
- Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.
- Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác; phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình.
3- Bài tập.
Bài a
- Việc làm thực hiện quyền trẻ em.
+ Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.
+ Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em.
+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn.
+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ
+ Tổ chức trại hè cho trẻ.
- Việc làm vi phạm quyền trẻ em.
+ Các ý còn lại
Bài tập e: Xây dựng kịch bản dựa vào tình huống e.
TH1: Trên đường An đi học về thấy một bác bán hàng nước cầm gậy vừa đánh vừa chửi một em nhỏ đánh giầy rất thậm tệ: “Đồ con hoang, mày mà làm đổ cốc nước hàng của bà thì khối tiền mà đền, ra chỗ khác cho bà bán hàng”.
TH2: Một hôm, cô giáo dạy văn gọi Hoà lên bảng kiểm tra bài. Hoà không thuộc bài cô giáo hỏi: “Em có biết vì sao cô gọi em lên bảng không?”. Hoà trả lời: “Vì tiết học trước em đã tự ý bỏ học đi chơi”.
TH3: Lan đang ngồi đọc báo ở góc cây ở khu tập thể nhà mình thì thấy một em nhỏ lân la ngỏ ý chị đọc truyện cho em nghe...Lan biết đó là cháu bác hàng xóm mới ở quê ra nên cho em bé mượn quyển truyện. Em bé xua tay nói không...không! Em không được đi học nên không biết chữ”.
E- Dặn dò:
- Học bài và xem trước bài sau.
- Sưu tầm những quy định về các mức phạt hành chính khi vi phạm luật An toàn giao thông.
Tuần 22
Ngày soạn:14/01
Tiết PPCT:21 
Bài 13: công dân nước công hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
(Tiết 1)
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức.
- Công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch nước đó.
- Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2- Thái độ.
- Tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam.
- Mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
3- Kĩ năng.
- Biết phân biệt công dân nước CHXHCN Việt Nam với công dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân.
B- Phương pháp.
- Xử lý vấn đề.
- Thảo luận.
- Tổ chức trò chơi.
C- Tài liệu và phương tiện.
- Hiến pháp 1992 (Chương V – Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân).
- Luật quốc tịch (1998 - Điều 4).
- Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em.
- Câu chuyện về danh nhân văn hoá.
- Thành tích học tập thể thao của học sinh Việt Nam.
D- Hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết ? Mỗi nhóm quyền cần thiết như thế nào đối với cuốc sống của trẻ em?
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình huống SGK
HS: Đọc tình huống SGK.
? Theo em bạn Alia nói như vậy có đúng không? Vì sao?
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu căn cứ để xác định công dân.
GV: Phát phiếu tư liệu cho HS.
Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam.
1- Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam.
2- Đối với công dân người nước ngoài và người không có quốc tịch:
- Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng việt có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam.
- Là vợ, chồng, con, bố, mẹ (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
3- Đối với trẻ em.
- Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam.
- Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt Nam.
- Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận các trường hợp.
? Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam?
- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân công dân công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài.
 - Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là người nước ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ là ai.
? Vậy người nước ngoài đến Việt Nam công tác có được coi là công dân Việt Nam không?
- Người nước ngoài đến VN công tác không phải là người VN.
? Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam có được coi la công dân Việt Nam không?
- Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam thì được coi là công dân Việt Nam.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học.
? Từ các tình huống trên em hiểu công dân là gì? Căn cứ để xác định công dân của một nước?
? ở nước CHXHCN Việt Nam những ai có quyền có quốc tịch? Và những dân tộc nào thì có quyền có quốc tị ...  (điều 73 hiến pháp 1992).
b- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.
3- Bài tập.
D- Dặn dò.
- Học thuộc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương (tệ nạn xã hội).
Tuần 33
Ngày soạn:18/04
Tiết PPCT: 33 thực hành
A- Mục tiêu bài học.
- Giúp HS thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương trong các đơn vị bài đã học.
- Hệ thống một số câu hỏi liên quan đến chủ đề thực hành.
- Hình thành ở học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức trong thực tế ở địa phương, vệ sinh môi trường.
B- Chuẩn bị.
1- Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, vấn đáp.
2- Tài liệu.
- Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh.
C- Tiến trình bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
? Khi tham gia giao thông đường bộ em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? Mỗi đèn tín hiệu đó có ý nghĩa gì?
? Có mấy loại biển báo? mỗi loại biển báo này có ý nghĩa gì?
? Khi tham gia giao thông, người đi bộ phải tuân theo những quy định nào?
? Em nào có thể kể cho các bạn ở làng bản em, trường lớp em đã có những hoạt động việc làm gì để hưởng ứng tích cực tháng an toàn giao thông?
? Theo em vì sao chúng ta phải học tập? Học tập để làm gì?
? Em thấy gia đình, nhà trường và xã hội ở địa phương em đã làm gì để tạo điều kiện cho trẻ được học tập?
? Theo em đối với con người cái gì là quý giá nhất? Vì sao?
? Chúng ta phải làm gì nếu người khác xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của mình?
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?
Tình huống: : Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bốc lên ở trong nhà có thể là một cái gì đó bị cháy, em sẽ làm gì?
? Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thế nào?
? Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
1- Các loại tín hiệu giao thông:
* Đèn:
- Đèn đỏ: Cấm đi.
- Đèn vàng: Đi chậm lại.
- Đèn xanh: Được đi.
*Các loại biển báo giao thông:
- Có 4 loại:
+ Biển báo cấm: hình tòn, viền đỏ.
+ Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền xanh lam.
+ Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ.
+Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật hoặc vuông, nền xanh lam.
* Đối với người đi bộ.
- Phải đi trên hè phố, lề đường, không có lề thì đi sát mép đường.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Đi theo tín hiệu giao thông.
2.-Học tập là vô cùng quan trọng.
 - Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ và trở thành người có ích .
3- Đối với con người thì thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quý giá nhất.
4- Trong trường hợp cần thiết, muốn vào nhà người khác phải có sự chứng kiến của nhiều người xung quanh.
- SGK phần b trang 58.
* Hành vi vi phạm:
- Đọc trộm thư của người khác.
- Thủ giữ thư tín, điện tín của người khác.
- Nghe trộm điện thoại của ngưòi khác.
- Đọc thư của người khác rồi đi nói lại cho mọi người biết.
D- Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết ôn tập.
Tuần 34
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 34 ôn tập học kỳ II
A- Mục tiêu cần đạt.
- Giáo dục cho HS các chuẩn mực xã hội đối với người công dân, phù hợp với lứa tuổi.
- Hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
B- Nội dung ôn tập.
1- Em hãy trình bày bốn nhóm quyền của công ước liên hợp quốc?
a- Nhóm quyền sống còn.
Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để được tồn tại, như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ...
b- Nhóm quyền bảo vệ.
Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
c- Nhóm quyền phát triển.
Là những quyền được đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật...
d- Nhóm quyền được tham gia.
Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
2- Công dân là gì? Căn cứ để xác định công dân của một nước? ở đất nước ta những ai và những dân tộc nào có quyền có quốc tịch? Nêu mối quan hệ giữa công dân và nhà nước?
a- Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
- Công dân nước CHXHCN VN là người có quốc tịch Việt Nam (Điều 49 – hiến pháp 1992).
b- ở nước CHXHCN VN, mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch; mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền có quốc tịch Việt Nam.
c- Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCN VN.
- Nhà nước CHXHCN VN bảo vệ và đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
d- Nhà nước CHXHCN VN tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ VN có quốc tịch VN.
3- Em hãy trình bày các loại tín hiệu giao thông (đèn, biển báo). Em hãy nêu những quy định đối với người đi bộ. Học sinh chúng ta có trách nhiệm gì đối với trật tự an toàn giao thông?
a- Các loại tín hiệu giao thông.
* Đèn tín hiệu giao thông
- Đèn đỏ: Cấm đi.
- Đèn vàng: Đi chậm lại.
- Đèn xanh: Được đi.
* Các loại biển báo giao thông:
- Có 4 loại:
+ Biển báo cấm: hình tròn, viền đỏ
+ Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền xanh lam.
+ Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ.
+ Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật, hình vuông, nền xanh lam.
- Đối với người đi bộ.
+ Phải đi trên hè phố, lề đường, không có lề thì đi sát mép đường.
+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Đi theo tín hiệu giao thông.
4-Veà hoùc taọp, phaựp luaọt Nửụực ta qui ủũnh: Hoùc taọp laứ quyeàn vaứ nghúa vuù cuỷa coõng daõn, theồ hieọn nhử theỏ naứo? 
Veà hoùc taọp, phaựp luaọt nửụực ta qui ủũnh: Hoùc taọp laứ quyeàn vaứ nghúa vuù cụ baỷn cuỷa coõng daõn. Quyeàn vaứ nghúa vuù ủoự ủửụùc theồ hieọn:
- Moùi coõng daõn coự theồ hoùc khoõng haùn cheỏ, tửứ baọc giaựo duùc tieồu hoùc ủeỏn trung hoùc, ủaùi hoùc, sau ủaùi hoùc, coự theồ hoùc baỏt kỡ ngaứnh ngheà naứo thớch hụùp vụựi baỷn thaõn.
- Treỷ em trong ủoọ tuoồi 6 ủeỏn 14 tuoồi coự nghúa vuù baột buoọc phaỷi hoứan thaứnh baọc giaựo duùc tieồu hoùc (tửứ lụựp 1 ủeỏn lụựp 5) laứ baọc hoùc neàn taỷng trong heọ thoỏng giaựo duùc nửụực ta.(1ủ)
- Gia ủỡnh (Cha meù hoaởc ngửụứi ủụừ ủaàu) coự traựch nhieọm taùo ủieàu kieọn cho con em hoứan thaứnh nghúa vuù hoùc taọp cuỷa mỡnh, ủaởc bieọt laứ ụỷ baọc giaựo duùc tieồu hoùc.
5- Quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là gì? qua những quy định đó ta thấy nhà nước có coi trọng con người hay không?
a- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền cơ bản của công dân. Quyền đó gắn liền với mỗi người và là quyền quan trọng nhất, đáng quí nhất của mỗi công dân (SGK).
b- Những qui định của pháp luật cho ta thấy nhà nước ta thức sự coi trọng con người. Trong đời sống chúng ta phải biết tôn trọng bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác và của chính mình. Tố cáo những việc làm trái với pháp luật
6- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
a- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong hiến pháp của nhà nước ta (điều 27 hiến pháp 1992).
b- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: công dân có quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
c- Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác. Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
7- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì? Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là như thế nào?
a- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong hiến pháp của nhà nước ta (điều 73 hiến pháp 1992).
b- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.
II- Bài tập: 
Ôn các bài tập trong các bài đã học.
C- Củng cố, dặn dò. 
- Làm đề cương ôn tập.
- Học thuộc kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
Tuần 35
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 35 kiểm tra học kỳ II
A- Mục tiêu.
- 
B- Nội dung kiểm tra.
Phần I: Trắc nghiệm.(4điểm)
Câu 1: Hãy đánh dấu x vào ô trống tương ứng với việc làm thực hiện quyền trẻ em, đánh dấu (-) tương ứng với việc làm vi phạm quyền trẻ em.
a- Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.
b- Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma tuý.
c- Cha mẹ ly hôn không ai chăm sóc con cái.
d- Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em.
e- Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn.
f- Bắt trẻ em là việc nặng quá sức
g- Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ
h- Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện ma tuý.
Phần II: Tự luận.
Câu 2: Em hãy nêu những quy định đối với người đi bộ khi tham gia giao thông? bản thân các em đã làm gì để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông?
Câu 3: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thế nào? Nếu thấy bạn nghe trộm điện thoại hay đọc thư của người khác em sẽ làm gì?
II. Đáp án - thang điểm.
Phần I: Trắc nghiệm (4đ).
 * Việc làm thực hiện quyền trẻ em:
a- Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.
d- Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em.
e- Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn.
g- Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ
* Việc làm vi phạm quyền trẻ em: Các ý còn lại.
Phần II: Tự luận (6đ).
Câu 2: (3đ).
* Những quy định đối với người đi bộ:
- Phải đi trên hè phố, lề đường, không có lề thì đi sát mép đường.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Đi theo tín hiệu giao thông.
* Trách nhiệm của học sinh đối với trật tự ATGT.
- Học và thực hiện đúng theo những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền những quy định của luật giao thông.
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật giao thông.
Câu 3: (3đ).
a.Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín điện tín, điện thoại,điện tín của công dân,có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 6 KY II CHUAN.doc