Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 19)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 19)

A. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

B. Phương pháp:

- Xử lí tình huống.

- Thảo luận nhóm.

 

doc 90 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 23 – 08 - 2011
Tuần 1
Tiết 1	
Bài 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ 
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Xử lí tình huống.
- Thảo luận nhóm.
C. Tư liệu, phương tiện
- Tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
- Ca dao tục ngữ về sức khoẻ.
- Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài mới:	
Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Và quan sát tranh 
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
1. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?.
2. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
3. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?
HS thảo luận, nhận xét. GV bổ sung và KL:
Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . 
Hoạt động 2:
Liên hệ tới bản thân
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
1. Em đã làm gì để tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể ở khu nội trú nhà trường?
2. Những việc em chưa làm được để tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể? Cách khắc phục của em?
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi: 
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
2. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
3. Em hãy nêu cách rèn luyện của bản thân?
HS trả lời.
Hoạt động 4
Luyện tập.
- GV yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. 
I. Đặt vấn đề:
Nhóm 1
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
Nhóm 2
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện thể thao.
Nhóm 3
- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động học tập, lao động
- HS tự liên hệ
- HS tự nêu hướng khắc phục. GV bổ sung và KL
II. Nội sung bài học :
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
III. Bài tập:
Bài tập a
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Làm thế nào để tự chăm sóc , tự rèn luyện thân thể 
- Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ ?
- Lên kế hoạch cho mình về chăm sóc , rèn luyện thân thể ?
Chuẩn bị bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
..
Ngày soạn 30– 08 - 2011
Tuần 2
Tiết 2
Bài 2
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Giải quyết tình huống
- Sắm vai, tiểu phẩm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan chủ đề bài học ...
- Xem trước nội dung bài học, chuẩn bị trang phục sắm vai 
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Tự chăm sóc rèn luyện thân thể có ý nghĩa như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: 
Để chúng ta học tập và lao động có hiệu quả thì ngoài việc có một sức khoẻ tốt chúng ta cần phải biết rèn cho mình đức tính siêng năng và kiên trì .
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm..
GV Gọi Hs đọc truyện SGK, nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:
1. Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?
( GV bổ sung ngoài ra Bác còn biết tiếng Nhật, Đức, Ý)
2. Bác đã tự học như thế nào?
3. Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?.
4. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
- HS quan sát một số tranh 
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi – HS trả lời và ghi bài học.
1.Thế nào là siêng năng?Cho ví dụ?
2.Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
3. Thế nào là kiên trì?
4. Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
5. Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và kiên trì?
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế về siêng năng, kiên trì
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nội dung câu hỏi sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp?.
2. Kể một vài việc làm của em chứng tỏ sự siêng năng, kiên trì?.
3. Kể những tấm gương siêng năng trong học tập mà em biết.
4. Khi nào thì cần phải siêng năng, kiên trì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Hoạt động 4
Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập a, SGK/7.
- BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kiểm tra môn văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi chơi điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Tổ chức hs chơi sắm vai )
I. Đặt vấn đề:
- Nhóm 1: 
Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp Anh, nga Trung Quốc
- Nhóm 2:
+ Bác học thêm vào giờ nghỉ ban đêm.
+ Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ vào tay, sáng chiều tự học
- Nhóm 3:
Bác không được học ở trường, vừa làm việc vừa học, tuổi cao
- Nhóm 4:
Thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
+ Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại, ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
+ Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng chán...
- Gĩưa chúng có mối quan hệ tương tác , hỗ trợ cho nhau để dẫn đến thành công .
III. Bài tập:
- Bài tập a
5. Cũng cố - Dặn dò:
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng, kiên trì ?
HS chuẩn bị cho phần 2 của bài
	..
Ngày soạn 06 – 09 - 2011
Tuần 3
Tiết 3
Bài 2
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TT)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Giải quyết tình huống
- Sắm vai, tiểu phẩm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan chủ đề bài học ...
- Xem trước nội dung bài học, chuẩn bị trang phục sắm vai 
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a.Thế nào là siêng năng?Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
b.Thế nào là kiên trì?Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới: 
GV sơ lược phần học trước, dẫn dắt HS vào phần tiếp theo của bài học.
4. dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau:
1. Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập?
2.Tìm biểu hiện siêng năng trong lao động?.
3. Tìm những câu tục ngữ , ca dao , danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì?
HS: Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
GV bổ sung những câu tục ngữ , ca dao , danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì:
 “ Sắt không dùng sẽ bị gỉ”
 “ Nước không chảy không trong”
 “ Mưa dầm thấm lâu”
 “ Luyện mới thành tài , miệt mài tất giỏi”
 “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
Hoạt động 2
Tìm hiểu ý nghĩa và cách rèn luyện siêng năng, kiên trì
Gv yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về siêng năng của Bác Hồ. Rồi đặt câu hỏi:
1. Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào?
2. Em hãy nêu cách rèn luyện của bản thân trong học tập, lao động và các hoạt động khác?
Hoạt động 3
Luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập b, c SGK/7.
Làm bài tập sách bài tập.
GV hướng dẫn HS lập ra phương hướng , kế hoạch rèn luyện siêng năng, kiên trì :
Thứ /Ngày
Biểu hiện hàng ngày
Siêng Năng
Kiên trì
Đã SN
Chưa SN
Đã KT
ChưaKT
Thứ 2
- Học tập
- Gíup bố , mẹ
+
+
+
+
.
.
2. Ý nghĩa: 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
III. Bài tập:
- Bài tập b, c
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- Những biểu hiện cụ thể của siêng năng kiên trì là gì ?
- Siêng năng kiên trì giúp chúng ta những gì ?
- Cách rèn luyện siêng năng, kiên trì ?
Chuẩn bị bài học Tiết kiệm
- Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”
- Tiết kiệm là gì ? Sưu tầm câu tục ngữ , ca dao về tiết kiệm 
- Trái với tiết kiệm là như thế nào
- Ý nghĩa của việc thực hiện tiết kiệm ?
..
Ngày soạn : 13 – 09 - 2011
Tuần 4
Tiết 4
Bài 3
TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Phân tich, xử lí tình huống.
C. Tư liệu, phương tiện
- Những mẩu chuyện về gương tiết kiệm.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn liên quan.
- HS xem trước nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy học:
 ...  còn bị đi tù.
Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội gì? Vì sao?
Đưa ra tình huống ->HS lên thể hiện -> GV nhận xét.
II – Bài học: 
-Tuấn vi phạm PL: Chửi và rủ anh đến đánh Hải ( lôi kéo người khác cùng phạm tội ) -> Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của Hải.
- Hải cần báo thầy cô, bố mẹ biết.
-> Phê phán, tố cáo để có hình thức ngăn chặn và sử lý kịp thời.
-> Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
-> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo qui định của PL.
2- Trách nhiệm của công dân:
- Biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Biết tự bảo vệ quyền của mình. Đồng thời phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui định của PL.
III- Luyện tập: 
*/ Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 )
- Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho bố mẹ, thầy cô biết -> Đó là cách ứng xử đúng, để kịp thời ngăn chặn hành vi vi phạm PL.
*/ Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 )
- ý đúng: 1,2,3.
- ý sai: 4.5.
*/ Bài 3:
- Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội vu khống, vu cáo cho người khác làm ảnh hưởng đến danh dự và nhân phẩm của người khác.
*/ Sắm vai:
- HS lên thể hiện.
*/ Củng cố: 
? Chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác?
? Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác chúng ta cần phải làm gì?
Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: 
- Học thuộc nội dung bài học ( SGK ).
- Làm bài tập đ trang 54.
- Chuẩn bị bài 17 ( SGK ).
....................................................................................................................................
Ngày 04/04/2011	
Tiết 30.
 Bài 17: 
QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở
A. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
2- kĩ năng:
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm PL xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 
3- Thái độ:
- Có ý thức tôn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ giữ gìn chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác.
B.- Phương pháp:
- Phân tích, xử lý tình huống.
- Thảo luân lớp,nhóm.
- Trò chơi, sắm vai.
C. Chuẩn bị của GV và HS
- SGK+ SGV; HP – 1992.
- Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999.
- Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988.
- Bộ tranh bài 17.
 - SGK + vở ghi.
D. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ
? Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của người khác và đối với tính mạng, thân thểvà nhân phẩm của mình?
3. Bài mới:
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyềncơ bản của công dân đã được quy định trong HP nhà nước ta. Vậy để hiểu được công đân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17
Hoạt động 1:
HS đọc tình huống trong SGK.
Chuyện gì đã sảy ra với gia đình bà Hoà?
Trước những sự việc đó, bà Hoà có suy nghĩ và hành động như thế nào?
Theo em bà Hoà hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
Hành động đó của bà Hoà vi phạm điều gì?
Hoạt động 3:
HS đọc HP năm 1992- Điều 72.
Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
*/ Thảo luận:
Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác?
Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm 1999.
Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?
*/ Tình huống:
Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất hútNghi chạy vào nhà bác Tá, hai anh công an đòi khám nhà ông Tá
Hai anh công an vi phạm điều gì? Vì sao?
Theo em hai anh công an nên hành động như thế nào mới dúng?
Ông Tá cần có trách nhiệm cùng với công an truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám nhà.
Qua phân tích tình huống trên công dân cần có trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
Hoạt động 3:
HS đọc yêucầu BT trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.
I- Tìm hiểu tình huống: 
*/ Gia đình bà Hoà mất: 
+ Gà mái.
+ Quạt bàn.
- Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng doạ sẽ vào nhà T khám.
- Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T đòi khám nhàcứ xông vào khám.
-> Bà Hoà hành động như vậy là sai vì không có tang trứng vật chứng nên không thể khám nhà T.
-> Hành động đó vi phạm pháp luật.
II- Bài học: 
1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền của công dân và được qui định trong hiến pháp 1992 điều 73 cuẩ nhà nước ta.
- Quan sát, theo dõi.
- Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp.
- Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người khác.
2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã là: Công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
-> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá.
- Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ông Tá khi chưa có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý của ông Tá.
-> Giải thích cho ông Tá hiểu sự nguy hiểm của tội phạm ông á đồng ý cho vào khám nhà. Nếu không hai anh công an cử một nguời vào theo dõi một người đi xin giấy cấp trên
3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Tự bảo vệ chỗ ở của mình.
- Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
III- Luyện tập: 
*/ Bài 1 (d)- trang 56:
- Không cho người lạ, người không có thẩm quyền tự tiện vào khám nhà.
- Mình cũng không được tự tiện vào lục lọi khám nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà.
- Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có sự chứng kiến của người khác và của mọi gnười xung quanh.
*/ Bài 2 (d)- trang 56:
- Quay về để lần sau sang mượn.
- Xem xét có đúng không, nếu đúng thì cho vào.
- Đợi hàng xóm về...
- Cần có người sang cùng.
- Gọi hàng xóm đến xem cùng.
4.Củng cố: 
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?
? Trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
Hướng dẫn H/S học và làm bìa tập ở nhà: 
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.
- Chuẩn bị bài 18.
.
...................................................................................................................................
Ngày soạn:11/04/2011	
Tiết 32: 
THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ
CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
A- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội.
2- Kĩ năng:
- Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội.
3- Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
B- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Kể các tấm gương về người tốt, việc tốt.
C. Chuẩn bị của GV và HS:
- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Nêu các tấm gương người tốt, việc tốt.
- Tìm hiểu các tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
Để giúp các em vận dụng những nội dung, kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.Tiết học hôm nay cô cùng các em
Hoạt động 1:
Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ , kinh tế).
Em hãy kể một số gia đình có nếp sống văn hoá mà em biết?
Đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia đình chưa có lối sống lành mạnh, hạnh phúc, nhưcòn mắc phải các tệ nạn xã hội
Hoạt động 2:
Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết?
Do đâu mà có những tệ nạn này? (Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất?).
Hoạt động 3:
Trước những sự việc trên, chính quyền địa phương đã có biện pháp gì để ngăn chặn?
Chính quyền địa phương đã có những biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc làm và xử lý nghiêm minh
Hoạt động 4:
*/ Thảo luận:
Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào việc xây dựng gia đình văn hoá?
Là H/S cần nỗ lực học tập tu dưỡng đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở thành người công dân có ích cho gia đình và xã hội.
Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì?
Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần trách nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà nước và công dân
1- Nếp sống văn hoá ở điạ phương: 
- Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực.
- Cha mẹ mẫu mực.
- Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép.
- Con cái đều được đi học, chăm sóc chu đáo.
- Gia đình chăm lo phát triển kinh tế.
- Sinh đẻ có kế hoạch.
- Vệ sinh đường ngõ xóm sạch đẹp.
- Giữ gìn trật tự an ninh.
2- Biểu hiện của các tệ nạn xã hội: 
- Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm cắp.
- Do lười lao động, ham chơi,đua đòi , không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
-> Thanh thiếu niên.
3- Việc làm của địa phương: 
- Giáo dục, nhắc nhở, phê bình.
- Phạt hành chính.
- Tạo công ăn, việc làm.
- Đưa đi cải tạo.
- Quan tâm, động viên, giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh trên.
4- Liên hệ thực tế: 
- Chăm chỉ học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp và ngoài xã hội.
- Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô dạy bảo.
- Đoàn lết với bạn bè và mọi gnười xung quanh.
- Yêu thương, giúp đỡ mọi người.
- Phát hiện thấy các hành vi vi phạm pháp luật phải phê phán tố cáo lên nhữn người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết.
4.Củng cố: 
? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì?
? Các tệ nạn xã hội ở Mai Sơn ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao?
Hưỡng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (
- Ôn lại các nội dung bài học từ bài 13 đến bài 18.
- Làm lại các dạng bài tập ở các bài 13 -> 18.
- Liên hệ thực tế địa phương những nội dung có liên quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của công dân.
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD 6(3).doc