Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 32 - Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 32 - Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

1. Kiến thức:

Giúp Hs hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 2. Kĩ năng:

- Biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của công dân.

- Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chổ ở

- Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của mình.

3.Thái độ:

- Tôn trọng chổ ở của người khác.

- HS biết phê phán và tố cáo những việc làm xâm phạm đến chỗ ở của người khác.

 

docx 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 32 - Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 25/3/2012
Ngµy gi¶ng: .
TI£T 32-BÀI 17: 
QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở.
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
	1. Kiến thức: 
Giúp Hs hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
	2. Kĩ năng: 
- Biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của công dân.
- Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chổ ở
- Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của mình.	
3.Thái độ: 
- Tôn trọng chổ ở của người khác.
- HS biết phê phán và tố cáo những việc làm xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
 II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	-KN tư duy phê phán,KN tự nhận thức KN sáng tạo, KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	- Giải quyết vấn đề
	- Thảo luận nhóm....
	- Kích thích tư duy
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, câu chuyện về vi phạm ph¸p luËt về chổ ở .
-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật hình sự 1999
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1. Khi bị người khác xâm hại đến tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm cần phải làm gì?.
2. Theo em Hs cần có trách nhiệm gì đối với quyền được bảo hộ tính mạng....?.
3/ Bài mới :
Khám phá: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân. Vậy nội dung của quyền đó là gì?. Nó có ý nghĩa như thế nào?. 
b) Kết nối: GV dẫn dắt vào bài.
	Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Thảo luận, phân tích tình huống ở sgk.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tình huống này vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở 
Cách tiến hành
Gv: Cho Hs sắm vai theo nội dung tình huống ở sgk.
Sau khi HS thể hiện tình huống GV nêu những câu hỏi tảo luận như sau:
1. Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hoà?
 Bà Hoà bị mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ trứng. Mấy ngày sau lại bị mất cái quạt bàn. 
2. Bà Hoà đã có những suy nghĩ và hành động ntn?
 Bà Hoà nghĩ chỉ có nhà T bắt trộm gà nên đã chửi động suốt ngày và doạ sẽ vào nhà T để khám
 Bà Hoà mất chiếc quạt bàn nên cũng nghi ngờ nhà T lấy và đã xông vào nhà T khám
3.Bà Hoà hành động như thế là đúng hay sai?. Theo em bà Hoà nên làm gì?.
Gv: Gọi Hs đọc phần tư liệu tham khảo ở sgk/53. 
HĐ2: HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở 
Cách tiến hành
Gv: Theo em chỗ ở là gì?.
Gv: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được qui định tại điều mấy của HP?. Nội dung cụ thể của quyền đó là gì?.
Gv: Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?. Những ai có quyền khám chỗ ở?.
Gv: Khi khám nhà phải tuân thủ các thể thức sau: 
+ Có lệnh khám nhà( ViệnTrưởng phó ViệnTrưởng VKSND, VKSQS; Chánh án, phó chánh àn TAND; Thẩm phán TAND cấp tỉnh hoặc TAQS cấp quân khu trở lên chủ toạ phiên toà; trưởng CA, phó CA cấp huyện, Trưởng ,phó cơ quan điều tra cấp tỉnh..)
+ Người thi hành lệnh phải đi cùng đại diện UBND, và người láng giềng làm chứng.
+ Lập biên bản.
Gv: có thể giới thiệu một số thể thuéc khám người.
Gv: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học
1/ Quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền cơ bản của công dân.
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở:
+ Chỗ ở của công dân được nhà nước, mọi người tôn trọng và bảo vệ.
+ Không ai được xâm phạm, tự ý vào chỗ ở của người khác, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
* Chỉ được khám chỗ ở khi:
- Cần bắt người can tội đang lẫn trốn.
- Cần thu thập tang vật, chứng cứ liên quan đến hành vi phạm tội.
2. Trách nhiệm của CD và học sinh:
- Phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình. 
- Phê phán, tố cáo những người xâm phạm đến chỗ ở của người khác trái với quy định của pháp luật.
HĐ3: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Cách tiến hành
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ. Ý 1và 2 (SGK/56)
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Vì sao em chọn cách ứng xử đó? 
HS: Trả lời.Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Kết luận bài học
Gv: HD học sinh làm các bài tập 1,2,3ở sách bài tập tình huống 6/59,60.
Gv: đọc truyện:" Cảnh giác bắt kẻ gian" sbt tình huống/58.
III. Bài tập:
* Bài tập đ. (SGK/56)
- Ý2 không cho ai vào nhà khi cha mẹ đi vắng, có thể nhờ hàng xóm giúp đỡ
	4. Vận dụng: 
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ (SGK/56) ý 3,4,5.
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.
	Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
	4) Dặn dò: 
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 55,56.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 56.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 18: “Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín” 
 + Xem trước tình huống (đóng vai), trả lời câu hỏi gợi ý.
 + Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 57, 58.
 + Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung bài học. 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxGDCD6 T32-B17.docx