. Kiến thức:
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.
- Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với công dân.
2. Kĩ năng:
- Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Ngày soạn: 27/ 3/ 2011 Ngày giảng: 6A 6B Tiết 29 Bài 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM. I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân. - Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với công dân. 2. Kĩ năng: - Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. - Biết bảo vệ thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của mình. 3.Thái độ: - Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.. - Phản đối những hành vi xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hiến pháp 1992 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân được pháp luật quy định như thế nào? 3 Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Cho HS xem hình ảnh, giới thiệu một số vụ án xâm phạm danh dự, tính mạngngười khác trong báo tiền phong. HS: Quan sát hình ảnh, nghe đọc bài, phát biểu suy nghĩ cá nhân. GV:Nhận xét dẫn vào bài mới. GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào? HS: Trả lời 3 phần chính của bài GV: Chuyển ý - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. *Hình thành ý thức trách nhiệm bản thân. HS: Đọc bài tập b (SGK/54) GV: Chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận nhóm(3 phút) HS:Thảo luận, trình bày kết qủa. Nhóm 1,2,3: Trong tình huống trên ai vi phạm pháp luật? Vi phạm điều gì? HS: - Tuấn vi phạm: đã chửi và rủ anh đánh Hải, xâm phạm danh dự, nhân phẩm, sức khỏe của Hải. - Anh trai Tuấn sai: không can ngăn mà còn tiếp tay cho em làm sai. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. Nhóm 4,5,6: Theo em Hải có thể có những cách ứng xử nào? Trong đó, cách ứng xử nào là đúng nhất? Vì sao? HS: - Cãi nhau, đánh lại Tuấn; Giải thích rõ ràng cho Tuấn hiểu, không đánh nhau với bạn; Báo cáo cho cô giáo, cha mẹ biết để giúp đỡ - Cách tốt nhất là bình tĩnh giải thích cho bạn và nhờ người lớn giúp đỡ. HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính. GV: Chúng ta phải có trách nhiệm gì đối với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm? HS: Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học. Hoạt động 3. Luyện tập. GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập c (SGK/54) HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét. GV: Vì sao em chọn cách ứng xử đó? HS: Trả lời. Học sinh khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. GV: Bài tập đ (SGK/54): Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong trường hợp bị xâm hại tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm? HS: Trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV: Kết luận bài học I. Tìm hiểu truyện đọc: “Một bài học” II.Nội dung bài học 1/ Quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm: 2/ Trách nhiệm của công dân: - Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác. - Phải biết tự bảo vệ quyền của mình. - Phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với quy định của pháp luật. III. Bài tập: * Bài tập c. (SGK/54) - Phê phán việc làm xấu của nhóm con trai.Vì đó là cách ứng xử giúp ta bảo vệ mình trước việc làm xấu * Bài tập đ. (SGK/54) - Khi bị xâm hại phải biết phản kháng, thông báo, tìm sự giúp đỡ của người có trách nhiệm. 4. Củng cố GV: Nhận xét, kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang,53,54. + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 54. + Chuẩn bị bài 17: “Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở”
Tài liệu đính kèm: