Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 25 - Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 25 - Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập

Kiến thức.

- Nêu được ý nghĩa của việc học tập.

- Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, trẻ em nói riêng.

- Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với việc học tập của con em và vai trò của nhà nước trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.

2. Kĩ năng.

- Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.

- Biết thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập. Giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện.

3. Thái độ.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 25 - Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn; 28/ 2/ 2011
Ngày giảng:
6A..
6B.. Tiết 25
Bài 15.QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập.
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, trẻ em nói riêng.
- Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với việc học tập của con em và vai trò của nhà nước trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Biết thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập. Giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện.
3. Thái độ.
- Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác.
II. Chuẩn bị.
giáo viên: Tranh ảnh về hoạt động học tập của học sinh.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức. 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ.
H: Nêu một số quy định của luật giao thông đường bộ về đi đường? Bản thân em đã làm gì để đảm bảo trật tự an toàn giao thông?
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Cho HS xem hình ảnh Bác Hồ đến thăm lớp bình dân học vụ. 
HS: Quan sát hình ảnh.
GV: Em có biết tại sao Đảng và Nhà nước lại rất quan tâm đến việc học tập của công dân hay không?
HS: Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân Việt Nam đặc biệt là đối với trẻ em đang trong độ tuổi đi học. 
GV Nhận xét dẫn vào bài mới
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện đọc:
HS: Đọc truyện
GV: Tổ chức thảo luận nhóm nhỏ.
H: Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô trước đây như thế nào? 
HS: Trước đây trẻ em không có điều kiện đi học.
H: Điều đặc biệt trong sự thay đổi ở đảo ngày nay là gì?
HS: Tất cả trẻ em đến tuổi đều được đến : trường.
H: Gia đình, nhà trường, xã hội đã làm gì để tất cả trẻ em Cô Tô được đến trường?
HS: Xây trường học, đóng quỹ khuyến học, vận động con em ra học
 Học sinh khác nhận xét.
H: Vậy, trẻ em ở Cô Tô đã được hưởng quyền phát triển hay chưa?
HS: Đã được hưởng quyền học tập, vui chơi giải trí..
GV:Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận nhóm(3 phút)
HS:Thảo luận, trình bày kết qủa.
Nhóm 1, 2: Theo em, vì sao chúng ta phải học tập?
( Học tập để làm gì? Nếu không học sẽ thiệt thòi như thế nào?) 
HS: Học tập để xây dựng cuộc sống tương lai, không học sẽ không theo kịp tiến bộ xã hội
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại nội dung bài học.
GV: Giới thiệu: Hiến pháp 1992 (Điều 29); Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (Điều 10); Luật giáo dục (Điều9)
GV: Pháp luật nước ta quy định như thế nào về học tập?
HS: Trả lời, học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
Nhóm 3, 4: Em hãy cho biết công dân có quyền gì về học tập? Nêu các hình thức học tập mà em biết?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính.
Nhóm 5, 6: Theo em, công dân có nghĩa vụ học tập như thế nào? 
HS: Thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời.
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý, chuyển ý.
GV: Giảng tính nhân đạo của nhà nước. 
GV: Giới thiệu điều 9 Luật giáo dục.
Gv: Em cho biết nhà nước có trách nhiệm như thế nào đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. HS ghi bài
GV: Tổ chức thảo luận nhóm nhỏ.
GV: Cho HS làm bài tập a ( SGK/ 50) 
HS: Đọc bài, thảo luận và trả lời
- Hình thức học tập: học theo trường lớp, vừa học vừa làm, tự học
GV:Nhận xét, bổ sung, cho điểm
GV: Em hãy kể một số tấm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
GV: Kết luận bài học
GV: Bài tập b ( SGK/ 50)
HS: Đọc bài, thảo luận và trả lời.
HS: Kể hoặc đọc sách báo về các tấm gương vươn lên trong học tập.
GV: Em thấy các bạn có đức tính gì đáng quý, đáng học hỏi? 
HS: Đức tính kiên trì, ham học hỏi 
Học sinh khác nhận xét.
GV: Theo em, để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập người học sinh phải làm như thế nào?
HS: Trả lời. 
GV:Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính
HS: Ghi bài.
H: Bản thân em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào?
HS: Chăm học, trung thực trong kiểm tra, thi cử; luôn cố gắng vượt khó, vươn lên trong học tập, vận dụng thực hành những điều đã học vào trong cuộc sống.
H: Em hãy nêu những hành vi sai trong việc thưch hiện quyền và nghĩa vụ học tập của một số bạn trong lớp em.?
HS: Lười học, quay cóp, vô lễ với thầy cô giáo..
*Giới thiệu hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân. Đây là một tấm gương kiên trì, vượt khó trong học tập. 
 Hoạt động 3: Luyện tập
Gv: Yêu cầu HS làm bài tập c/50: Những trẻ em khuyết tật có quyền và nghĩa vụ học tập không? Những trẻ em đó thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình như thế nào? 
HS: Trình bày ý kiến cá nhân, HS khác nhận xét. 
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
Bài tập d/51: Nếu là Nam em sẽ giải quyết như thế nào? 
HS: Trình bày ý kiến cá nhân, HS khác nhận xét. 
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận bài học.
I. Tìm hiểu truyện đọc.
Quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo Cô Tô
- Trước đây trẻ em không có điều kiện đi học, trình độ dân trí thấp.
- Đến nay cả trẻ em đến tuổi đều được đến trường.
- Do sự quan tâm của gia đình, nhà trường và toàn xã hội, Cô tô đã có phong trào học tập tốt, chất lượng ngày càng cao.
-> Trẻ em ở Cô Tô đã được hưởng quyền học tập.
II.Nội dung bài học
1. Ý nghĩa của việc học tập:
- Đối với bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết và phát triển toàn diện, trở thành người có ích.
- Đối với gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình no ấm hạnh phúc.
- Đối với xã hội: Giáo dục để đà tạo nên những con người lao động mới có đủ phẩm chất, năng lực xây dựng đất nước.
2. Quy định của pháp luật về học tập:
- Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
a. Quyền
- Học không hạn chế.
- Học bằng nhiều hình thức.
b. Nghĩa vụ
- Hoàn thành bậc giáo dục theo quy định.
- Gia đình có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
3. Trách nhiệm của nhà nước:
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành, giúp đỡ người nghèo, con em dân tọc thiểu số, đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật.
4. Trách nhiệm của học sinh:
- Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập phải: say mê, kiên trì, tự lực và có phương pháp học tập tốt. 
III. Bài tập:
Bài tập c:
- Trẻ em khuyết tật có quyền và nghĩa vụ học tập.
- Học ở các trường dành riêng cho các em.
Bài tập d:
- Em sẽ giải quyết: Ngày đi làm, tối đi học.
4. Củng cố 
GV: Tình huống: “Bạn A là một họ sinh giỏi, bỗng dưng nghỉ học. Cô giáo chủ nhiệm đến nhà thì thấy mẹ kế của bạn đang đánh và nguyển rủa bạn thậm tệ. Khi cô giáo hỏi lý do không cho bạn đi học thì được biết là nhà đang thiếu người phụ bán hàng”.
Câu hỏi: Em nhận xét sự việc trên? Nếu em là bạn của A, em sẽ làm gì để giúp bạn tiếp tục đi học?
HS: Thảo luận nhóm đôi và trả lời cá nhân.
- Nhận xét: Mẹ bắt A nghỉ học là sai, vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của A.
- Nếu là bạn của A em sẽ đến nhà vận động mẹ của bạn cho bạn đi học, giúp bạn chép bài
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài , làm các bài tập sách giáo khoa trang 50,51.
+ Chuẩn bị tiết ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 25.doc