. Kiến thức.
- Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nêu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước.
2. Kĩ năng.
- Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi
3. Thái độ.
- Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Luật quốc tịch năm 2008
2. Học sinh.
Ngày soạn: 16/ 2/ 2011 Ngày giảng: 6A.. 6B.. Tiết 22 Bài 13. CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nêu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước. 2. Kĩ năng. - Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi 3. Thái độ. - Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Luật quốc tịch năm 2008 2. Học sinh. - Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ. H: Công dân là gì? Caên cöù vaøo ñaâu ñeå xaùc ñònh coâng daân cuûa moät nöôùc? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. HS: Nhắc lại. GV: Nhận xét. Chuyển ý. * Hoạt động 1. Giới thiệu Pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân. H: Nêu các quyền công dân mà em biết? HS: Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sức khoẻ, tự do đi lại + Quyeàn baát khaû xaâm phaïm veà choã ôû, thaân theå, danh döï, . . .. + Quyeàn töï do ngoân luaän + Quyeàn tự do kinh doanh + Quyeàn khieáu naïi, toá caùo GV: Nhận xét, chốt ý. H: Nêu nghĩa vụ của công dân đối với nhà nuớc? HS: Nghĩa vụ học tập, bảo vệ tổ quốc, tham gia xây dựng, phát triển đất nước, đóng thuế HS khác nhận xét. GV: Nhận xét. H: Nêu các quyền của trẻ em? HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia. GV: Nhận xét . H: Nêu nghĩa vụ của trẻ em? HS: Nghĩa vụ: yêu tổ quốc, vâng lời, kính trọng ông bà, cha mẹ . H: Vì sao công phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình? HS: Vì đã là công dân Việt Nam thì được hưởng các quyền công dân mà pháp luật quy định. Đồng thời thực hiện nghĩa vụ của công dân với nhà nước. Có như vậy quyền công dân mới được đảm bảo. GV: Nhận xét, kết luận. - Hoạt động 2: Tìm hiểu tiếp nội dung bài học. H: Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân? HS đọc ý c. phần nội dung bài học SGK/ 41. HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Công dân có quyền đi bầu cử hội đồng nhân dân các cấp..có quyền ứng cử...Tuy nhiên một số quyền bị hạn chế: dưới 18 tuổi, người phạm tội bị phạt tù giam * Đọc truyện: “ Cô gái vàng của thể thao Việt nam” HS: Đọc truyện. H: Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của người học sinh, người công dân đối với đất nước? HS: Cố gắng phấn đấu học tập, lao động, rèn luyện để xây dựng đất nước. GV: Nhấn mạnh HS học tập và rèn luyện đạo đức. H: Em đã thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ công dân chưa? HS: Trả lời. GV: Là HS, chúng ta cần phải biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong đời sống phù hợp với người công dân nhỏ tuổi như học tập, lao động, vui chơi giải trí, trình bày ý kiến,nguyện vọng của mình. VD: Thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập, chăm chỉ học tập, thực hiện nghiêm túc quy định của nhà trường, nhiệm vụ của người học sinh... GV: Nhận xét, cho HS quan sát hình ảnh HS học giỏi, lao động giỏi. GV: Kết luận bài học. * Hoạt động 3. Luyện tập. GV: Yêu cầu HS làm bài tập d HS: Suy nghĩ làm bài. GV: Gọi một số HS làm bài HS: Nhận xét. GV: Kết luận. I. Tình huống II. Nội dung bài học 1. Công dân. 2. Những người có quyền có quốc tịch Việt Nam. 3. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân. - Công dân Việt nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN. - Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật 4. Trách nhiệm của HS. - Học tập tốt. - Rèn luyện đạo đức tốt. III. Bài tập. Bài tập d HS kể một số tấm gương sáng trong học tập ở trường. 4. Củng cố. GV khái quát lại nộ dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài cũ. - Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 42 - Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật tự an toàn giao thông”
Tài liệu đính kèm: