Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 15)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết  1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 15)

1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩacủa nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

B. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy.

 - Giải quyết vấn đề.

 - Sắm vai.

 

doc 68 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
Ngày soạn: / / 
Tiết: 1
BÀI 1: 	 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
A. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩacủa nó.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
	3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
	- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
	- Sắm vai.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
	2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2 phút )
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề:(2 phút) Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5 phút) GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10 phút): Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?.
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?.
* HĐ3: ( 7 phút) Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
* HĐ4: ( 5 phút)Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tốt SK? ( có thể cho HS sắm vai ).
* HĐ5:( 5 phút): Luyện tập.
- GV.Yêu càu HS làm BT a, SGK trang5
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. 
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ , đủ chất dinh dưỡng
- Luyện tập thể dục thường xuyên
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh
	IV. Cũng cố: (2 phút).
	- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
	V. Dặn dò: ( 2 phút).
	- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
	- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
	- Xem trước bài 2.	
	- HS thực hiện ATGT 
...........................................
 Ngày soạn: 19/8/2011
Tiết: 2
BÀI 2: 	 SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T1)
A. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
	- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
	2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2 phút )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 
	1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
	2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.
	III. Bài mới.(tiêt1)
	1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm..
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10 phút) Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
 HĐ3: ( 7 phút) Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng, chống chán...
	IV. Cũng cố: (2 phút).
	- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
	V. Dặn dò: ( 2 phút).
	- Học bài
	- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
	- Xem nd còn lại của bài.	
	-HS thực hiện tốt ATGT
Tuần 3 Ngày soạn: 24/8/2011
Tiết: 3
BÀI 2: 	 SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T2):
A. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
	3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
B. Phương pháp:
	- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
	2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2 phút )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 
	1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20 phút) Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.
* HĐ2:( 12 phút) Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.
2. Ý nghĩa: 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
	IV. Cũng cố: (2 phút).
	- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
	V. Dặn dò: ( 2 phút).
	- Học bài
	- Làm các bài tập d SGK/7
	- Xem nd bài 3 " Tiết kiệm".
 -HS thực hiên ATG.
Tuần 4 Ngày soạn: 3/9/2011
Tiết: 4
BÀI 3: 	 TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy.
	- Thảo luận nhóm.	
	- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
	2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2 phút )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 
	1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 
	2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10 phút) Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nd bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
* HĐ3:( 6 phút) Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội 
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: ( 6 phút) Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN 
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
1. Thế nào là tiết kiệm? 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiệ ...  việc thực hiện tốt quyền này, tố cáo nhưnữGV: hnàh vi sai trái pl xâm phạm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
II. Phương pháp:
- Phân tích xử lí tùnh huống
- Thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi
III. Tài liệu và phương tiện:
 	HP1992, Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN, Bộ luật tố tụng hình sự
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài củ:Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu vd?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu bài:
GV: Khi nhặt được thư của người khác em sẽ làm gì?
HĐ2: Thảo luận ,phân tích tình huống
HS: Đọc TH sgk
GV: ? Theo em Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không có ý kiến của HĐND có được không? Vì sao?
- Em có đồng ý với giải pháp của P là đọc xong rồi dán lại đưa cho HĐND không?
- Nếu là Loan E sẽ làm ntn?
HS: làm việc theo nhóm nhỏ và trả lời.
GV: Giớ thiệu Điều 73 HP 1992(gv sử dụng bảng phụ)
Điều 73 -HP1992
" Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật.
Việc bóc mở thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật"
HĐ3 Thảo luận nhóm tìm hiểu về quyền đảm bảo bí mật thư tin, điện thoại, điện tín
HS: Đọc Điều 125 BLHS 1999(t58-sgk) và thảo luận:
? Thế nào là quyền đảm bảo bí mật ,thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
? Những hành vi nào là vi phạm pl về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? ( Bóc mở thư của người khác, nghe trộm điện thoại..)
? Người vi phạm sẽ bị pl xử lí ntn?
GV: Nêu câu hỏi xử lí: Nếu em thấy bạn em bóc thư hoặc nghe trộm điện thọai người khác em sẽ làm gì?
HS: Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày
GV: Nhận xét và kết luận những nội dung chính
HĐ3: Luyện tập:
Bài tập: Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau:
a. Bố mẹ xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em?
b.Nếu bố mẹ đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì?
HS: Ghi cách ứng xử ra giấy và tbày
I. Tình huống: sgk
II. Nội dung bài học:
1.Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: 
Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong HP của nhà nước ta (Điều 73)
Điều đó có nghĩa là: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.
III. Bài tập:
- Bài tập ứng xử:
4. Củng cố: 
- Thế nào là quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
- Là hs em sẽ làm gì để đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình và của người khác?
5. Hướng dẫn học tập:
- Học thuộc nội dung bài, làm các bt còn lại và bt sth
- Chuẩn bị bài thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương
Tuần 33 + 34 Ngày soạn: 01/04/2012
 Tiết 32 + 33:	 	 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA
GIÁO DỤC TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc các quy tắc để bảo đảm an toàn giao thông.
- Học sinh nhận biết đuợc hành vi và thái độ nào vi phạm giao thông và các biện pháp xử lý.
- Trên cơ sở đó học sinh có ý thức thực hiện trật tự an toàn giao thông.
- Học sinh tìm hiểu các tình huống vi phạm giao thông và nhận biết các hành vi đúng và sai.
- Học sinh hiểu đợc các quy tắc về giao thông đồng bộ, đuờng.
- Trên cơ sở đó học sinh nhận biết những hành vi sai phạm.
II. Phương pháp: 	
Thảo luận, phân tích tình huống.
III. Chuẩn bị: 
Giáo viên và học sinh tìm hiểu thêm về các qui định khác về an toàn giao thông.
IV. tiến trình:
1. ổn định: Nắm sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 	
Đặt vấn đề: Tiết truớc chúng ta tìm hiểu các quy tắc về bảo đảm an toàn giao thông hôm nay chúng ta tìm hiểu các quy tắc chung về giao thông đờng bo.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin, tình huống SGK
- Giáo viên cho học sinh đọc phần thông tin tình huống.
Em hãy cho biết Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông.
- Theo em, em của Hùng có bị vi phạm không?
Học sinh nhận xét tình huống 2.
Để hiểu rõ chúng ta đi học bài 2.
Nguời tham gia giao thông phải nh thế nào?
Hệ thống báo hiệu đờng bộ gồm những hệ thống nào? Vì sao phải tuân theo các quy định ấy.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên cho học sinh đọc một số quy định cụ thể SGK.
- Đối chiếu với tình huống khi Hùng đã vi phạm.
Theo quy định về an toàn đờng sắt thì tuấn đã vi phạm, việc lấy đá ở đờng tàu gây nguy hiểm về tính mạng của Tuấn vì tàu có thể chạy ngay bất cứ lúc nào, nếu đã bị lấy đi sẽ gây nguy hiểm cho các đoàn tàu đang chạy.
I. Tình huống, t liệu:
- Hùng vi phạm vì: chưa đủ tuổi lái xe mô tô.
- Mang theo ô khi đi xe.
- Em của Hùng cũng vi phạm ngồi sau xe mà che ô - Anh đi xe máy không ngăn cản.
II. Nội dung bài học:
1/ Quy tắc chung về giao thông đuờng bộ:
Nguời tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều của mình, đi đúng phần đuờng qui định, chấp hành hệ thống báo hiệu đuờng bộ.
2/ Một số quy định cụ thể:
SGK
3/ Một số quy định cụ thể về an toàn giao thông đuờng sắt.
(SGK)
4. Củng cố: 	
- Cho học sinh làm bài tập 1 SGK, bài tập 2 SGK, bài 3 SGK.
- Học sinh làm bài tập - học sinh nhận xét.
5. dặn dò: 	
- Làm bài tập và xem phần t liệu SGK.
- Ôn tập học kỳ II.
Tuần 35 Ngày soạn: 04/04/2012
 Tiết 34	 	 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
Củng cố lại kiến trúc và kỉ năng đã được học trong học kì 2, bước đầu vận dụnh vào kiến thức và thực tiễn: 
II. Phương pháp:
Hỏi đáp thảo luận
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập
3. Bài mới:
Hệ thống hoá chương trình qua hệ thống câu hỏi:
1. Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? mỗi nhóm quyền cần thiết ntn đối với cuộc sống của trẻ em?
2 .Điều kiện để có quốc tịch VN? Đk để xác định công dân một nước?
3. Các loại đèn tín hiệu giao thông? Qui định đối với người đi bộ, xe đạp..?Trách nhiệm của hs với vấn đề ATGT?
4. Quyền và nghĩa vụ học tập? Vì sao chúng ta phải học tập?Những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập?
5 .Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?Vì sao cần tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người khác? lấy VD về hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác?
6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?VD?
7. Tại sao pluật qui định quyền bảo đảm an toàn bí mật, thư tín, điện thoại, điện tính của công dân?
	4.Củng cố:
	GV: Giải đáp thắc mắc
5. Dặn dò: Học kĩ nội dung, xem lại các bài tập
 Tiết sau kiểm tra HKII
 Tuần 36 Ngày soạn: 03/05/2012
Tiết: 35 
	 KIỂM TRA HỌC KÌ II
A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
	2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
	3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Hình thức: Tự luận khách quan.
MA TRẬN ĐỀ HAI CHIỀU
 Mức độ 
 tư duy
Chủ đề (nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đề 1: 
Quyền trẻ em: quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
- Nêu được tên bốn nhóm quyền theo CƯLHQ về quyền trẻ.( câu 1)
- Ý nghĩa của CƯLHQ về quyền trẻ em.( câu 6)
TSĐ: 2,5điểm
TL: 25%
Đ: 1,5 đ
TL: 60%
Đ: 1 đ
TL: 40%
Chủ đề 2:
Nhà nước CHXHCN Việt Nam- Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí nhà nước.
- Thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước. Thế nào là công dân của nước CHXHCN Việt Nam.
TSĐ: 1điểm
TL: 10%
 Đ: 1 đ
TL: 100%
 Chủ đề 3:
Quyền và nghĩa vụ của công dân về TT,ATXH,BVMT và TNTN.
- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.(câu 3)
- Vận dụng những nội dung đã học vào việc thực hiện TTATGT đối với bản thân khi đi đường.( câu 4)
TSĐ: 3đ
TL: 30%
Đ: 2đ
TL:67%
Đ: 1đ
TL: 33%
 Chủ đề 4:
Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, giáo dục và kinh tế.
.
- Trình bày được nghĩa vụ học tập của công dân nói chung và trẻ em nói riêng. (câu 5)
TSĐ: 1,5đ
TL: 15%
Đ: 1,5 đ
TL: 100%
Chủ đề 5:.
Các quyền tự do dân chủ cơ bản của công dân.
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.(câu 8)
- Hiểu đươc ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.( câu 7)
TSĐ: 2đ
TL: 20%
Đ: 1 đ
TL: 50%
Đ: 1 đ
TL: 50%
TSĐ: 10đ
TL: 100%
Đ: 4 đ
TL: 40% 
 Đ: 4 đ
TL: 40%
 Đ: 2 đ
TL: 20%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (1,5 điểm): Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em gồm có mấy nhóm quyền? Hãy kể tên.
Câu 2 (1 điểm): Căn cứ để xác định công dân của một nước là gì? Thế nào là công dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Câu 3 (2điểm): Hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông?
Câu 4 (1điểm): Là học sinh em phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường?
Câu 5 (1,5điểm):Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được thể hiện như thế nào?
Câu 6 (1 điểm): Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời có ý nghĩa như thế nào đói với trẻ em?
 Câu 7 (1 điểm): Trình bày ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Câu 8 (1 điểm): Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
- Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em gồm có 4 nhóm quyền:
 + Nhóm quyền sống còn.
 + Nhóm quyền bảo vệ.
 + Nhóm quyền phát triển.
 + Nhóm quyền tham gia.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
TĐ:1,5
2
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mqh giữa nhà nước và công dân nước đó.
- Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
0,5
0,5
TĐ:1,0
3
- Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt.
- Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
- Dân số tăng nhanh.
- Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế.. 
0,5
0,5
0,5
0,5
TĐ:2,0
4
- Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và các qui định về an toàn giao thông.
- Đi về bên phải , tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau...
0,5
0,5
TĐ:1,0
5
- Mọi công dân có thể học không hạn chế,từ bậc tiểu học, trung học, đại học , sau đai học; có thể học bất kì ngành nghè nào phù hợp với bản thân, có thể học bằng nhiều hình thức...
- Công dân từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học, từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
0,75
0,75 
TĐ:1,5
6
- Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đù.
1,0
TĐ: 1,0
7
- Là quyền quan trọng nhất,đáng quí nhất của mỗi công dân vì nó gắn liền với mỗi con người nhờ quyền đó mà mỗi công dân có thể sống tự do, bình an. 
1,0
TĐ: 1,0
8
 - Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở . không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
1,0
TĐ: 1,0
TỔNG ĐIỂM
 10 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 6 CN so GDDT Bac Giang.doc