Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 13)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 13)

Kiến thức:

- Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể.

2- Kĩ năng:

- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao.

3- Thái độ:

- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.

 

doc 92 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 15/8/2011 
 Tiết: 1.
 Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2- Kĩ năng:
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao.
3- Thái độ:
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
II- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Giải quyết tình huống.
- Tổ chức trò chơi, sắm vai.
III- Tài liệu và phương tiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài.
- Tranh ảnh; bảng phụ.
- Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ.
IV. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài, sách của H/S.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
ông cha ta thường nói: “ Có sức khoẻ là có tất cả. Sức khoẻ quí hơn vàng”. Nếu được ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Vậy để hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ và tự chăm sóc sức khoẻ. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 1: “Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể”.
 Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2
- H/S đọc truyện trong SGK.
- GV nhận xét.
Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
Sau khi tập bơi cơ thể của Minh đã có sự thay đổi gì?
Vì sao Minh lại có điều kì diệu ấy?
Theo em để có được sức khoẻ tốt, làm cho cơ thể khoẻ mạnh em sẽ làm gì?
Em hãy nêu cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể cho mình?
Sức khoẻ đối với chúng ta có đáng quí không? Vì sao?
Hoạt động 3
- H/S đọc bài học.
Trong lớp ta các em đã biết chăm sóc, rèn luyện thân thể chưa? Vì sao?
*/ Thảo luận: (lớp)
Hoa nói rằng: Tớ đã có sức khoẻ tốt nên không cần phòng bệnh.
Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hoa không? Vì sao?
Vậy để có sức khoẻ tốt, không bị ốm cần phải làm gì?
Khi cảm thấy trong người không được khoẻ em sẽ làm gì?
*/ Thảo luận: (3 nhóm)
- N1: Sức khoẻ đối với học tập.
- N2: Sức khoẻ đối với lao động.
- N3: Sức khoẻ đối với các hoạt động.
Vậy sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?
Thấy bạn mìình chưa biết chăm sóc rèn luyện thân thể em sẽ làm gì?
 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là trách nhiệm, là bổn phận của mối H/S(đọc lời dạy của chủ tịch HCM).
 Treo bảng phụ.
- H/S đọc bài tập trong SGK- H/S làm bài tập- H/S nhận xét-> GV bổ sung.
Kể việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
Hoạt động 4
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, rượu, bia đến sức khoẻ của con người?
Nêu yêu cầu.
- HS lên sắm vai – HS nhận xét -> GV bổ sung.
I. Tìm hiểu truyện: 
 Mùa hè kì diệu.
- Minh được đi tập bơi và biết bơi.
+ Chân tay rắn chắc.
+ Dáng đi nhanh nhẹn.
+ Như cao hẳn lên.
- Vì tập bơi (được thầy giáo hướng dẫn cách luyện tập thể thao).
- Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Chăm sóc thân thể:
+ Vệ sinh cá nhân.
+ n uống điều độ.
+ Không hút thuốc lá
- Tự rèn luyện thân thể: Tập thể dục, thể thao hàng ngày (chạy, nhảy, bơi, đá bóng, đánh cầu lông.)
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
 Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên tập thể dục thể thao để có sức khoẻ ngày càng tốt hơn.
- Không đồng ý với ý kiến của Hoa.
- Vì: Không phòng bệnh dù khoẻ thế nào cũng có lúc bị ốm
- Cần tích cực phòng bệnh, khi mắc bệnh phải tích cực chữa cho khỏi.
- Nói với bố mẹ, người lớn kịp thời chữa trị.
- N1: Giúp người minh mẫn, học tập tốt, đạt kết quả cao trong học tập.
- N2: Lao động khoẻ mạnh đạt được năng suất.
- N3: đạt kết quả cao.
2- ý nghĩa:
Sức khoẻ là vốn quí của con người
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động tốt, có hiệu quả, sống lạc quan, vui vẻ.
- Giúp bạn bằng cách nói nhỏ với bạn (vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, móng chân, móng tay.)
III- Luyện tập: 
*/ Bài 1: 
- câu 4 sai.
*/ Bài 2: 
- Dậy đúng giờ, tập thể dục buổi sáng đếu đặn tắm gội, ăn mặc sạch sẽ.
*/ Bài 3: 
- Viêm phổi, dạ dày, bệnh gan.
- Giảm tuổi thọ, giảm trí nhớ.
*/Sắm vai:
*/ Củng cố: 
? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?
? Sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với học tập, lao động và các hoạt động khác?
III- Dặn dũ
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK và vở ghi.
- Làm bài tập d trang 5.
- Chuẩn bị bài “Siêng năng, kiên trì”. Trả lời phần gợi ý trong SGK.
Bổ sung rút kinh nghiệm
 Ngày 22/8/2011
Tiết 2:
Bài 2: 	
Siêng năng, kiên trì
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
-Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
2- Kĩ năng:
- Biết rèn luỵên đức tính siêng năng, kiên trì trong mọi việc.
3- Thái độ:
- HS tự biết đánh giá hành vi của bản thân, của ngời khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác.
II- Phương pháp:
-Thảo luận theo nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Nêu và giải quyết tình huống.
III- Tài liệu và phương tiện:
-SGK +SGV, soạn bài.
- Bài tập trắc nghiệm.
- Truyện kể về các tấm gương danh nhân siêng năng, kiên trì.
IV. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi: Em hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục- thể thao của bản thân em?
- Đáp: HS trả lời kế hoạch đã chuẩn bị ở nhà-> GV nhận xét, bổ xung.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
Tân và Toàn là 2 anh em trai, bố đi bộ đội xa. Mọi việc trong gia đình đều do 2 anh em tự xoay sở. Hai anh em rất ngoan, giúp mẹ mọi việc trong nhà: Rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nước. Hai anh em rất cần cù, chịu khó học tập, năm nào cũng đạt học sinh giỏi.
 ? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của hai anh em?
- Đáp: Là đức tính siêng năng, kiên trì. Vậy để hiểu được thế nào là siêng năng, kiên trì.Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài. 
Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2
- H/S đọc truyện trong SGK.
- GV nhận xét.
Bác Hồ của cúng ta biết mấy thứ tiếng?
Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào? (khi đang làm phụ bếp, ở Luân đôn, tuổi đã cao).
- Vừa học, vừa kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.
Qua cách học đó em thấy Bác Hồ là người như thế nào?
Hoạt động 3
HS đọc nội dung bài học
Vậy em hiểu thế nào là siêng năng?
Em hãy nêu một tấm gương thể hiện đức tính siêng năng?
Trong quá trình tự học Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì?
Trước những khó khăn Bác Hồ đã vượt qua như thế nào?
Sự quyết tâm học tập đó của Bác Hồ thể hiện đức tính gì?
Vậy em hiểu thế nào là đức tính kiên trì?
Bác Hồ học tiếng nước ngoài từ khi còn trẻ cho đến khi già vẫn học, gặp đầy khó khăn gian khổ, học được nhiều thứ tiếng như vậy là nhờ sự siêng năng kiên trì.
Em hãy kể một tấm gương thể hiện tính kiên trì trong học tập hay lao động ở trường, lớp, xóm.
*/ Thảo luận: (2 nhóm)
- N1: Tìm những biểu hiện đức tính siêng năng, kiên trì?
- N2: Những hành vi trái với siêng năng, kiên trì?
Những người không có đức tính siêng năng, kiên trì có được mọi ngời yêu quí không?
Người có tính siêng năng, kiên trì trong công việc sẽ đạt kết quả nh thế nào?
Vậy tính siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi chúng ta?
Thảo luận nhóm:
 tìm những biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập.
 Tìm những biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì trong lao động.
 Tìm những biểu hiện củađức tính siêng năng, kiên trì trong các hoạt động khác.
Siêng năng, kiên trì giúp gì cho chúng ta khi thực hiện các công việc?
 Lấy ví dụ về sự thành đạt của H/S giỏi trờng, nhà khoa học trẻ.
Em hãy tìm những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì?
Cần có thái độ như thế nào đối với người có những biểu hiện đó?
Là H/S cần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì nh thế nào?
Hoạt động 3
-H/S đọc yêu cầu bài tập.
-HS lên bảng làm bài tập.
- H/S đọc yêu cầu bài tập (bảng phụ).
- H/S lên bảng làm bài tập- H/S nhận xét.
- GV bổ sung.
I- Tìm hiểu truyện: 
 “Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Bác hồ còn biết tiễng Đức, ý, Nhật.
- Làm phụ bếp:
+ Tự học thêm 2 giờ.
+ Nhờ thuỷ thủ giảng bài.
+ Viết vào tay vừa làm vừa học.
- ở Luân đôn: 
+ Tự học ở vườn hoa.
+ Đến nhà giáo học.
- Tuổi cao:
+ Tra từ điển.
+ Nhờ người nước ngoài giảng.
-> Cần cù, chịu khó, tự giác làm việc đều đặn.
II- Bài học
1-Khái niệm:
 Siêng năng là đức tính cần có của con người, biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên đều đặn.
- Hải tự học bài, làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp, không cần ai nhắc nhở.
- Không được học theo trường, lớp tự học.
- Tranh thủ vừa làm vừa học.
- Không nản lòng, vượt qua mọi khó khăn, tìm mọi cách để học.
- Quyết tâm học đến cùng.
-> Đức tính kiên trì.
2- Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn gian khổ.
- Đầu năm học, chữ bạn Hà rất xấu. Sau một thời gian luyện viết, bạn đã viết được chữ rất đẹp.
- N1: Chăm chỉ, cần cù, chịu khó, miệt mài.
- N2: Lười nhác, ngại khó, ngại khổ, chểnh mảng, nản trí, nản lòng.
- Đạt được kết quả cao trong mọi việc.
- Siêng năng, kiên trì giúp chúng ta thành công trong cuộc sống.
*/ Nhóm 1:
- Đi học chuyên cần. 
- Chăm chỉ làm bài tập.
- Có kế hoạch học tập.
*/ Nhóm 2:
- Chăm làm việc nhà.
- Không bỏ dở công việc.
- Không ngại khó.
- Miệt mài với công việc.
- Tìm tòi sáng tạo.
- Hoàn thành tốt công việc.
*/ Nhóm 3:
- Năng luyện tập thẻ dục thể thao.
- Đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội.
- Bảo vệ môi trờng.
- Đến vùng sâu, vùng xa xoá đói giảm nghèo.
- Thành công trong mọi công việc.
2. ý nghĩa:
Siêng năng và kiên trì giúp con người thành công việc, trong cuộc sống.
- Nói nhiều, làm ít.
- Lười biếng, ỉ lại.
- Cẩu thả, hời hợt.
- Đùn đẩy, trốn tránh.
-> Phê phán.
- Chăm chỉ học tập, lao động, trong mọi việc.
III- Luyện tập: 
*/ Bài 1:
x- Học bài, làm bài xong mới đi ngủ.
x- Sáng nào cũng dậy sớm ôn bài.
 - Tú chỉ làm những bài tập dễ.
 - Nam chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở.
Củng cố: 
? Thế nào là siêng năng? Lấy ví dụ?
? Thế nào là kiên trì?
III- Dặn dũ
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK.
 Ngày 30/8/2011
 Tiết: 3.
 Bài 3: 
Tiết kiệm
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
Giúp H/S hiểu thế nào là tiết kiệm, biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2- Kĩ năng:
 Tự đánh gia mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa, thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
3- Thái độ:
Quý trọng người tiết kiệm, giản dị. Ghét sống xa hoa lãng phí.
II- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Nêu và giải quyết vấn đề
-  ...  sai? Vì sao?
Hành động đó của bà Hoà vi phạm điều gì?
Hoạt động 3
HS đọc HP năm 1992- Điều 72.
Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
*/ Thảo luận:
Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác?
Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm 1999.
Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?
*/ Tình huống:
Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất hút.Nghi chạy vào nhà bác Tá, hai anh công an đòi khám nhà ông Tá.
Hai anh công an vi phạm điều gì? Vì sao?
Theo em hai anh công an nên hành động như thế nào mới dúng?
Ông Tá cần có trách nhiệm cùng với công an truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám nhà.
Qua phân tích tình huống trên công dân cần có trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
Hoạt động 4
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ sung.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ sung.
I- Tìm hiểu tình huống: 
*/ Gia đình bà Hoà mất: 
+ Gà mái.
+ Quạt bàn.
- Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng doạ sẽ vào nhà T khám.
- Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T đòi khám nhàcứ xông vào khám.
-> Bà Hoà hành động như vậy là sai vì không có tang trứng vật chứng nên không thể khám nhà T.l
-> Hành động đó vi phạm pháp luật.
II- Bài học: 
1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền của công dân và được qui định trong hiến pháp 1992 điều 73 cuẩ nhà nước ta.
- Quan sát, theo dõi.
- Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp.
- Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người khác.
2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã là: Công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
-> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá.
- Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ông Tá khi chưa có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý của ông Tá.
-> Giải thích cho ông tá hiểu sự nguy hiểm của tội phạm. ông Tá đồng ý cho vào khám nhà. Nếu không hai anh công an cử một nguời vào theo dõi một người đi xin giấy cấp trên.
3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Tự bảo vệ chỗ ở của mình.
- Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
III- Luyện tập: 
 Bài 1 (d)- trang 56:
- Không cho người lạ, người không có thẩm quyền tự tiện vào khám nhà.
- Mình cũng không được tự tiện vào lục lọi khám nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà.
- Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có sự chứng kiến của người khác và của mọi gnười xung quanh.
*/ Bài 2 (d)- trang 56:
- Quay về để lần sau sang mượn.
- Xem xét có đúng không, nếu đúng thì cho vào.
- Đợi hàng xóm về...
- Cần có người sang cùng.
- Gọi hàng xóm đến xem cùng.
Hoạt động 5: Củng cố
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?
? Trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
III- Dặn dũ
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.
- Chuẩn bị bài 18.
bổ sung rút kinh nghiệm
	 Tiết 32: 
Thực hành, ngoại khoá
 các vấn đề của địa phơng và các nội dung đã học
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
Giúp học sinh cũng cố lại kiến thức đã học và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống về luật giao thông đờng bọ Việt Nam.
2- Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống một cách thuần thuc.
3- Thái độ:
Có tháI độ tuân theo pháp luật nối chung và luật giao thông đờng bộ nói riêng.
Tuân thủ luật giao thông khi tham gia giao thông, nhắc nhở mọi ngời tuân thủ luật giao thông đờng bộ Việt nam khi tham gia giao thông, nhất là bạn bè và các em nhỏ.
III- Tài liệu và phơng tiện:
Số liệu thống kê các vụ tai nạn giao thông thiệt hại của địa phơng và cả nớc.
Luật giao thông đờng bộ Việt Nam
Hệ thống biển báo đèn tín hiệu.
IV.Hoạt động dạy và học
1. ổ định tổ chức.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Nội dung bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Việc thực hiện luật an toàn giao thông ở nơi em c trú như thế nào?
Những nguyên nhân nào thường gây ra các tai nạn giao thông?
Đối tợng thanh thiếu niên có gây ra các tai nạn giao thông không? Vì sao?
Các tai nạn giao thông do thanh niên, thiếu niên gây ra chiếm tỉ lệ cao.Vì đối tượng này một phần chưa am hiểu luật giao thông, một phần là cố tình vi phạm
Các vụ tai nạn GT chủ yếu là do phương tiện nào gây ra?
Ngời đi bộ đi như thế nào thì gây ra tai nạn GT?
*/ Thảo luận:
Tìm những ngyên nhân gây ra tai nạn do người đi xe đạp gây ra?
Nhữmg nguyên nhân gây ra tai nạn do ngời đi xe máy gây ra?
Trong những nguyên trên nguyên nào là chủ yếu gây ra các tai nạn giao thông?
Để hạn chế đợc phần nào các tai nạn giao thông mỗi chúng ta cần phải làm như thế nào?
Bản thân em đã thực hiện tốt luật giao thông chưa?
Giới thiệu một số qui định đi đường trong luật an toàn GT đường bộ.
Cho HS liên hệ thực tế trớc lớp.
Em hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn: Xanh,vàng,đỏ?
Giới thiệu các loại biển báo hiệu
Em hãy nêu ý nghĩa của biển báo hiệu nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh?
I- Tình hình thực hiện trât tự an toàn ở địa phương:
- Đa số thực hiện tốt.
- một số còn vi phạm luật GT nh:
+Đi lại lộn xộn.
+Đi xe phóng nhanh, vượt ẩu
+Đi xe đạp hàng ba, bốn
+Chở vật cồng kềnh.
-> Người đi xe máy gây ra tai nạn nhiều nhất, chiếm 70%
II- Các nguyên nhân gây ra tai nạn GT: 
1-Tai nạn do người đi bộ gây ra:
- Đi lại lộn xộn giữa lòng đường.
- Đi trái đường.
- Mang vác cồng kềnh.
- Đùa nghịch giữa lòng đường.
2- Tai nạn do ngời đi xe đạp gây ra:
- Đi dàn hàng ngang.
- Lạng lách đánh võng 
- Thả hai tay.
- Đi xe bằng một bánh.
- Kéo đẩy xe khác
3- Tai nạn do ngời đi xe máy gây ra:
- Chở người quá mức quy định.
- Phóng nhanh vượt ẩu.
- Cha đủ tuổi lái xe.
- Uống rợu bia
- Chở vật cồng kềnh.
- Vượt đèm đỏ.
III- Cách khắc phục: 
- Tìm hiểu luật giao thông.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
- Tuyên truyên, nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
- Phát hiện nghăn chặn những hành vi vi phạm luật giao thông.
IV- Một số quy định đi đờng: 
1- Hiệu lệnh của ngời chỉ huy giao thông:
- Ngời điều khiển giao thông giơ tay theo chiều hướng đứng: Tất cả các loại xe và ngời đi bộ cấm đi.
- Khi giang ngang hai tay hay một tay: Cho xe đi hớng thẳng, các phơng tiện bên phải, trái được đi. Trớc và sau không được đi.
2- Tín hiệu đèn:
- Tín hiệu xanh: Cho phép đi.
- Tín hiệu vàng: Chuẩn bị đi.
- Tín hiệu đỏ: Cấm đi.
3- Các loại biển báo hiệu:
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo cấm.
- Biểm hiệu lệnh
 Củng cố: 
- Khái quoát lại nội dung cần nắm.
III- Dặn dũ
bổ sung rút kinh nghiệm
............ 
 Ngày 
Tiết 32: 
Thực hành, ngoại khoá 
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội.
2- Kĩ năng:
- Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội.
3- Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
II- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Kể các tấm gương về người tốt, việc tốt.
III- Tài liệu và phương tiện:
- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Nêu các tấm gương người tốt, việc tốt.
IV.Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp kiểm tra trong giờ dạy.
Giới thiệu bài:
Để giúp các em vận dụng những nội dung, kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.Tiết học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu sâu hơn.
 Nội dung bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ , kinh tế).
Em hãy kể một số gia đình có nếp sống văn hoá mà em biết?
đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia đình chưa có lối sống lành mạnh, hạnh phúc, nhưcòn mắc phải các tệ nạn xã hội
Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết?
Do đâu mà có những tệ nạn này? (Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất?).
Trước những sự việc trên, chính quyền địa phương đã có biện pháp gì để ngăn chặn?
Chính quyền địa phương đã có những biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc làm và xử lý nghiêm minh
*/ Thảo luận:
Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào việc xây dựng gia đình văn hoá?
Là H/S cần nỗ lực học tập tu dưỡng đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở thành người công dân có ích cho gia đình và xã hội.
Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì?
Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần trách nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà nước và công dân
1- Nếp sống văn hoá ở điạ phương:
- Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực.
- Cha mẹ mẫu mực.
- Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép.
- Con cái đều được đi học, chăm sóc chu đáo.
- Gia đình chăm lo phát triển kinh tế.
- Sinh đẻ có kế hoạch.
- Vệ sinh đường ngõ xóm sạch đẹp.
- Giữ gìn trật tự an ninh.
2- Biểu hiện của các tệ nạn xã hội: 
- Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm cắp.
- Do lười lao động, ham chơi,đua đòi , không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
-> Thanh thiếu niên.
3- Việc làm của địa phương: 
- Giáo dục, nhắc nhở, phê bình.
- Phạt hành chính.
- Tạo công ăn, việc làm.
- Đưa đi cải tạo.
- Quan tâm, động viên, giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh trên.
4- Liên hệ thực tế: 
- Chăm chỉ học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp và ngoài xã hội.
- Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô dạy bảo.
- Đoàn lết với bạn bè và mọi gnười xung quanh.
- Yêu thương, giúp đỡ mọi người.
-> Phát hiện thấy các hành vi vi phạm pháp luật phải phê phán tố cáo lên nhữn người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết.
*/ Củng cố: 
? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì?
? Các tệ nạn xã hội ở Mai Sơn ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao?
III- Hưỡng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: 
- Ôn lại các nội dung bài học từ bài 13 đến bài 18.
- Làm lại các dạng bài tập ở các bài 13 -> 18.
- Liên hệ thực tế địa phương những nội dung có liên quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của công dân.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn GDCD.doc