Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1 : Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 12)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1 : Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 12)

 Học xong bài này, HS cần đạt được :

 1.Về kiến thức:

-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 2. Thái độ: Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 3. Kĩ năng

 - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

Kĩ năng đặt mục tiêu, KN lập kế hoạch, KN tư duy phê phán

 

doc 65 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1 : Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 23/8/2010
BÀI 1 : TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Học xong bài này, HS cần đạt được :
 1.Về kiến thức: 
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
 2. Thái độ: Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
 3. Kĩ năng
	- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
	- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng đặt mục tiêu, KN lập kế hoạch, KN tư duy phê phán 
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV 
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc (8/)
 GV: Cho học sinh đọc truyện :Mùa hè kì diệu
 HS: Trả lời các câu hỏi sau:
 GV: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
 HS: Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
 GV: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
 HS: Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện TT.
 GV: SK có cần cho mỗi người không? Vì sao?
 HS: Sức khỏe rất cần thiết cho mỗi con người, con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, LĐ vui chơi, giải trí... 
I.Tìm hiểu truyện đọc
Mùa hè kì diệu
 Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí... 
Hoạt động 2: Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.
 GV: Theo em, thế nào là tự chăm sóc sức khoẻ? 
 HS: Tự chăm sóc sức khỏe là biết giữ vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, không sử dụng các chất gây nghiện, phòng và chữa bệnh.
 GV: Vì sao sức khỏe là vốn quý của con người?
 HS: Vì sức khỏe là tài sản vụ giá, có sức khỏe thì có tất cả
 GV: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe, tự rèn luyện thân thể?
 HS: Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.
 GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như thế nào đối với học tập?
 HS: Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, không học bài, kết quả học tập kém. 
 GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như thế nào đối với công việc lao động?
 HS: Không hoàn thành công việc, ảnh hưởng đến thu nhập.
 GV: Sức khỏe không tốt dẫn đến hậu quả như thế nào đối với vui chơi giải trí?
 HS: Không hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi giải trí do buồn bực, khú chịu...
 GV: Rèn luyện sức khỏe như thế nào?
 HS: Trình bày
II. Bài học
 1/ Khái niệm và ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khỏe tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời. 
2. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào:
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
c/Thực hành, luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
 Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
 Ăn uống kiên khem để giảm cân.
 Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
 Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
 Hằng ngày luyện tập TDTT.
 Phòng bệnh hơn chữa bệnh
 Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
 Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
 Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng:
d/Vận dụng: 
GV đưa ra các tình huống
HS lựa chọn ý kiến đúng.
-Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. 
-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận
4/Hướng dẫn về nhà:
 - Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
 - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.
....
Tiết thứ: 2 - 3
Ngày soạn: 27/8/2010
BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được :
 1.Về kiến thức
 	- HS hiểu biểu hiện đức tính siêng năng, kiên trì của Bác Hồ qua truyện đọc.
- Học sinh nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì 
 2. Thái độ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
 3. Kĩ năng
	- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
	- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tư duy phê phán 
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, chúng em biết 3, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: ( Sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). 
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
GV: Bác đã tự học như thế nào?
 HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (trong đêm)
 GV: Nhận xét... cho điểm
 GV: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
 HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 -18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
 GV: Bổ sung: 
 GV: Bác Hồ đó vượt qua những khó khăn đó bằng cách nào?
 HS: 
 GV: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
 HS: 
 GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
I. Tìm hiểu truyện đọc
“ Bác Hồ tự học ngoại ngữ ’’
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
Hoạt động 2: Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
 GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
 HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...
 GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
 HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
 GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. 
GV: Chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
 - Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
 - Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động.
 - Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác.
 HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng.
 GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề: 
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Rút ra ý nghĩa
 GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng.
II. Nội dung bài học.
 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ
2. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Học tập
Lao động
Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- Tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trường.
- Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử.
3. Ý nghĩa
* SN và KTrì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
* Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì.
- Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản
c/Thực hành, luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
++-+8++
a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
+
c- Gặp bài tập khó Bắc không làm
+
d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật 
+
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp
+
g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em 
 Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
+
a- Miệng nói tay làm
+
b- Năng nhặt, chặt bị 
+
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
+
d- Liệu cơm, gắp mắm
+
+
e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
+
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay 
 Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
III. Bài tập
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
Bài tập b
Đáp án: a, b, d, e, g
Bài tập c
d/Vận dụng: 
 - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. 
 - GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau: 
 + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể
4/Hướng dẫn về nhà:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
 	- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.	
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........
Tiết thứ: 4
Ngày soạn: 8/9/2010
	 BÀI 3 : TIẾT KIỆM
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần đạt được :
 1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
	- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống 
 -Ý nghĩa của tiết kiệm.
 2. Thái độ
- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. 
 	- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
 3. Kĩ năng
	- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
	- Thực hiệ ...  sức khỏe của Sơn.
d/Vận dụng: 
Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập. 
- Đọc trước bài cho giờ sau: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..
..
Tiết 30
Ngày soạn: 
BÀI 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
- Biết đưa ra cách ứng xử đúng trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật vè quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của mình.
3. Thái độ:- Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Phản đối , phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác.
4. Kiến thức trọng tâm.
- Nội dung quyền bất khả xâm phạm vê chỗ ở.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ứng phó với căng thẳng, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tự quản
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày 1 phút, N/C trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	HP 1992, SGK GDCD 6, các BT tình huống, bộ luật hình sự 1999, bộ luật tố tụng hình sự 1998, tranh bài 17.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
1. Khi bị người khác xâm hại đến tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm cần phải làm gì?.
2. Theo em Hs cần có trách nhiệm gì đối với quyền được bảo hộ tính mạng....?
3/Bài mới:
a)/Khám phá: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân. Vậy nội dung của quyền đó là gì?. Nó có ý nghĩa như thế nào?. GV dẫn dắt vào bài.
b)/Kết nối: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu, khai thác tình huống.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Gv: Cho Hs sắm vai theo nội dung TH ở SGK
Sau khi HS thể hiện tình huống GV nêu những câu hỏi sau:
1. Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hoà?.
2. Bà Hoà đã có những suy nghĩ và hành động ntn?.
3. Bà Hoà hành động như thế là đúng hay sai?. Theo em bà Hoà nên làm gì?.
Gv: Gọi Hs đọc phần tư liệu tham khảo ở sgk/48. 
Tìm hiểu nội dung bài học
Gv: Theo em chỗ ở là gì?.
Gv: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được qui định tại điều mấy của HP?. Nội dung cụ thể của quyền đó là gì?.
Gv: Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?. Những ai có quyền khám chỗ ở?.
Gv: Khi khám nhà phải tuân thủ các thể thức sau: 
+ Có lệnh khám nhà( Viện Trưởng phó ViệnTrưởng VKSND, VKSQS; Chánh án, phó chánh àn TAND; Thẩm phán TAND cấp tỉnh hoặc TAQS cấp quân khu trở lên chủ toạ phiên toà; trưởng CA, phó CA cấp huyện, Trưởng ,phó cơ quan điều tra cấp tỉnh..)
+ Người thi hành lệnh phải đi cùng đại diện UBND, và người láng giềng làm chứng.
+ Lập biên bản.
Gv: có thể giới thiệu một số thể thuéc khám người.
Gv: Để không bị xâm phạm chỗ ở, mỗi chúng ta cần làm gì?.
I. Truyện đọc:
II. Nội dung bài học:
1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở:
 Điều 73, HP 1992 quy định: CD có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, có nghĩa là:
 - CD có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở.
 - không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp PL cho phép.
* Chỉ được khám chỗ ở khi:
-Cần bắt người can tội đang lẫn trốn.
-Cần thu thập tang vật, chứng cứ liên quan đến hành vi phạm tội.
2. Trách nhiệm của CD và học sinh:
- Biết tự bảo vệ chỗ ở của mình.
- Tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Phê phán, tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
Hoạt động 2 Thực hành, luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,đ sgk/48.
Gv: HD học sinh làm các bài tập 1,2,3 ở sách bài tập tình huống 6/59,60.
Gv: Đọc truyện: "Cảnh giác bắt kẻ gian" sbt tình huống/58.
Nội dung kiến thức cơ bản
d/Vận dụng: - Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập. 
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..
..	
Tiết 31
Ngày soạn: 
BÀI 18
QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
	2. Kĩ năng: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của CD trong việc đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
	3. Thái độ: HS biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán và tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến bí mật thư tín.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng từ chối, KN thể hiện sự cảm thông
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Sắm vai, kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm....
	-1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. 	
	-2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì? Nêu một vài hành vi vi phạm PL xâm phạm đến chỗ ở của CD?
	2. Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?
3/Bài mới:
a)/Khám phá: Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì? Gv cho Hs thảo luận sau đó dẫn dắt vào bài.
b)/Kết nối: 
Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích tình huống ở SGK.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Gv: Gọi Hs đọc tình huống ở sgk/49.
Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Theo em Phượng có thể đọc thư mà không cần sự đồng ý của Hiền không?. Vì sao?.
2. Em có đồng ý với giải pháp của phượng là đọc thư rồi dán lại và đưa cho Hiền không?.
3. Nếu là Loan em sẽ làm gì?.
Gv: Gọi hs đọc điều 73 HP 1992 và điều 125 bộ luật hình sự 1999. sgk/49,50.
Tìm hiểu nội dung bài học
Gv: Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại....của Cd là gì?.
Gv: Hãy kể 1 số hành vi vi phạm bí mật thư tín...?.
Gv: Khi nào thì được bóc thư của người khác?.
Gv: Vì sao CD có được quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín...?.
Gv: Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền này?.
I. Truyện đọc:
II. Nội dung bài học:
1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín điện thoại, điện tín của CD:
 Điều 73, hiến pháp 1992 quy định: Thư tín, điện thoại, điện tín của Cd được bảo đảm an toàn và bí mật, có nghĩa là:
- Không được chiếm đoạt.
- Không được tự ý mở thư tín, điện tín.
- Không được nghe trộm điện thoại của người khác.
Việc bóc, mở, kiểm soát thư tín điện tín của CD phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của PL.	
Hoạt động 2 Thực hành, luyện tập: 	
Hoạt động của thầy và trò
Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d sgk/50.
Gv: Nếu bố mẹ, anh chị đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì?.
BT: Khi mượn vở của Tâm để chép bài, Lý thấy kẹp giữa quyển vở của Tâm 1 lá thư đã bóc. Tò mò, Lý cầm lên đọc và biết đây là thư của Nam một bạn trai trong lớp gửi cho Tâm. Hôm sau đến lớp Lý liền kể cho một số bạn gái nghe.
Hãy nêu các sai phạm trong việc làm của Lý?.
Gv: HD học sinh làm bài tập 1,2 sbtth/64.
Gv: Đọc truyện: " Mẹ cứ bóc đi" ( sbtth/63).
Nội dung kiến thức cơ bản
2. Trách nhiệm của HS:
d/Vận dụng: 
Tình huống: 
	Ông Tước nuôi được đàn gà hàng chục con nhưng thỉnh thoảng bị mất trộm vài con. Để bảo vệ gà, ông Tước đã đặt một cái bẫy có tẩm thuốc độc ở ngay gần cửa chuồng gà . Một đêm, sau khi đã bắt trộm được hai con gà, Huy bị sập bẫy, bị thương dập bàn chân trái. Hai hôm sau vào viện thì phải tháo khớp do nhiễm trùng nặng.
	Hãy chỉ ra những sai phạm của Huy và ông Tước? 
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập. 
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập HK II
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..
..	
Tiết 32
Ngày soạn: 
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	KN phân tích so sánh, KN giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ, KN giao tiếp
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề 
	-1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6. 
	-2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
 1. Vì sao phải chấp hành trật tự an toàn giao thông?.
 2. Nêu những nguyên tắc cơ bản khi tham gia giao thông đường bộ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: 
Hoạt động 1: Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các chuẩn mực PL đã học.
Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực pháp luật đã học
HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.
GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau:
Tt
Tên bài
Nội dung của quyền hoặc nghĩa vụ.
Ý nghĩa
Trách nhiệm của CD- HS.
I. Nội dung các chuẩn mực PL đã học:
1. Công ước LHQ về quyền trẻ em.
2. Công dân nước CHXHCN Việt Nam.
3. Thực hiện trật tự an toàn giao thông.
4. Quyền và nghĩa vụ học tập.
5. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng.....
6. Quyền bất khae xâm phạm về chỗ ở.
7. Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại điện tín.
Hoạt động 2 Thực hành, luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh.
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác.
Nội dung kiến thức cơ bản
II. Thực hành các nội dung đã học
d/Vận dụng: 
-Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài.	
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập. 
-Học kĩ bài.
	-Tiết sau ( tiết 33) kiểm tra học kì II.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..
..	

Tài liệu đính kèm:

  • docGACDL6.doc