Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Thi học kì I (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Thi học kì I (Tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs:

1. Kiến thức: : Kiểm tra sự nắm kiến thức của HS qua các bài đã học (Nắm được các biểu hiện và nhận biết hành vi qua các đức tính đã học

2. Kĩ năng:. : Nhận biết được những hành vi đạo đức trong cuộc sống hàng ngày, biết tự đánh giá mình và người khác.

3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt các hành vi đã học

 II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: - Ra đề kiểm tra, đáp án

2. Học sinh: : - Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài KT đạt kết quả

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 913Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Thi học kì I (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:. Ngày soạn:
PPCT:. Ngày dạy:
THI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs:
1. Kiến thức: : Kiểm tra sự nắm kiến thức của HS qua các bài đã học (Nắm được các biểu hiện và nhận biết hành vi qua các đức tính đã học
2. Kĩ năng:. : Nhận biết được những hành vi đạo đức trong cuộc sống hàng ngày, biết tự đánh giá mình và người khác.
3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt các hành vi đã học
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: - Ra đề kiểm tra, đáp án
Học sinh: : - Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài KT đạt kết quả
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống, dặn HS cất sách vở GDCD , phát đề KT cho HS làm bài 
2.Nội dung đề kiểm tra : 
I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )
Câu 1: ( 1 đ ) Nối những nội dung ở cột A sao cho phù hợp với những nội dung nêu ở cột B:
Bổn phận đạo đức
Hành vi biểu hiện
Đáp án
1. Biết ơn
a. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều đọ, tích cực phòng bệnh và chữa bệnh
1+
2. Sống chan hoà với mọi người
b. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội
2+
3. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
c. Vui vẻ, hoà hợp với bạn bè, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích
3+
4. Tôn trọng kỉ luật
d. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa
4+
Câu 2: ( 1 đ ) Điền từ, cụm từ thích hợp vào dấu () để hoàn thành các nội dung sau:
Lễ độ là  đúng mực của mỗi người trong khi  với người khác.
Tự giác là  làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, 
Câu 3: Đọc những câu sau và trả lời bằng cách khoanh vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Trong các việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện tính siêng năng, kiên trì ?
 A. Gặp bài toán khó là Bắc không làm.
 B. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ.
 C. Hà muốn học giỏi môn Toán, nên ngày nào cũng làm thêm bài tập.
 D. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi.
2. Câu thành ngữ nào sau đây nói về tiết kiệm ?
 A. Cơm thừa, gạo thiếu B. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ
 C. Vung tay quá trán D. Của bền tại người
3. Hành vi nào sau đây trái với tính kỉ luật?
 A. Đi học đúng giờ B. Đá bóng dưới lòng đường
 D. Vào cổng trường dắt xe, chào Bác bảo vệ D. Viết đơn xin phép nghỉ học
4. Việc làm nào sau đây phát triển và bảo vệ thiên nhiên ?
 A. Săn bắn chim trong rừng B. Vứt rác ra bờ sông
 B. Chặt cây rừng về lấy gỗ D. Trồng cây gây rừng
5. Việc làm nào sau đây thể hiện việc chưa tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
 A. Tham gia văn nghệ, thể dục thể thao của trường
 B. Nhận chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường
 C. Đi thăm thầy giáo,cô giáo cũ với các bạn cùng lớp
 D. Trời mưa không đến sinh hoạt Đội
6. Hành vi nào trong các hành vi sau thể hiện sự lịch sự, tế nhị ?
A. Thái độ cục cằn B. Nói trống không
 C. Nói nhẹ nhàng D. Cử chỉ sỗ sàng
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1: ( 1 đ ) Thế nào là lịch sự, tế nhị?
Câu 2: ( 2 đ ) Mục đích học tập của học sinh là gì ?
Câu 3: “Nhân dịp 20/11, nhà trường phát động cuộc thi làm báo tường. Bạn Phương lớp 6A khích lệ các bạn trong lớp tham gia phong trào. Bạn phân công cho những bạn có tài trong lớp: Người viết lời ngỏ, người làm thơ, người sưu tầm truyện, vè,người vẽ, người trang trí các bạn còn lại thì chăm lo nước uống trong các buổi làm báo tường. Cả lớp đều sôi nổi nhiệt tình tham gia, chỉ duy nhất bạn Khanh là không nhập cuộc mặc dầu rất nhiều người động viên, khi được hỏi lí do thì Khanh nói là không thích tham gia vì đã có các bạn rồi, mình không làm cũng không sao”.
Em hãy nhận xét về tình huống trên ? ( Về bạn Phương, các bạn trong lớp, về bạn Khanh )
Hiện nay, ở lớp, trường ta có rất nhiều bạn học sinh không tích cực tham gia các hoạt động tập thể. Em hãy kể một số biểu hiện ?
3. Đáp án: 
I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm )
Câu 1: ( 1 điểm ) Hs nối nội dung cột A phù hợp nội dung cột B. Mỗi đáp án đúng đạt 0,25đ. Cụ thể:
1+ d ( 0,25đ )
2+ c ( 0,25đ )
3+ a ( 0,25đ )
4+ b ( 0,25đ )
Câu 2: ( 1 điểm ) Hs điền đúng các cụm từ, hoàn thành các nội dung, môi cụm từ điền đúng đạt 0,25đ. Cụ thể:
 a. Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. ( 0,5đ )
 b. Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát ( 0,5đ )
Câu 3. Hs chọn đáp án đúng, mỗi câu đạt 0,5đ. Cụ thể:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáo án
C
D
B
D
D
C
II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm )
Câu 1: ( 1đ ) Có 2 ý, mỗi ý đúng đạt 0,5 đ
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. ( 0,5đ ) 
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hóa. ( 0,5đ )
Câu 2: ( 2đ ) Mục đích học tập của HS. Hs nêu được các ý cơ bản sau:
Hs phải nỗ lực học tập để :
+ Trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ ( 0,5đ )
+ Trở thành người công dân tốt;	( 0,5đ )
+ Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp ( 0,5đ )
+ Góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. ( 0,5đ )
Câu 3 ( 2đ )
a. Nhận xét:
- Bạn Phương và các bạn trong lớp: Tích cực, chủ động trong hoạt động tập thể ( 0,5đ )
- Bạn Khanh xa rời,không có ý thức, chưa tích cực chủ động trong hoạt động tập thể ( 0,5đ )
b. Hs nêu đước một số biểu hiện thực tế như: ( 1đ )
- Không trực nhật lớp
- Giờ chào cờ hàng tuần hay cáo ôm, xin về
- Trốn tránh hoạt động của chi đội
- Không tham gia văn nghệ, thể dục thể thao
4. Kết quả kiểm tra:
LỚP
SĨ SỐ
GIỎI
KHÁ
T. BÌNH
YẾU
ĐẠT YC
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị trước bài 12: Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 6 T18.doc