Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tuần 11

Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tuần 11

Mục tiêu

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt.

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.

 

doc 7 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11
Tiết 28 	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt.
Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
IIChuẩn bị:
GV: Bảng phu,thước thẳngï
HS : Dụng cụ học tập
Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập,thuyết trình.
III. Tiến trình 
Ổn định lớp
Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Cho hai học sinh thực hiện bài 127 a, b Sgk/50
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 129 Sgk/50
a= 5 . 13 => a?
b = 25 = ? => b ?
c = 32 . 7 => c? 
Bài 130 Sgk/50
Cho 4 học sinh lên thực hiện còn lại thực hiện tại chỗ 
Cho học sinh nhận xét bài làm và GV gọi một số bài của học sinh để chấm.
Bài 131 Sgk/50
Cho học sinh thảo luận nhóm
Cho học sinh nhận xét, GV hoàn chỉnh nội dung 
Bài 132 Sgk/50
Để chia đều số bi vào các túi thì số túi phải là gì cùa 28 ? 
Mà ước của 28 là những số nào ?
Vậy số túi ?
Bài 133Sgk/51
Yêu cầu một học sinh thực hiện tại chỗ 
=> Ư(111) = ?
 phải là gì của 111
=> = ?
=> Kết quả ?
Hoạt động 3 : Củng cố
kết hợp trong luyện tập
Cho học sinh nghiên cứu phần có thể em chưa biết.
a. 225 3 b. 1800 2
 75 3 900 2
 25 5 450 2 
 5 5 225 3
 1 75 3
 25 5 
=>225 = 32 . 52 5 5 
 1
 => 1800 = 23 . 32 . 52 
1, 5, 13 và 65
= 2.2.2.2.2 
=> Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 }
Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63}
Học sinh thực hiện
a. 51 = 3 . 17 ; 
b. 75 = 3 . 52
c. 42 = 2 . 3 . 7 ; 
d. 30 = 2 . 3 . 5
Học sinh thảo luận, nhận xét, bổ sung 
a. 
a = 1, 2, 3, 7
b = 42, 21, 14, 6
b. a = 1, 2, 3, 5
 b = 30, 15, 10, 6
Là ước của 28
1, 2, 4, 7, 14, 28
1, 2, 4, 7, 14, 28 túi 
 111 3
 37 37
 1 
Ư(111) = { 1, 3, 37, 111}
Ước của 111
= 37
37 . 3 = 111
Bài 129 Sgk/50
a. a = 5 . 13
=> Ư(a) = {1, 5, 13, 65 }
b. b = 25
=> Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 }
c. c = 32 . 7
=> Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63}
Bài 130 Sgk/50
a. 51 3 b. 75 3
 17 17 25 5 
 1 5 5
 1 
Vậy 51 = 3 . 17; 75 = 3 . 52 
c. 42 2 d. 30 2
 21 3 15 3
 7 7 5 5
 1 1 
Vậy 42 = 2 . 3 . 7 ; 30 = 2 . 3 . 5 
Bài 131 Sgk/50
a. Mỗi số là ước của 42
a
1
2
3
7
b
42
21
14
6
a.b
42
b. a, b là ước của 30 và a < b là:
a
1
2 
3
5
b
30
15
10
6
a.b
30
Bài 132 Sgk/50
Để chia hết số bi vào các túi và mỗi túi có số bi bằng nhau thì số túi phải là ước của 28 
Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi 
Bài 133 Sgk/51
a. 111 3
 37 37
 1 
Vậy Ư(111) = {1, 3, 37,111}
b. Ta có phải là ước của 111 
 => = 37
Vậy 37 . 3 = 111
Hoạt động 4: Dặn dị
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 16 tiết sau học
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
? Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
BTVN: Bài 159 đến bài 164 Sbt/22.
Tuần : 11
Tiết: 29 	
	 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Mục tiêu 
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
Có kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội và tìm giao của hai tập hợp đó.
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Dụng cụ học tập
Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Tìm Ư(12) và Ư(8) rồi tìm các ước chung của hai số đó ?
Ta thấy ước chung của 12 và 8 là : 1, 2, 4 vì sao ?
Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
Hoạt động 2: Ước chung
Cho học sinh nhắc lại
Ước chung của 12 và 8 ta kí hiệu là ƯC(12, 8)
Vậy ƯC(12, 8) = ?
Vậy khi nào thì x là ƯC (a, b)?
Mở rộng với nhiều số ?
?.1 cho học sinh trả lời tại chỗ
vậy làm thế nào để tìm được bội chung của hai hay nhiều số chúng ta sang phần thứ 2
Hoạt động 3: Bội chung 
VD: Tìm B(3) và B(8) ?
Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
Cho học sinh nhắc lại.
Ta kí hiệu bội chung của a và b là : BC (a,b)
Tổng quát x là bội của a và b khi nào ?
Với nhiều số thì sao ?
?.2 cho học sinh trả lời tại chỗ
Ta thấy ƯC (12, 8) là giao của hai tập hợp nào ?
Tương tự với bội?
 Ư(12) Ư(8) 
 3 6 12 1 2 4 8
 ƯC(12, 8) 
Vậy giao của hai tập hợp là một tập hợp như thế nào ?
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh thảo luận nhóm bài 134 Sgk/53
Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 }
Ư(8) = { 1, 2, 4, 8 }
Vậy các ước chung của 12 và 8 là: 1, 2, 4
Vì 1, 2,4 đều là ước của 12 và 8
Là ước của tất cả các số đó 
Học sinh nhắc lại.
= {1, 2, 4 }
Khi a x ; b x
ax ; b x ; cx : 
Đ ; b. S
B(3) = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18,21, 24, }
B(8) = { 0, 8, 16, 24, }
Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24,
Là bội của tất cả các số đó .
Học sinh nhắc lại vài lần.
xa ; x b
xa ; x b ; x c
2
Ư(12) Ư(8)
B(3) B(8)
Gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
1. Ước chung
VD: ƯC (12, 8) = { 1, 2, 4 }
TQ:
x ƯC(a, b) nếu ax và bx
xƯC(a,b,c) nếu ax , bx 
 và c x 
?.1
a. Đ b. S
2. Bội chung
VD: Tìm B(3) và B(8)
B(3)={0,3,6,9,12,15,18,21,24,... }
B(8) = { 0, 8, 16, 24, }
Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24,
Vậy :
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các so áđó
TQ:
x BC(a,b) nếu x a và x b
 x BC(a,b) nếu x a và x b
 và x c
3. Chú ý
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung cua û hai tập hợp đó.
Giao của hai tập hợp kí hiệu là:
 A B
4. Bài tập
a. ; b. ; c . ; d. 
e. ; g. ; h. ; i. 
 Hoạt động 5: Dặn dị
Về xem kĩ lại lí thuyết, các tìm giao của hai tập hợp, các kiến thức về ước và bội tiết sau luyện tập.
BTVN: Bài 135 đến bài 138 SGK/53, 54. 
 Tuần: 11
 Tiết : 30	
LUYỆN TẬP
Mục tiêu 
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC và BC .
Có kĩ năng tìm BC, ƯC, tìm giao của hai tập hợp
Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Bài tập,dụng cụ học tập.
Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập,thuyết trình.
 III.Tiến trình 
1.Ổn định lớp
2.Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 134 Sgk/53
GV chép trong bảng phụ. Chia học sinh thành hai nửa mỗi nửa chọn 4 HS thực hiện trò chơi chạy tiếp sức
Bài 135 Sgk/53
Chia lớp thành 3 nhóm cho học sinh thảo luận nhóm và yêu cầu trình bày 
7 và 8 là hai số như thế nào ?
Bài 136 Sgk/53
Cho 2 HS viết tập hợp A và B
Yêu cầu 1 HS viết tập hợp M
=> M =?
=> Quan hệ giữa M với A ?
 Giữa M với B ?
Bài 137 Sgk/53
Cho học sinh thực hiện tại chỗ 
AB = ? 
AB = ? 
AB = ? 
AB = ? 
Bài 138 Sgk/54
Học sinh xếp thành hai hàng thực hiện trò chơi sau khi GV đã nêu luật chơi
Học sinh thảo luận và trình bày
Nguyên tố cùng nhau 
A = {0, 6, 12, 18, 24,30,36}
B = { 0, 9, 18, 27, 36}
M = AB
{0, 18, 36 }
M là tập hợp con của hai tập hợp A và B
Cam, Chanh 
Các học sinh giỏi cả văn và toán 
Các số chia hết cho 10
f
Bài 134 Sgk/53
Các câu: a; d; e; h điền kí hiệu 
Các câu: b; c; g; i. điền kí hiệu 
Bài 135 Sgk/53
a. Ư(6) = { 1, 2, 3, 6 }
 Ư(9) = { 1, 3, 9 }
=>ƯC(6, 9) = {1, 3 }
b. Ư(7) = { 1, 7 }
 Ư(8) = 1, 2, 4, 8 }
=>ƯC(7, 8) = {1}
c. Ư(4) = {1, 2, 4 }
 Ư(6) = {1, 2, 3, 6}
 Ư(8) = {1, 2, 4, 8 }
=>ƯC(4,6,8)= { 1, 2 }
 Bài 136 Sgk/53
Ta có: A = 
 B = 
a. M = AB = {0, 18, 36 }
b. M A ; M B
Bài 137 Sgk/53
a. AB = { Cam, Chanh }
b. AB = { Các học sinh giỏi cả 
 văn và toán }
c. AB = {Các số chia hết cho 10 }
d. AB = f 
Bài 138 Sgk/54
GV treo bảng phụ cho học sinh tự làm tại chỗ và lên điền trong bảng phụ
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
4
8
b
6
6
Khơng chia được
c
8
3
4
 Hoạt động 3: Dặn dị
Về xem lại lí thuyết và kiến thức về ước và bội đã học.
Chuẩn bị trước bài 17 tiết sau học
? Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?
? Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố là làm như thế nào ?
BTVN: Bài 169 đến bài 174 Sbt/22, 23.
Phần ký duyệt / / 09
 Tuần : 11
 Tiết : 11
§9.	VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
-Biết cách vẽ đoạn thẳng trên tia, nắm được trên tia Ox chỉ có một điểm M sao cho OM = a (a> 0)
Có kĩ năng vẽ đoạn thẳng khi cho trước độ dài, kĩ năng sử dụng DCHT
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị: 
GV: Thước, Compa
HS: Thước, Compa
Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
III.Tiến trình
 1.Ổn định lớp
 2.Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia.
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ
VD1:
 O M x
 0 1 2 3 4
Đặt thước như thế nào ?
Xác định điểm M như thế nào ?
Vậy trên tia Ox ta xác định được mấy điểm M như vậy ?
=> Nhận xét ?
GV hướng dẫn học sinh sử dụng thước và compa vẽ hình
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia. 
 O M N x
 0 1 2 3 4
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Vì sao ?
Vậy trên tia Ox có OM = a, 
ON = b nếu a Kl gì ?
Hoạt động 3: Củng cố
Cho hai học sinh lện thực hiện bài 53 Sgk/124 số còn lại vẽ trong nháp. 
OM ? ON =>KL gì về ba điểm?
=> Biểu thức nào ?
Tính MN ?
=> Kết luận ? 
 O M x
 0 1 2 3 4
Vạch 0 trùng với O, thước trùng với tia Ox
 Đánh dấu tại vạch số 2 của thước 
Chỉ xác định được một điểm M
 M N
 O x
 0 1 2 3 4
M nằm giữa O và N
Vì 2 cm < 3 cm
M nằm giữa O và N
O 3 cm M N x 
 6 cm
OM M nằm giữa O và N
OM + MN = ON
Thay OM = 3, ON = 6
=> MN = 6 – 3 = 3
OM = MN
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia 
VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2cm
 O M x 
 2 cm 
Nhận xét:
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( độ dài cho trước)
VD2: Cho đoạn thẳng AB vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
Cách vẽ:(SGK)
A B C D x
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
VD: Sgk/123
 2 cm
O M N 
 3cm
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Vì 2 cm < 3 cm
Nhận xét:
Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu a < b thì điểm M nàm giữa hai điểm O và N 
 a
 O M N 
 b
3. Bài tập
Bài 53 Sgk/124
O 3 cm M N x
 6 cm
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N
=> OM + MN = ON
Thay OM = 3, ON = 6 ta được:
 3 + MN = 6
 => MN = 6 – 3 = 3 ( cm)
Vậy OM = MN 
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết, cách vẽ đoạn thẳng.
Chuẩn bị trước bài 10 tiết sau học
? Trung điểm của đoạn thẳng là điểm như thế nào ?
? Để xác định được trung điểm ta làm như thế nào ?
? Tìm một số cách xác định trung điểm trong thực tế đời sống hảng ngày ?
Chuẩn bị giấy gấp hình.
BTVN: bài 54 đến bài 58 Sgk/124
 Ký duyệt ngày / / 09
Đỗ Ngọc Hải

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 11.doc