Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tuần 10

Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tuần 10

I. Mục tiêu

- Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.

- Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số.

- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc 9 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 10
	 Tiết 25 
§14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ.
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu 
- Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.
- Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số.
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
 II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, bảng 100 số nguyên tố đầu tiên
- HS: Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như sách giáo khoa nhưng chưa gạch chân.
- Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
III.Tiến trình 
 1.Ổn định lớp
2.Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Điền vào ô trống sau:
Số a
2
3
4
5
6
7
Ước 
- Có nhận xét gì về các ước của 2, 3, 5, 7 ?
- Các ước của 4, 6 ?
Khi đó các số 2, 3, 5, 7 gọi là các số nguyên tố các số 4, 6 gọi là hợp số
Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số:
- Vậy số nguyên tố là số tự nhiên như thế nào ?
- Hợp số là số tự nhiên như thế nào ?
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Vậy số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không ? có phải là hợp số không ?
Hoạt động 3: Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100:
GV hướng dẫn học sinh cách tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100 trong bảng phụ và bảng số học sinh đã chuẩn bị.
Tại sao trong bảng không có các số 0 và 1?
- Trong bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số chúng ta sẽ lọc các hợp số ra và còn lại là số nguyên tố.
- Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào ?
- GV hướng dẫn học sinh bắt đầu từ số nguyên tố dầu tiên : Số 2 và gạch bỏ các bội của 2 lần lượt cho tới số nguyên tố 7 thì còn lại là các số nguyên tố nhỏ hơn 100
Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là những số nào?
Hoạt động 4: Củng cố 
- Có số nguyên tố nào là số chẵn không ?
Các số nguyên tố lớn hơn 5 tận cùng có thể là các chữ số nào ?
- Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị?
Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị?
Bài 115 Sgk/ 47
GV cho học sinh dựa vào các dấu hiệu chia hết để tìm tại chỗ 
Bài 116 Sgk/47
Cho học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh lên điền
1,2 ; 1,3 ; 1,2,4 ; 1,5 ; 1,2,3,6 ; 1, 7
- Chỉ có hai ước là 1 và chính nó
- Có nhiều hơn hai ước
Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có ước 1 và chính nó
Là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.
Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
Học sinh gạch bỏ các số là hợp số trong bảng đã chuẩn bị trước ở nhà.
Vì 1 và 0 không là hợp số cũng không là số nguyên tố 
2, 3, 5, 7
Học sinh thực hiện theo sưï hướng dẫn của giáo viên
2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
Là số 2
1, 3, 7, 9
3 và 5, 11 và 13
số 2 và số 3
số 67 là số nguyên tố
83 P ; 91 P ; 15 N ; 
P N
1. Số nguyên tố, hợp số
 Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước 
*7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có ước là 1 và 7
* 8 và 9 là hợp số vì 8 và9 có nhiều hơn hai ước
Chú ý: SGK
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100
Bước 1: Giữ lại số 2 gạch bỏ các bội của 2 mà lớn hơn 2
Bước 2: Giữ lại số 3 gạch bỏ các bội của 3 mà lớn hơn 3
Bước 3: Giữ lại số 5 gạch bỏ các bội của 5 mà lớn hơn 5
Bước 4: Giữ lại số 7 gạch bỏ các bội của 7 mà lớn hơn 7
*Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
Chú ý: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất.
3. Bài tập
Bài 115 Sgk/ 47
Chỉ có số 67 là số nguyên tố
Bài 116 Sgk/47
83 P ; 91 P ; 15 N ; P N
Hoạt động 5: Hướng dẫn học về nhà
- Về xem lại kĩ lý thuyết và các xác định một số là hợp số hay là số nguyên tố tiết sau luyện tập
- BTVN: Bài 117 đến 122 Sgk/47.
 Tuần : 10
	 Tiết : 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội. 
Rèn kĩ năng vận dụng và phân tích trong giải toán
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc
IIChuẩn bị:
GV: Bảng phụ,thước thẳng, phấn màu
HS: Dụng cụ học tập.
Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập,thuyết trình.
III. Tiến trình 
Ổn định lớp
Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Cho 4 học sinh lên thực hiện 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 120 cho học sinh lên thực hiện 
Các số nguyên tố có hai chữ số và chữ số đầu tiên là 5?
=> Thay * = ? để là số nguyên tố ?
Tương tự ?
Bài 121 Sgk/47
3 là số gì ? => 3 . k là số nguyên tố thì k = ?
7 là số nguyên tố => 7 . k là số nguyên tố khi k = ?
Bài 122 Sgk/ 47 
Học sinh thực hiện tại chỗ 
Bài 123 Sgk/48
Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 3:Ơân tập 
Bài 1: 
Cho một học sinh lên thực hiện conø lại làm tại chỗ 
Bài 2: 
Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là gì của 6 ?
=> x = ?
Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là gì của 14 ?
Mà ước của 14 là các số nào ?
=> 2 . x + 3 = 1 ?
=> 2 . x + 3 = 2 ?
=> 2 . x + 3 = 7
=> x = ?
 2 . x + 3 = 14 ? Vì sao ?
Hoạt động4 : Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập 
Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại chỗ
Cho học sinh nhận xét 
Học sinh thực hiện
Có 2 số 
Thay * = 3 , 9 
Thay * = 7
 k= 1
 k=1
Đúng 
Đúng 
Sai 
Sai
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày và nhận xét 
Là các số :
12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Là ước của 6 
x= 2, 3, 4, 7 
Là ước của 14
1, 2, 7, 14
không cĩ
không cĩ
= 2
vì 2 . x là số chẵn cộng với 3 là số lẻ. 
Bài 118 Sgk/47
a. 3. 4. 5 + 6. 7 = 60 + 42 = 102
là hợp số 
b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7
= 9009 – 168 = 8841 là hợp số 
c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17
= 105 + 2431 = 2536 là hợp số 
d. 16354 + 67541 = 83895 là hợp số
Bài 120 sgk/47 
Vì là số nguyên tố 
=>Thay * = 3, 9 ta được số 53, 59 là số nguyên tố 
Vì là số nguyên tố 
=> Thay * = 7 ta được số 97 là số nguyên tố 
Bài 121 Sgk/47
a.Vì 3 là số nguyên tố nên để 
 3 . k là số nguyên tố thì k = 1
b.Vì 7 là số nguyên tố nên để 
 7 . k là số nguyên tố thì k = 1
Bài 122 Sgk/ 47 
Đúng 
Đúng 
Sai 
Sai 
Bài 123 Sgk/48
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,
5
2,3,
5,7
2,3,
5,7
2,3,
5,7,
11
2,3,
5,7,
11,
13
2,3,
5,7,
11,
13
Bài tập ôn tập
Bài 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 12
Ta có : Các bội của 12 có hai chữ số là:12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho 
a. 6 ( x – 1) 
-Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là ước của 6 
 => x – 1 = 1 => x = 2
 x – 1 = 2 => x = 3
 x – 1 = 3 => x = 4
 x – 1 = 6 => x = 7
Vậy x = 2, 3, 4, 7
b. 14 ( 2 . x + 3)
Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là ước của 14
=> 2 . x + 3 = 7
 2 . x = 7 – 3 
 2 . x = 4
 x 
 = 2 
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
 Về xem lại kĩ lý thuyết đã học và các dạng bài tập đã làm 
Chuẩn bị trước bài 15 tiết ssau học.
? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
? Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào ?
BTVN: Bài 148 đến 155 Sbt/ 20, 21. 
 Tuần : 10
	 Tiết : 27
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu 
 - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích. 
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ,thước thẳng, phấn màu
HS: Dụng cụ học tập
 - Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình.
III. Tiến trình 
 1.Ổn định lớp
 2.Các bước lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 
Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ?
Cho học sinh thực hiện nhóm
Ta tách dần 100 = ? . ? đế khi không tách được nữa thì dừng
Việc phân tích số 
100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố 
hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ?
 100 100 100
 2 50 4 25 5 20
 2 25 2 2 5 5 5 4
 5 5 2 2 
Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ?
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 
100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ?
50 : ? 
25 : ?
5 : ? 
Cuối cùng còn ?
Vậy 100 = ? 
Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ?
Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ?
Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần 
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Củng cố 
Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ 
100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25
 = 2 . 2 . 5 . 5
Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố 
Học sinh nhắc lại vài lần 
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4.25 = 4.5 .5 = 2 . 2. 5.5
100 = 5.20 = 5.5 .4 = 5 .5.2 .2
Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả 
7 = 7 
2
2
5
5
1
100 = 2 . 2 . 5 . 5
100 = 22 . 52 
Giống nhau 
Học sinh thảo luận nhóm 
Học sinh thực hiện, nhận xét 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố 
VD: 
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2 . 2. 5 . 5
100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 5 .5 .2 .2 
Chú ý:
* Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
* Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
VD: 100 2
 50 2
 25 5 
 5 5
 1
Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5
Hay 100 = 22 . 52
Nhận xét: SGK
?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 
 420 2 
 210 2
 105 5 
 21 3 
7 7
 1
3. Bài tập 
Bài 125 Sgk/50
 1035 3 b. 285 3 
 345 3 95 5
 115 5 19 19 
 23 23 1 
 1 
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên to theo hai cách
BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập. 
 Tuần : 10
 Tiết : 10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa, cộng đoạn thẳng.
Rèn kĩ năng vẽ hình, so sánh, vận dụng , xác định điểm nằm gưĩa hai điểm. Bước đầu tập suy luận.
Xây dựng ý thức tích cự, tự giác, có thái độ ,nghiêm túc.
II. Chuẩn bị : 
GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng
HS: Thước có chia khoảng.
Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập,thuyết trình.
III. Tiến trình 
Kiểm tra 15'
 Phần I: Trắc nghiệm
Em hãy khoanh trịn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trơng các câu sau:
 Câu 1: Để đặt tên cho một điểm người ta thường dùng
A.Một chữ cái thường	B.Hai chữ cái thường	C.Một chữ cái in hoa	D.Hai chữ cái in hoa
 Câu 2: Trong ba điểm thẳng hàng, ....... nằm giửa hai điểm cịn lại.
A.Cĩ một điểm và chỉ một điểm	 B.Cĩ hai điểm	 C.Cĩ ba điểm	 D.Khơng cĩ điểm nào
Câu 3: Hai đường thẳng khơng trùng nhau cịn được gọi là hai đường thẳng
A.Cắt nhau	 B.Song song	 C.Chéo nhau	 D.Phân biệt
 Câu 4: Để đặt tên cho một tia người ta thường dùng
A.Hai chữ cái thường	B.Một chữ cái viết hoa( làm gốc) và một chữ cái thường	 C.Một chữ cái viết hoa	D.Một chữ cái thường
 Câu 5: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm..............A và B.
A.Nằm giữa	 	B.Nằm ngồi	 C.Nằm trên tia AB	 D.Nằm ngồi tia AB
 Câu 6: Mỗi đoạn thẳng cĩ:
A.4 độ dài	 	B.3 độ dài	 C.2 độ dài	 D.1 độ dài
 Phần II;Tự luận
 Vẽ đoạn thẳng MN.
 Lấy điểm I nằm giữa hai điểm M và N sao cho MI = 4cm, IN = 6cm.
 Tính độ dài đoạn thẳng MN
 Đáp án
 ° Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
D
B
A
D
 Phần II:Tự luận 
 4cm I 6cm
 M ° N 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 46 Sgk/121
Điểm N như thế nào với hai điểm I và K
=> được biểu thức nào ?
Để tìm được IK ta làm như thế nào ? 
Cho học sinh thực hiện.
Bài 48 Sgk/121
Để tính được chiều rộng của lớp học ta làm như thế nào ? 
1/5 của 1,25m = ?
=> Kết quả ?
Cho học sinh vẽ hình 
Cho học sinh thực hành đo tại lớp bằng thước dài 1m.
Bài 49 Sgk/121
Dự đoán AM ? BN
Dựa vào kiến thức nào để có thể suy ra được AM = BN ?
GV hướng dẫn và cùng học sinh thực hiện 
AM + MB=?
=> AM = ?
Tương tự AN + NB = ?
=> NB =?
Mà MB ? AN
=> Kết luận ?
Bài 51 Sgk/122
Ba điểm này thẳng hàng với nhau
Mà TA ? VT ?
=>Kết luận gì ?
Hay ta có thể sử dụng đoạn thẳng nào để nhận biết điểm nào nằm giữa hai điêm còn 
 lại?
Hoạt động 2: Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập
Nằm giữa hai điểm I và K
IN + NK = IK
Thay IN = 3cm, NK = 6cm
IK = 9cm
Cộng số đo các lần đo lại
25cm = 0,25 m
5,25m
A N M B 
AM = BN
Điểm nằm giữa hai điểm
AB
AB – MB
AB
AB – AN
MB = AN
=> AM = NB 
A nằm giữa V và T
VA < VT 
=> A nằm giữa V và T
Bài 46 Sgk/121
Vì điểm N nằm gưĩa hai điểm I và K nên: IN + NK = IK
Thay IN = 3cm, NK = 6cm ta được:
 3 + 6 = 9 (cm)
Vậy IK = 9cm
Bài 48 Sgk/121
Vì sau mỗi lần đo thì các điểm đo thẳng hàng và nằm giữa hai mép tường nên:
Chiều rộng lớp học là :
 1,25 . 4 + 1,25: 5 = 5,25 (m)
 Đáp số : 5,25 m
Bài 49 Sgk/121
Th1: A N M B 
Vì M nằm giữa A và B
Ta có AM + MB = AB
=> AM =AB – MB
Vì N nằm giữa A và B nên:
 AN + NB = AB 
=> NB = AB – AN
Mà MB = AN
=> AM = NB
Th2:
 A M N B 
( Cánh làm tương tự TH 1)
Bài 51 Sgk/122
Vì TA A nằm giữa V và T
Hay VA A nằm giữa V và T
 T 1cm A 2cm V
 3cm
 Hoạt động 3: Hướng đẫ về nhà
Về xem lại toàn bộ kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa và các dạng bài tập đã làm
Chuẩn bị copa, thước có chia khoảng tiết sau học cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài
 Ký duyệt ngày / / 09
Đỗ Ngọc Hải
BTVN: Bài 44 đến bài 48 Sbt/102.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc