A. Bài cũ:
+ Bức tranh trong bài thơ vắng
hình ảnh con người sẽ như thế nào?
+ Nêu nội dung của bài thơ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Giúp HS giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
- Mỗi bạn đưa ra lý lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
Tuần 9 Ngày soạn: 18.10.2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày20.10.2008 Tiết 1: Tập đọc: Cái gì quý nhất. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài: biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất ) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phỳt 2 phỳt 12 phỳt 8 phỳt 8 phỳt 5 phút A. Bài cũ: + Bức tranh trong bài thơ vắng hình ảnh con người sẽ như thế nào? + Nêu nội dung của bài thơ? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? - Mỗi bạn đưa ra lý lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do, vì sao em chọn tên đó? - Nêu nội dung của bài? c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm đoạn tranh luận. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại và ghi nhớ lý lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận. - HS đọc thuộc lòng những câu thơ em thích trong bài: Trước cổng trời. - HS trả lời. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm toàn bài. - HS phát biểu. - Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. HS: Vì không có người lao động. - Cuộc tranh luận thú vị hoặc Ai có lí? - HS nêu - Các nhóm luyện đọc theo cách phân vai - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn bạn đọc hay nhất. & Tiết 2: thể dục: GV chuyên trách & Tiết 3: toán: luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30phỳt 2 phút 28 phỳt 7 phỳt 7 phỳt 7 phỳt 7 phỳt 5 phút A/ Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. GTB: Luyện tập 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm - GV cùng HS nhận xét chữa bài. * Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm Tiến hành tương tự như bài 1. * Bài 3: Viết số đo dưới dạng STP có đơn vị đo là km * Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ - Gọi học sinh lên bảng làm rồi sửa - GV nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét. - Về nhà luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài. -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6km 432m =........km; 8km 85m =......km. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trờn bảng. a. 35m 23cm =35,23m b. 51dm = 51dmdm =51,3 c. 14m7cm = 14 m = 14,07m - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trờn bảng. 315cm = 3,15m 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m HS đọc yêu cầu và làm bài: a. 3km 245m = 3 km = 3,245km b. 54km34m = 54km = 54,034km c. 307m = km = 0,307km - 3 HS lên bảng trình bày. - HS nêu yêu cầu và làm bài: a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm - Tương tự làm câu b, c, d - 4 HS lên bảng làm bài. & buổi chiều Tiết 1: luyện tiếng việt: Cái gì quý nhất. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài: biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất ) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất ). - Viết bài "Tiếng hát mùa gặt" II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35phỳt 2 phỳt 17 phỳt 16 phỳt 5 phút A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất 2.Luyện đọc và luyện viết a, Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Luyện viết bài: Tiếng hát mùa gặt - GV hướng dẫn cách viết - Viết bài theo thể thơ lục bát - GV chấm bài, nhận xét B/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc lại và ghi nhớ lý lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - Các nhóm luyện đọc theo cách phân vai - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 HS đọc bài viết - Cả lớp đọc thầm toàn bài - HS viết bài - HS đọc dò bài & Tiết 2: luyện toán: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phỳt 2 phút 33 phỳt 8 phỳt 8 phỳt 8 phỳt 9 phỳt 5 phút A/ Bài mới: 1. GTB: Luyện tập 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm - GV cùng HS nhận xét chữa bài. * Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm * Bài 3: Viết số đo dưới dạng STP có đơn vị đo là km * Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ - Gọi học sinh lên bảng làm rồi sửa - GV nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở BT a. 71m 3cm =71,03m b. 24dm 8cm = 24,8dm c. 45m37cm = 45,37cm d.7m 5mm = 7,005m - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở BT a. 432cm = 4,32m b. 806cm = 8,06m c. 24dm = 2,4m d. 75cm = 7,5dm - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở BT: a. 8km 417m = 8,417km b. 4km28m = 4,028km c. 7km5m = 7,005km d. 216m = 0,216km - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập vào vở BT a. 21,43m = 21m 43cm b. 8,2dm = 8dm 2cm c. 7,62km = 7620m d. 39,5km = 39500m & Tiết 3: Khoa học: thái độ đối với người nhiễm hiv/aids. I. MụC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: - Xác định các hành vi, tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV/AIDS. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. đồ dùng dạy học: - Hình trang 36 - 37 trong SGK. - 05 tấm bìa cho hoạt động đóng vai người bị nhiễm HIV. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 35phỳt 2 phỳt 12 phỳt 11 phỳt 10phỳt 5 phút A/ Bài cũ: - HIV có thể lây truyền qua những đường nào? - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS? - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. GTB: Thái độ đối với người nhiểm HIV/AIDS 2. Hoạt động 1: - GV hỏi: HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua những con đường nào? - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức” + GV phổ biến cách chơi, luật chơi... + GV cùng HS kiểm tra và tìm ra nhóm thắng cuộc. - GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Đóng vai: Tôi bị nhiễm HIV - Hỏi: Diễn đàn chúng em nói về HIV/AIDS nhằm mục đích gì? - GV kết luận. 4. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo cặp: Nói về ND của từng hình - Các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ? - Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào? Vì sao? - GV khen những em có ý kiến tốt. - Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều gì? - Liên hệ đến số người nhiễm HIV của nước ta cũng như địa phương. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Vận động tuyên truyền mọi người đối xử tốt với những người bị nhiễm HIV và gia đình - 2 HS lên bảng TLCH: HIV lõy qua con đường: Mỏu, tỡnh dục, từ mẹ sang con lỳc mang thai hoặc khi sinh con. + Làm việc với SGK: - HS quan sát tranh 1 trang 36 SGK. - Vài em lên diễn lại kịch bản đó. - Cả lớp nhận xét. - Các nhóm tiến hành chơi. - HS đóng vai theo nhóm. - Các nhóm trình bày, nhận xét. - HS: Giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh. - HS đọc mục: bạn cần biết. - Nhóm quan sát hình trang 36, 37 và TLCH - 2 HS trao đổi và nêu nội dung của từng hình. - 3 - 5 HS trình bày ý kiến. - HS khác nhận xét. - HS trả lời theo suy nghĩ của mỡnh. & Ngày soạn: 19.10.2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21.10.2008 Tiết 1: Đạo đức: tình bạn. I. MụC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK. II. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 32 phút 2 phút 5 phút 12 phỳt 8 phút 5 phút 3 phỳt A/ Bài cũ + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp của gia đình mình? + Nêu ghi nhớ của bài? - Nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1. GTB: Tình bạn 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp: - Bài hát nói lên điều gì? - Lớp chúng ta có vui như vậy không? - Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh ta không có bạn bè?. v.v.... - GV kết luận: Ai cũng có bạn bè và có quyền kết giao bạn bè. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn: - GV đọc hoặc kể truyện. - GV nêu câu hỏi: Em cú nhận xột gỡ về hành vi của bạn chạy thoỏt thõn của nhân vật trong truyện? - GV kết luận. * Hoạt động 3: Làm bài tập 2 - GV kết luận. * Hoạt động 4: Củng cố C/ Củng cố, dặn dò: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, bài thơ. ... về chủ đề tình bạn. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. - HS: Em cần cú ý thức giữ gỡn và tự hào... - Thảo luận cả lớp: - Cả lớp hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”. - HS nói theo ý tưởng của mình. - HS lên đóng vai theo nội dung câu chuyện. - HS thảo luận. - HS trình bày: * Câu 1: Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết. * Câu 2: Đã là bạn bè phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. - HS làm BT 2, trao đổi theo cặp. - HS trình bày cách ứng xử trong mọi tình huống. Chẳng hạn: + Tình huống a: chúc mừng bạn... - Các nhóm khác bổ sung. - HS nêu hiểu biết của tình bạn đẹp:Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm. - Liên hệ ... Quý và Nam. + HS: Từ “ Nó” được thay thế cho chim Chích bông. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau phát biểu: Từ “vậy” thay thế cho từ “ thích”. + Từ " thế " thay cho từ " quý ". Cách dùng như vậy để tránh lặp lại từ. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu, sau đó đọc các từ in đậm. + HS: Dùng để chỉ Bác Hồ. + HS: Biểu lộ thái độ tôn kính. - HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu nội dung. - HS làm bài: Gạch dưới các từ: mày, ông, tôi. .. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo cặp. - HS đọc đoạn văn mà mình viết được. - HS viết vào vở. Tiết 4: Khoa học: Phòng tránh bị xâm hại. I. MụC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. - Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại - Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II. đồ dùng dạy học: - Hình trang 38 -39 SGK. - Một số tình huống để đóng vai. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30 phỳt 5 phỳt 10 phỳt 9 phỳt 6 phút 5 phút A/ Bài cũ: + Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/ AIDS? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ? - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phòng tránh bị xâm hại - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chanh chua cua cắp. - GV hỏi: Em rút ra bài học gì qua trò chơi? 2. Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, SGK trao đổi về nội dung của từng hình và sau đó thảo luận 2 câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động 2: - GV ghi tình huống vào phiếu, phát cho mỗi nhóm một phiếu. - GV kết luận nhóm ứng xử tốt. - GV hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta cần làm gì? - GV kết luận. * Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy. - GV hướng dẫn. - GV kết luận. C/ Củng cố, dặn dò: - Liên hệ đến gia đình, đến địa phương - Nhận xét tiết học. - Rèn kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS tiến hành chơi. - HS nói theo suy nghĩ của mình. - Quan sát và thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển nhúm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Đóng vai “ ứng phó với nguy cơ bị xâm hại ”. - Các nhóm thảo luận và trình bày cách ứng xử. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân: + Vẽ bàn tay lên tờ giấy A4 và ghi những người đáng tin cậy trên bàn tay đó. - HS nói về bàn tay tin cậy của mình trước lớp. - HS đọc mục bạn cần biết. & buổi chiều Tiết 1: Chính tả (Nhớ - viết): tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông đà. I. MụC TIÊU: - Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ: Tiếng đàn Ba - la- lai - ca trên sông Đà. - Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu: n/l hoặc n/ngh. II. đồ dùng dạy học - Ghi sẵn nội dung bài tập 2 III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30phỳt 2 phút 15phỳt 13phỳt 6 phỳt 7 phỳt 5phút A/ Bài cũ: - GVđọc: tuyên truyền, biểu quyết, tuyết rơi, lý thuyết. B/ Bài mới: 1. GTB: Viết bài Tiếng đàn Ba - la- lai ca trên sông Đà 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV yêu cầu HS nhận xét về cách trình bày. - GV chấm 7 - 10 bài - Nhận xét chung và chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2: - GV giúp HS hiểu yêu cầu. * Bài tập 3: - GV tổ chức cho HS làm bài theo hình thức trò chơi. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. HS nhận xét. - HS đọc lại đoạn thơ cần viết. - 2 HS học thuộc lòng trước lớp. - HS nhận xét về cách trình bày. - HS nhớ và viết bài. - HS đổi vở kiểm tra, rà soát bài của bạn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm. - HS trình bày, nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Các tổ tiến hành chơi, thi tìm nhanh từ láy và viết vào phiếu khổ to. - HS trình bày. - Nhận xét và bình chọn tổ tìm được nhiều từ. & Tiết 2: luyện Toán: luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35phút 2 phỳt 33phỳt 8 phỳt 9 phút 8phỳt 8 phỳt 5 phút A/ Bài mới: 1, GTB: Luyện tập chung 2, Luyện tập: * Bài 1: Nối - GV cùng HS nhận xét chữa bài. * Bài 2: Viết số hích hợp vào chỗ chấm - GV nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Viết số hích hợp vào chỗ chấm - GV bổ sung, chỉnh sữa. * Bài 4: - GV phân tích đề toán và tóm tắt bài toán lên bảng. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm vững cách chuyển đổi số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân . - HS nêu yêu cầu . - HS làm bài vào vở BT - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở BT. a. 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg b. 0,9 tấn = 9 tạ = 900kg c. 780kg = 7,80 tạ = 0,780 tấn d. 78kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn - HS cả lớp nhận xét . - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở BT. a. 7,3m = 73dm 34,34m = 3434cm 8,02km = 8020m Tương tự làm câu b - 1 HS đọc đề toán . - HS dựa vào sơ đồ đoạn thẳng tìmcách giải . - HS lên bảng trình bày . - Cả lớp nhận xét , chữa bài. - HS làm bài vào vở BT & TIếT 3: anh văn : GV chuyên trách & TIếT 4: anh văn : GV chuyên trách & Ngày soạn: 22.10.2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24.10.2008 Tiết 1: Toán: luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30phỳt 2 phỳt 28phỳt 7 phỳt 8 phỳt 6 phỳt 3 phút 4 phút 5phút A/ Bài cũ: - GV ghi bảng: +Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 8km2; 4ha; 9,5 ha; 50dm2 - Nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới: 1. GTB: Luyện tập chung 2. Thực hành: * Bài 1: - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Nhận xét, chữa bài. * Bài 3: * Bài 4: - GV nhận xét, ghi điểm cho những em làm bài tốt. * Bài 5: C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Nắm vững bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng diện tích mối quan hệ và cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích . - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở: a, 3m6dm = 3m = 3,6m b, 4dm = m = 0,4 m; - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: ĐV đo là tấn ĐV đo là kg 3,2 tấn 3200 kg 0,502 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500 kg 0,021 tấn 21kg - HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu và làm bài: a. 42dm 4cm = 42dm = 42,4dm b. 56 cm 9 mm = 56cm = 56,9 mm c. 26m 2cm = 26m = 26,02m - 3 HS lên bảng làm bài. a. 3kg 5g = 3 kg = 3,005kg - Tương tự làm câu b, c. - HS nhìn hình ảnh minh hoạ. - HS làm bài cá nhân và đọc kết quả trước lớp: 1kg 800g = 1,8 kg 1kg 800 g = 1800g. & TIếT 2: âm nhac : GV chuyên trách & Tiết 3: Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. I. MụC TIÊU: -Bước đầu biết cách mở rộng lý lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. II. đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT 1. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30phỳt 2 phỳt 28phỳt 15phỳt 13phỳt 5phút A/ Bài cũ: - GV nhận xét ghi điểm B/ Bài mới: 1, GTB: LT thuyết trình, tranh luận 2, Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: - GV giúp HS hiểu yêu cầu và gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. GVphát phiếu khổ to đã chuẩn bị cho các nhóm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - GV nhắc HS: tranh luận phải có lý, có tình, tôn trọng lẫn nhau. * Bài 2: - GV ghi yêu cầu lên bảng. - Gợi ý: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? - Cả lớp cùng GV nhận xét, khen những cá nhân có khả năng tranh luận, thuyết trình giỏi. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ tuần 1 đến tuần 9 để chuẩn bị cho KTĐK. - HS làm lại BT 3 của tiết TLV trước. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm làm việc và hoàn thành kết quả vào bảng. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào ý kiến tóm tắt trên bảng các nhóm đóng vai một nhân vật để mở rộng , phát triển lý lẽ và dẫn chứng bênh vực cho ý kiến ấy. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi. - HS đọc yêu cầu. - HS nắm vững yêu cầu của bài. - Các nhóm tranh luận. - Cử đại diện nhóm lên tranh luận trước lớp. & Tiết 4: Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp. I. Yêu cầu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua về mọi mặt. - Triển khai kế hoạch tuần tới II. CáC HOạT Động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 15 phút 15 phút 5phút I. Khởi động: - Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài. II. Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV phát biểu ý kiến: + Về chuyên cần: Nhìn chung các em đi học đầy đủ. + Về vệ sinh: Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng, Làm tốt vệ sinh khu vực đã phân công. + Về học tập: HS chăm học, học bài và làm bài tập đầy đủ. - Sách vở, đồ dùng chuẩn bị đầy đủ. - ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài như: Hùng, Hương, Đại + Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động khác như: hoạt động giữa giờ, xây dựng giờ học tốt, công tác Trần Quốc Toản. III. Phổ biến công việc tuần tới: - Tuần tới chúng ta cần làm những công việc gì các em cần thảo luận cụ thể. - Đưa ra kế hoạch cụ thể: + Thực hiện chương trình tuần 10. + Đi học chuyên cần, đúng giờ. + Tiếp tục xây dựng nền nếp lớp học, chú trọng chất lượng học tập, bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập ... + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lau chùi cửa kính, bàn ghế, lớp học luôn sạch sẽ và thoáng mát + Đọc báo lớp 1B ( Ly, Hoà). + Thực hiện tốt kế hoạch đội đã triển khai. - Lao động theo kế hoạch IV. Kết thúc: + Cả lớp cùng nhau hát 1 bài. - HS cả lớp cùng hát. * Lớp trưởng điều khiển - Từng tổ trưởng tự đánh giá những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - ý kiến nhận xét, đánh giá của lớp phó. - Từng cá nhân trong lớp phát biểu ý kiến. - Sau đó lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. - HS: Các nhóm thảo luận về kế hoạch tuần tới. &
Tài liệu đính kèm: