A/ Bài cũ:
- Thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con ?
- Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
a, Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó
- Giúp HS giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Những điều luật nào nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói
TUầN 33 Ngày soạn : 18.4.2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 20.4.2009 Tiết 1: HĐNGLL: CHàO Cờ ĐầU TUầN & Tiết 2: Tập đọc: luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát toàn bài. - Hiểu và đọc đúng các từ mới , từ khó trong bài. - Biết đọc bài văn với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. - Hiểu nội dung từng điều luật. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phỳt 30 phỳt 2 phỳt 12phỳt 10 phỳt 6 phỳt 5 phỳt A/ Bài cũ: - Thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con ? - Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em. a, Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Những điều luật nào nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? (điều 15,16,17) - Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ? - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ? - Em đó tực hiện những bổn phận gỡ ? - GV yêu cầu HS rút ra nội dung của bài. - GV ghi bảng nội dung của các điều luật. c, Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng 1,2 điều luật tiêu biểu. ( GV ghi vào giấy khổ to dán lên bảng) C /Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học . - Về nhà luyện đọc lại bài . - Xem trước bài sau Sang năm con lên bảy - HS đọc bài Những cánh buồm - Con: Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước, thấy trời.... - Cảm xỳc tự hào của người cha... - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật trước lớp. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp . - 1 - HS đọc toàn bài . - HS đọc điều 15,16,17 và trả lời - HS phát biểu 15, 16, 17. - Điều 21 - HS nêu được những bổn phận của trẻ em trong điều 21. - HS liên hệ. - HS trao đổi với bạn và phát biểu ý kiến. - HS nhắc lại . - 4HS nối nhau đọc 4 điều luật - HS luyện đọc 2 điều luật tiêu biểu - Bình chọn bạn đọc hay nhất . - 1 HS nhắc lại nội dung của bài đọc. & Tiết 3: thể dục: GV chuyên trách & Tiết 4: Toán: ôn tập về tính diện tích thể tích một số hình I.Mục tiêu : Giúp HS: - Ôn tập củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II Đồ dùng dạy học : - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học : T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 5 phút 23 phút 7 phút 8 phút 7 phút 5 phút A /Bài cũ : - Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 120m - Nhận xét, ghi điểm . B /Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình *Củng cố về tính diện tích, thể tích một số hình đã học - GV vẽ lên bảng một hình hộp chữ nhật -Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV kết luận. *GV tiến hành tương tự với hình lập phương. 2. Thực hành: *Bài 1: Tính - Hướng dẫn, Phân tích, giỳp học sinh tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, kết luận *Bài 2 : - Phân tích, tìm hiểu bài toán. - GV kết luận. *Bài 3: - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - Trước hết tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian vòi nước chảy vào bể. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm quy tắc tính thể tích, tính diện tích toàn phần của hình lập phương, hỡnh hộp chữ nhật. - Chuẩn bị cho bài sau . - 1 HS lên bảng giải Bài giải: Cạnh của hỡnh vuụng là: 120 : 4 = 30(m) Diện tớch hỡnh vuụng là: 30 x 30 = 900 (m2) Đỏp số: 900 m2 - Làm việc cỏ nhõn - HS lên chỉ chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - 1 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con - HS nhận xét - HS đọc bài toán - HS dựa vào công thức đã ôn làm bài cá nhân vào bảng con ( chỉ ghi rừ phộp tớnh. - 2 HS làm bài vào trờn bảng lớp. - HS đọc bài toán - HS nhắc lại quy tắc tính thể tích tính diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Thể tớch cỏi hộp hỡnh LP là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) An cần số giấy là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đỏp số: a.1000 (cm3) b. 600 cm2 - HS khác nhận xét - HS đọc bài toán - HS trao đổi theo cặp - HS làm bài - HS giải bài toán vào giấy khổ to và làm xong dán lên bảng. Bài giải: Thể tích bể là: 2 x1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nhận xét. & buổi chiều Tiết 1: luyện tiếng việt: luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát toàn bài. - Hiểu và đọc đúng các từ mới , từ khó trong bài. - Biết đọc bài văn với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. - Hiểu nội dung từng điều luật. - Luyện viết đoạn 1. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phỳt 2 phỳt 12phỳt 10 phỳt 11 phút 5 phỳt A/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em. a, Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc toàn bài. b. Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng 1,2 điều luật tiêu biểu. ( GV ghi vào giấy khổ to dán lên bảng) c. Luyện viết đoạn 1. - GV đọc đoạn 1. - GV hướng dẫn cách viết. - GV đọc . - GV đọc lại. C /Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc lại bài. - Xem trước bài sau Sang năm con lên bảy. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật trước lớp. - Luyện đọc cho HS đọc còn yếu. - HS luyện đọc theo cặp . - 1 - HS đọc toàn bài . - 4HS nối nhau đọc 4 điều luật - HS luyện đọc 2 điều luật tiêu biểu - Bình chọn bạn đọc hay nhất . - 1 HS nhắc lại nội dung của bài đọc. - HS lắng nghe. - HS viết những từ ngữ dễ sai chính tả. - HS viết bài. - HS dò bài. & Tiết 2: luyện Toán: ôn tập về tính diện tích thể tích một số hình I.Mục tiêu : Giúp HS: - Ôn tập củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 33 phút 10 phút 11 phút 12 phút 5 phút B /Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình 2. Thực hành: *Bài 1: Tính - Hướng dẫn, Phân tích, giỳp học sinh tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, kết luận *Bài 2 : - Phân tích, tìm hiểu bài toán. - GV kết luận. *Bài 3: - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - Trước hết tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian vòi nước chảy vào bể. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm quy tắc tính thể tích, tính diện tích toàn phần của hình lập phương, hỡnh hộp chữ nhật. - Chuẩn bị cho bài sau . - HS đọc bài toán - HS dựa vào công thức đã ôn làm bài cá nhân vào bảng con ( chỉ ghi rừ phộp tớnh. - 2 HS làm bài vào trờn bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở BT. - HS đọc bài toán - HS nhắc lại quy tắc tính thể tích tính diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS làm bài vào vở BT. Bài giải: Thể tớch cỏi hộp hỡnh LP là: 150 x 15 x 15 = 3375 (cm3) Diện tích cần sơn là: 15 x 15 x 6 = 1350 (cm2) Đỏp số: a.3375 cm3 b. 1350 cm2 - HS khác nhận xét - HS đọc bài toán - HS trao đổi theo cặp - HS làm bài vào vở BT. Bài giải: Thể tích bể là: 1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 (m3) 1,2 m3 = 1200 dm3 Số gánh nước đổ đầy bể là: 1200 : 30 = 40 (gánh) Đáp số: 40 gánh - HS nhận xét. & Tiết 3: Khoa học: tác động của con người đến môi trường rừng I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. - Tích hợp nội dung BVMT. II. đồ dùng dạy học : - Hình trang 134, 135 SGK . - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. - Phiếu học tập. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 15 phút 3 phút 10 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Môi trường đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? GV nhận xét, ghi điểm . B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường rừng. *Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm . - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Các nhóm tiến hành QST các hình 1,2,3,4,5,6 trang 134, 135 SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? - Nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? - GV kết luận. *TH: Chúng ta cần làm gì để BVMT? * Hoạt động 2: Thảo luận - Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? Liên hệ đến thực tế địa ở phương em ? - GV kết luận: + Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu bị thay đổi ; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động vật và thực vật quý hiếm trở nên giảm dần,... C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Mụi trường cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khớ thở,...Và nhận từ con người những chất thải. - Làm cho tài nguyờn ngày càng bị cạn kiệt và mụi trường bị ụ nhiễm... Quan sát - Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi kết quả vào phiếu . - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày một câu) - Các nhóm khác nhận xét . - HS trao đổi và phát biểu ý kiến. - Cần khai thác rừng một cách hợp lí, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, nguồn nước không bị ảnh hưởng. - Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu, động thực vật giảm.... - Lớp nhận xét - Lắng nghe . Ngày soạn : 19.4.2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 21.4.2009 Tiết 1: Đạo đức: dành cho địa phương (tiết 2) I. MụC TIÊU: Học xong bài này HS biết : - Giúp HS hiểu được một số việc làm để giúp địa phương, công việc phù hợp với khả năng như giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, quét dọn đường làng ngõ xóm,... - Giáo dục các em có ý thức làm những việc tốt để góp phần nhỏ bé của mình đối với địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu cú liờn quan đến địa phương III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30phút 2 phút 16 phút 12 phút 5 phỳt A/ Bài cũ: - Em hãy nói cho cả lớp nghe về những việc em đã làm được để giúp những người cùng thôn xóm? - ... bài tập . - Cả lớp theo dõi . - HS làm bài cá nhân - 2HS làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng . - HS khác nhận xét, góp ý & Tiết 3: Khoa học: tác động của con người đến môi trường đất I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. - Tích hợp nội dung BVMT. II. đồ dùng dạy học : - Hình trang 136,137 SGK . - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. III. các hoạt động DạY HọC : T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 15 phút 13 phút 5 phút A/ Bài cũ : - Con người khai thác gỗ và rừng để làm gì ? - Nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? - GV nhận xét, ghi điểm . B/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường đất *Hoạt động 1 : - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm (6 nhóm): +Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào những việc gì ? +Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - GV kết luận. * Hoạt động 2 : - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các cặp. +Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,...đến môi trường đất. +Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất? *TH: Qua những việc làm trên , chúng ta cần làm gì để BVMT? - GV kết luận. C/ Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học . - Để lấy đất canh tỏc, lấy gỗ làm nhà, lấy chất đốt, làm nương rẫy... - Do con người khai thỏc gỗ, do chỏy rừng. - Quan sát và thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 136 để trả lời cỏc câu hỏi và ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - Làm việc theo cặp. - Cỏc cặp trao đổi. - Từng cặp trỡnh bày trước lớp. - Lớp nhận xột. - Sử dụng các hoá chất cần chú ý đến môi trường. Không xả rác thải - Xem trước bài sau . & buổi chiều Tiết 1: Chính tả: ( Nghe - viết ) trong lời mẹ hát I . MụC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II. đồ dùng dạy học: - Viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức,.... - 4tờ phiếu viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em để HS làm bài tập 2 III. các hoạt động DạY HọC : T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phỳt 30 phỳt 2 phỳt 18 phỳt 10 phỳt 5 phỳt A/ Bài cũ: - GV đọc một số tên các cơ quan, tổ chức. - Nhận xét B/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trong lời mẹ hát 2. Hướng dẫn HS Nghe- viết: - Nội dung của bài thơ nói gì ? - GV hướng dẫn một số từ HS thường mắc phải. (GV đọc ) - GV đọc lần 1 thụng thả từng cõu - Giỳp đỡ và uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS. - GV đọc lần 2 chậm rải - GV chấm 7 - 10 bài . - Nhận xét chung và chữa lỗi . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2 : - GV giúp HS hiểu yêu cầu và yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Đoạn văn nói lên điều gì ? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. - Chuẩn bị cho bài sau. - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - HS đọc bài thơ Trong lời mẹ hát - HS đọc thầm lại bài thơ - HS trả lời - HS đọc thầm lại lại bài viết và chú ý cách trình bày, tên riêng các từ dễ viết sai ghi ra vở nháp. - HS viết vào bảng con, 2 em lên viết bảng lớp. - HS gấp SGK và viết - HS rà soát lại toàn bài, chữa lỗi - HS đổi vở kiểm tra chéo . - HS nêu yêu cầu của bài và đọc luôn đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - Cả lớp theo dõi trong SGK - HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải cuối sách. - HS đọc tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - HS làm bài cá nhân vào vở BT. - 2HS làm vào phiếu khổ to. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét. & Tiết 1: Toán: một số dạng bài toán đặc biệt đã học I. Mục tiêu : Giúp HS: - Ôn tập, hệ thống hoá một số dạng bài toán đã học. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5. II. Các hoạt động dạy học : T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 33 phút 10 phút 12 phút 11 phút 5 phút A /Bài mới : - Cỏc em đó được học những dạng toỏn nào? *GV tổng hợp lại một số bài toán đã học như SGK và ghi lên bảng 1.Giới thiệu bài: Một số dạng bài toán đặc biệt đã học. 2.Thực hành: *Bài 1: - GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán - GV nhận xét, kết luận *Bài 2: - GV hướng dẫn: muốn tớnh diện trước tiờn ta cần tớnh gỡ ? *Bài 3: - GV giỳp HS phân tích bài toán. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C/ Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Ghi nhớ các kiến thức đã học - Chuẩn bị cho bài sau . - Dạng : tỡm số trung bỡnh cộng, tỡm hai số khi biết Tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đú, BT về quan hệ tỉ lệ,... - HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở BT. - 1 HS làm bài trờn bảng lớp Bài giải: Giờ thứ ba người đú đi được là: (40 + 45) : 2 = 42,5 (km) Trung bỡnh mỗi giờ đi được là: (40 + 45 + 42,5) : 3 = 63,75( km) Đỏp số: 63,75 km - HS đọc bài toán - HS tự giải vào vở BT. Bài giải: Nửa chu vi HCN là: 60 : 2 = 30 (cm) Chiều dài là: (30 + 8) : 2 = 19 (cm) Chiều rộng là: 19 - 8 = 11 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 19 x 11 = 209 (cm2) Đáp số: 209 cm2 - HS đọc bài toán - Làm bài cỏ nhõn vào vở BT. - 1 HS lên bảng . - HS nhận xét. & Tiết 3 : anh văn : GV chuyên trách Tiết 4 : anh văn : GV chuyên trách & Ngày soạn : 22.4.2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24.4.2009 Tiết 1: Toán: luyên tập I. Mục tiêu : Giúp HS: - Ôn tập củng cố và rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt. II. Đồ dùng dạy học : - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học : T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phỳt 30 phỳt 2 phỳt 28 phỳt 8 phỳt 8 phỳt 8 phỳt 9 phỳt 5 phút A /Bài cũ : - GV nêu câu hỏi để HS nhắc lại quy tắc tính diện tích một số hình đã học. - Nhận xét, ghi điểm . B /Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2.Thực hành: *Bài 1: - GV giỳp HS phân tích bài toán - GV nhận xét, kết luận *Bài 2: - GV giỳp HS phân tích bài toán - GV nhận xét, kết luận *Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán lên bảng *Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán lên bảng - GV nhận xét, kết luận C/ Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Ghi nhớ một số bài toán có dạng đặc biệt. - Chuẩn bị cho bài sau . - Vài HS nêu quy tắc tớnh diện tớch một số hỡnh. - HS nhận ra đó là bài toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” - HS làm bài cá nhân (dựa vào hỡnh vẽ bờn) - 1 HS làm bài trờn bảng lớp. - HS đọc bài toán. - 1 HS làm trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số HS nam là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh) Số HS nữ là: 35 - 15 = 20 (học sinh) Số HS nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 - 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh - HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở - 1HS chữa bài trờn bảng. Bài giải: Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 :100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 l - HS khác nhận xét - HS đọc bài toỏn. Bài giải: Số % học sinh khỏ là: 100% - (25% + 15%) = 60% Số HS giỏi là: 120 : 60 x 25 = 50(em) Số HS trung bỡnh là: 120 : 60 x 15 = 30 (em) Đỏp số: 50 em, 30 em. & Tiết 2 : âm nhạc : GV chuyên trách & Tiết 3: Tập làm văn: tả người (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 3 đề văn. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phỳt 30 phỳt 2 phỳt 7 phỳt 21 phỳt 5 phỳt A .Bài cũ: - GV nhận xét, kết luận. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS (đã dặn) B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tả người 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV ghi 3 đề bài lên bảng, giỳp - GV nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi HS làm bài. 3. HS làm bài. - Thu bài C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Chuẩn bị cho tiết TLVsau . - HS trình bày một dàn ý của một bài văn tả cảnh mà em đã viết tiết trước. - HS đọc lại cỏc đề bài văn trờn bảng. - HS tỡm hiểu đề. - HS trình bày một dàn ý của một bài văn tả cảnh mà em đã đọc hoặc đã viết. - HS viết bài vào vở dựa trờn bài lập dàn ý của tiết trước. - Viết xong cần đọc soỏt lỗi chớnh tả. Tiết 4: Hđngll: Sinh hoạt lớp I. Yêu cầu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua về mọi mặt. - Triển khai kế hoạch tuần tới II. CáC HOạT Động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 15 phút 15 phút 5phút I. Khởi động: - Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài. II. Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV theo dõi. - GV phát biểu ý kiến: + Về chuyên cần: Đảm bảo. + Về vệ sinh: Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng, Làm tốt vệ sinh khu vực đã phân công. + Về học tập: HS chăm học, học bài và làm bài tập đầy đủ. - Sách vở, đồ dùng chuẩn bị đầy đủ. - ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài như Hùng, Hương, Vũ, Tuyến, Hoà + Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động khác như: hoạt động giữa giờ, xây dựng giờ học tốt. III. Phổ biến công việc tuần tới: - Tuần tới chúng ta cần làm những công việc gì các em cần thảo luận cụ thể. - Đưa ra kế hoạch cụ thể: + Thực hiện chương trình tuần 34. + Đi học chuyên cần, đúng giờ. + Tiếp tục xây dựng nền nếp lớp học, chú trọng chất lượng học tập, bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập như sách, VBT học kì II. + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lau chùi cửa kính, bàn ghế, lớp học luôn sạch sẽ và thoáng mát. - Nâng cao chất lượng học tập và bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Các hoạt động khác: tham gia tốt việc đọc báo đầu giờ, sinh hoạt giữa giờ. - Duy trì các buổi sinh hoạt Đội TNTPHCM. + Đọc báo lớp 1B ( Ly, Hoà). + Thực hiện tốt kế hoạch đội đã triển khai. - Lao động nhổ cỏ bồn hoa, quét sân bê tông. IV. Kết thúc: + Cả lớp cùng nhau hát 1 bài. - HS cả lớp cùng hát. * Lớp trưởng điều khiển - Từng tổ trưởng tự đánh giá những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - ý kiến nhận xét, đánh giá của lớp phó. - Từng cá nhân trong lớp phát biểu ý kiến. - Sau đó lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận về kế hoạch tuần tới. - HS theo dõi kế hoạch &
Tài liệu đính kèm: