Giáo án Lớp 3 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 3 - Năm học 2007-2008

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS ôn tập, cũng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài mới:

 HĐ1: giới thiệu bài.

 HĐ2: ôn tập về đọc và viết số.

- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 (GV đọc Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780.

- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng mười số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.

- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

 HĐ3: ôn tập về thứ tự số.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

- Chữa bài:

 + Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau 311?

 + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.

 + Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399?

 + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.

 HĐ4: ôn luyên về so sánh số và thứ tự số.

 Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh nhân xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi:

- Tại sao điền được 303<>

- Hỏi tương tự với các phần còn lại.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.

 Bài 4:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?

- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên?

- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

 Bài 5:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Tổ chức trò chơi: “Tìm nhanh xếp đúng”.

- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.

- N1: xếp theo yêu cầu của câu a.

- N2: xếp theo yêu cầu của câu b.

- Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm xếp đúng nhanh.

2. Củng cố dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

- 4 HS viết số lên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- 10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét

- Làm bài và nhận xét bài của bạn.

- HS suy nghĩ và tự làm bài.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

 

doc 774 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Chủ điểm: Học sinh ngoan
CC
TĐ
TĐ
T
Tin
Anh 
TNXH
1
2
3
4
5
6
7
1
2
1
Sinh hoạt sao.
Cậu bé thông minh.
Cậu bé thông minh.
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
GVBM.
GVBM.
GVBM.
T
CT
ĐĐ
TV
1
2
3
4
2
1
1
Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
Cậu bé thông minh (nhìn viết).
GV không chủ nhiệm.
Ôn chữ hoa A.
T
Â.NH
TĐ
LT&C
TD
TNXH
MT
1
2
3
4
5
6
7
3
3
1
Luyện tập.
GVBM.
Hai bàn tay em.
Ôn về từ chỉ sự vật, so sánh.
GVBM.
GVBM.
GV không chủ nhiệm.
TC
T
Tin
TĐ
CT
1
2
3
4
6
4
4
2
GV không chủ nhiệm.
Cộng số có 3 chữ số (có nhớ một lần).
GVBM.
Đơn xin vào Đội.
Chơi chuyền (nghe viết).
T
TD
A.V
TLV
1
2
3
4
5
1
Luyện tập.
GVBM.
GVBM.
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn.
Ngày soạn:.././2007.
Ngày dạy: .././2007.
Chào cờ, SHĐT:	SINH HOẠT SAO
I/ YÊU CẦU:
	- Dự lễ chào cờ đầu năm.
	- Ổn định nề nếp lớp.
	- Ổn định tổ chức sao nhi đồng.
II/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 HĐ1: Ổn định lớp.
 HĐ2: GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết SH:
Chủ điểm tháng 9.
Phân chia sao, đặt tên sao.
Bầu trưởng sao và các sao trưởng.
 HĐ3: Sinh hoạt văn nghệ.
Hát tập thể.
Hát cá nhân.
Trò chơi nhỏ.
 HĐ4: Tổng kết.
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở BCH Sao làm việc tốt.
- Hát tập thể.
- Lắng nghe.
- “Truyền thống nhà trường”.
- Biết tên sao.
- Nắm được ý nghĩa của tên Sao được mang.
- Hát: Sao của em.
- Văn nghệ cá nhân.
- Tham gia trò chơi: “Mèo bắt chuột”.
- Biết ý nghĩa ngày 2/9, 5/9.
------------------------------–—&–—-------------------------
Tập đọc – Kể chuyện:(T1, 2)	CẬU BÉ THÔNG MINH
(SGV/29-SGK/4)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 * Tập đọc:
	- Rèn đọc thành tiếng: đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, ... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật.
	- Rèn kĩ năng đọc hiểu: hiểu nghĩa các từ khó được chú giải. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé).
 * Kể chuyện:
	- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. Thể hiện điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
	- Rèn kĩ năng nghe: Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhân xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh họa bài tập đọc, kể chuyện SGK
	- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở đầu:
 - GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình.
2. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu.
 - GV ghi bài trên bảng.
 HĐ2: Luyện đọc.
Đọc mẫu:
 * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 - Theo dõi học sinh đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.
 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
 - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài.
 - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
 - Giúp HS hiểu nghĩa các từ bình tĩnh, kinh đô
 - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
 - Giúp HS nắm nghĩa từ: sứ giả, trọng thương.
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn.
 * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
 - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
 - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
 * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
 HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được sắc lệnh của vua?
Vì sao họ lại lo sợ?
Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có 1 cậu bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh đô gặp vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé với đức vua như thế nào?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
Cậu bé làm thế nào để gặp được đức vua?
Khi gặp đức vua cậu đã nói với ngài điều vô lí gì?
Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào?
Cho HS nhận xét và nhắc lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
Có thể rèn một con dao từ một chiếc kim hay không?
Vì sao cậu bé lại tâu đức vua một việc không thể làm được?
Sau 2 lần thử, đức vua quyết định như thế nào?
Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?
HS trả lời đúng, GV cho nhận xét tuyên dương.
 HĐ4: Luyện đọc lại bài.
GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
Chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai.
Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp.
Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- HS lắng nghe.
- Nghe giới thiệu.
- HS theo dõi GV đọc bài.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Hoạt động cả lớp.
- Đọc đồng thanh đoạn 3.
- Đọc thầm và TLCH.
- Hoạt động nhóm 4.
- Luyện đọc theo phân vai: Người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu:
GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện trong tiết học.
GV treo tranh minh họa của từng đoạn truyện như trong sách lên bảng.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
 Hướng dẫn kể đoạn 1:
Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi: Quân lính đang làm gì?
Lệnh của Đức Vua là gì?
Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua?
Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1.
 Đoạn 2:
Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã làm gì, nói gì?
Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe cậu bé nói?
 Đoạn 3:
Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì?
Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ 2?
Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Tổng kết bài học và tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắn hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp.
- Hoạt động cá nhân.
- Nhìn tranh và trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần. Mỗi lần 3 HS nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện.
- Đức Vua trong câu chuyện là một người tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài.
---------------–—&–—---------------
Toán: (T1)	ĐỌC – VIẾT – SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(SGV/28-SGK/3)
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập, cũng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
 HĐ1: giới thiệu bài.
 HĐ2: ôn tập về đọc và viết số.
GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 (GV đọc Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780.
Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng mười số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.
Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 HĐ3: ôn tập về thứ tự số.
Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
Chữa bài:
 + Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau 311?
 + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
 + Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399?
 + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
 HĐ4: ôn luyên về so sánh số và thứ tự số.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu học sinh nhân xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi:
Tại sao điền được 303<330?
Hỏi tương tự với các phần còn lại.
Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
 Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên?
Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Tổ chức trò chơi: “Tìm nhanh xếp đúng”.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
N1: xếp theo yêu cầu của câu a.
N2: xếp theo yêu cầu của câu b.
Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm xếp đúng nhanh.
2. Củng cố dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Nhận xét tiết học.
Lắng nghe.
4 HS viết số lên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét
Làm bài và nhận xét bài của bạn.
HS suy nghĩ và tự làm bài.
HS trả lời.
HS trả lời.
---------------------------------–—&–—---------------------------------
Ngày soạn:.././2007.
Ngày dạy: .././2007.
Toán:(T2)	CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ 
(SGV/29-SGK/4)	(KHÔNG NHỚ)
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS :
	- Ôn tập củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ so ... chì 
 Đã bán 1/8 số bút chì
 Còn lại... bút chì 
 Giải 
 Số bút chì đã bán 
 840 : 8 = 105 ( cái )
 Số bút chì còn lại 
 840 - 105 = 735 ( cái )
 Đáp số : 735 cái bút chì
- Tham gia trò chơi : Đi chợ 
----------------------–—&–—----------------------
Tập đọc:(T139)	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC TIẾT 4
(SGV/270;SGK/141)
I/ MỤC ĐÍNH YÊU CẦU : 
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc như tiết 1
2. Ôn luyện về nhân hoá , các cách nhân hoá 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
	- Tranh minh hoạ bài thơ Cua càn thổi xôi 
	- Vở BT TV tập 2
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
 1.Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài : 
 HĐ2: Kiểm tra tập đọc 
 Gọi từng HS lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
 HĐ3: Ôn luyện về nhân hoá 
 Bài 2 a/Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 , cả lớp đọc thầm bài thơ , tìm tên các con vật được kể đến trong bài 
 Cho HS làm bài cá nhân vở bài tập 
 GV chấm bài 
 Gọi 1 em lên bảng làm bài ở bảng phụ 
 Cho lớp nhận xét bổ sung đọc lại bài tập hoàn chỉnh 
b/ Em thích hình ảnh nào ? vì sao ? 
 Khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ riêng của mình 
2. Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét tiết học 
HS về nhà học thuộc các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo 
- Lắng nghe 
- Bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Ôn luyện về nhân hoá 
- Đọc yêu cầu đề bài tập 2
- Có 7 con vật: Cua Càng,Tép, Ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng
- Làm cá nhân 
- Chọn hình ảnh bất kỳ và nêu lý do
----------------------–—&–—-------------------
LTVC:(T35) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC THUỘC LÒNG TIẾT 5
(SGV/271;SGK/142)
I/ MỤC ĐÍNH YÊU CẦU : 
	1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng ( 14 bài ở HKII)
2. Rèn kĩ năng nói: nghe kể câu chuyện Bốn Cẳng và 6 cẳng , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng vui , khôi hài 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- 14 phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng 
	- Tranh minh hoạ truyện vui 4 cẳng và 6 cẳng 
	- Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
 1.Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 HĐ2: Kiểm tra học thuộc lòng 
 Gọi từng HS lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
 HĐ3: Rèn kĩ năng nói 
 Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý , cả lớp quan sát tranh minh hoạ 
 GV kể chuyện lần 1, nêu câu hỏi 
 Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? 
Chú sử dụng con ngựa như thế nào ? 
Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? 
GV kể chuyện lần 2 
 Cho HS giỏi xung phong kể lại câu chuyện 
 Cho HS nhìn câu hỏi gợi ý tập kể theo cặp 
Gọi 1 số nhóm thi kể trước lớp 
GV hỏi chuyện này gây cười ở điểm nào ? 
Lớp và GV chọn nhóm kể hay nhất 
2. Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét tiết học 
Nhắc nhỡ HS về nhà tập kể lại câu chuyện 4 cẳng và 6 cẳng 
 Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo 
- Lắng nghe 
- Bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Luyện nói 
Đọc yêu cầu bài tập 
- Theo dõi GV kể chuyện 
- Để làm một công việc khẩn cấp 
- Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo 
- Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng , nếu chú cùng chạy bộ vơi ngựa thì sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng tốc độ chạy sẽ nhanh hơn 
- Kể chuyện trước lớp 
- Tập kể theo nhóm 2
- Chuyện gây cười vì Chú lính ngốc cú tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng 
----------------------–—&–—-------------------
Ngày soạn:./.../2008.
Ngày dạy: ./.../2008.
Toán : (T174) LUYỆN TẬP CHUNG 
(SGV/284;SGK/179)
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố ôn tập về : 
 	- Xác định số liền sau của một số . So sánh các số và sắp xếp 1 nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại 
 	- Kĩ năng thực hiện các phép tính với các sốâ có đến 5 chữ số
 	- Nhận biết các tháng có 31 ngày 
	- Giải bài toán có nội dung hình học bằng 2 phép tính 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
 1. KTBC : Làm lại bài tập 2,3 SGK/ 178
2.Bài mới
 HĐ1 : Giới thiệu bài 
 HĐ2: Hướng dẫn ôn tập 
 Bài 1: a/ Làm bảng con : Viết các số liền trước liền sau
b/ Gọi HS lên bảng sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . Cho lớp nhận xét ôn lại cách so sánh 2 số có 5 chữ số . 
 Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng đặt phép tính rồi tính , cả lớp làm vở nháp 
 Bài 3 : Cho HS làm miệng 
 Nêu những tháng có 31 ngày trong năm 
 Bài 4 : Cho HS tự làm bài vào vở bài tập 
 Gv chấm bài củng cố HS cách tìm thừa số , số bị chia chưa biết 
9cm
 Bài 5 : Gọi HS đọc đề toán GV vẽ hình lên bảng
9cm
 Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải theo 2 cách cho cả lớp nhận xét về từng cách giải 
3.Củng cố ,dặn dò :
 -Nhận xét tiết học 
 -Dặn dò chuẩn bị bài sau kiểm tra HKII
HS: lên bảng làm làm bài 
- Làm bảng con : 
a/Viết số liền trước : 92457
Viết số liền sau : 69510
b/ Sắp xếp : 69134 , 69314 , 78507, 83507.
- Lên bảng làm bài 
- Tháng có 31 ngày : 1,3,5,7,8,10,12 
- a/ X = 4664
- b/ X = 872
 Giải 
Cách 1: Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 9 = 162 ( cm2 )
 	Đáp số :162 cm2
Cách 2: 
 Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông : 9 x 9 = 81 (cm2 )
Diện tích của hình chữ nhật
 81 x 2 = 162 (cm2 )
 Đáp số :162 cm2
----------------------–—&–—----------------------
Tập đọc :( T 140 ) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC THUỘC LÒNG TIẾT 6
(SGV/273;SGK/143)
I/ MỤC ĐÍNH YÊU CẦU : 
	1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng ( 14 bài ở HKII)
2. Rèn kĩ năng viết chính tả : Viết chính xác , trình bày đúng bài thơ Sao Mai 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- 14 phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
 1.Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 HĐ2: Kiểm tra học thuộc lòng 
 Gọi từng HS lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
 HĐ3: Rèn kĩ năng nghe viết 
+ HDHS chuẩn bị :
- GV đọc mẫu bài chính tả , gọi 2 HS đọc lại 
- Giải thích Sao Mai , Tức là Sao Kim thường thấy vào lúc sáng sớm : Sao này mọc vàp lúc chiều tối gọi là sao Hôm
 Hỏi : Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ? 
 Cho HS nêu cách trình bày bài thơ 4 chữ. 
Cho cả lớp đọc thầm bài thơ , ghi nhớ những chữ dễ mắc lỗi viết ra vở nháp 
+ GV đọc bài cho HS viết 
+ Chấm chữa bài : GV thu chấm cả lớp 
2. Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét tiết học 
Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài thơ sao Mai . Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo 
- Lắng nghe 
- Bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Luyện nghe viết 
- Đọc bài chính tả 
- Những chữ đầu dòng thơ viết cách lề 3 ô li 
- Nghe đọc viết bài 
- Nộp vở 
----------------------–—&–—-------------------
Chính tả : (T 70) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC THUỘC LÒNG TIẾT 7
(SGV/274;SGK/143)
I/ MỤC ĐÍNH YÊU CẦU : 
	1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng ( 14 bài ở HKII)
2. Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo các chủ điểm : Lễ Hội , Thể thao , Ngôi nhà chung , Bầu trời và mặt đất
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- 14 phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng 
	- bảng phụ kẻ sẵn BT 2
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
 1.Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 HĐ2: Kiểm tra học thuộc lòng 
 Gọi từng HS lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
 HĐ3: Hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm 
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Thảo luận theo nhóm 
- Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả một phần của BT 2 trước lớp 
- Cho cả lớp nhìn phần bài giải trên bảng phụ để chữa bài .
- a/ Lễ Hội :
- Tên một số lễ hội : Đền hùng , Đền gióng, cổ loa ....
- Tên một số hội : Lim , bơi trải , chọi trâu , đua thuyền , hôi khoẻ phù đổng 
- b/ Thể thao :
 - từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao: Vận động viên , cầu thủ , trọng tài , huấn luyện viên ...
Từ ngữ chỉ các môn thể thao :bóng đá , bóng chuyền , bóng rỗ , bóng ném , bóng bàn , bơi lội , bắn súng , nhảy cầu ...
- c/ Ngôi nhà chung :
 - Tên các nước Đông Nam Á: In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po , Bru- nây, Thái Lan , Lào , Cam-pu- chia , Mi-an -ma, Đông -ti -mo, Việt Nam 
- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á: Aán Độ , Trung Quốc, Nhật bản, Triều tiên, Hàn Quốc , Nga , Anh , Pháp , Mĩ , ca-na-da, Ô-xtrây-li-a, Ma -rốc, Tuy- ni -di, An -giê-ri...
- d/ Bầu trời và trái đất : 
- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : Mưa , Bão , Gió , Nắng, hạn hán , lũ luột , cơn giông , gió xoáy , gió lốc...
 - Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu , làm đẹp thiên nhiên: Xây dựng nhà cửa, trồng cây , đắp đê, trồng rừng , bảo vệ động vật hoang dã , bảo vệ môi trường ...
2. Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét tiết học 
Nhắc nhỡ HS ghi nhớ nhưnngx từ ngữ vừa được ôn . Dặn dò HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra cuối năm 
- Lắng nghe 
- Bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Ôn tập củng cố hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm đã học 
BT2 : Thảo luận nhóm, đọc kết quả bài làm 
----------------------–—&–—----------------------
Toán : (T175) KIỂM TRA HKII
----------------------–—&–—----------------------
Tập làm văn :( T 35) KIỂM TRA ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
----------------------–—&–—----------------------
Tự Nhiên và Xã Hội ( tiết 70) KIỂM TRA CUỐI NĂM 
----------------------–—&–—----------------------
Tập viết ( T35) KIỂM TRA HKII - CHÍNH TẢ , TẬP LÀM VĂN 
----------------------–—&–—----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan toan 3.doc