-BIêt củng củng cố cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính, giải toán và thực hiện gấp, giảm một số l lần
- Rèn cho HS tính cần thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ bài tập 1, 5.
- HS: SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 12 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26.11.07 Tiết 56: Luyện tập I.Mục tiêu: -BIêt củng củng cố cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính, giải toán và thực hiện gấp, giảm một số l lần - Rèn cho HS tính cần thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài tập 1, 5. - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) 110 203 x 5 x 3 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút ) 2. Luyện tập: ( 31phút ) Bài 1: Số? Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích Bài 2: Tìm x a) x: 3 = 212 x : 5 = 141 Bài 3: Tóm tắt Một hộp: 120 cái kẹo 4 hộp : cái kẹo ? Bài tập 5: Viết theo mẫu Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6x3=18 Giảm 3 lần 6:3=2 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) H: 2HS lên bảng thực hiện H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu qua KTBC H: Nêu yêu cầu bài tập H: Thực hiện phép nhân, điền kết quả vào ô trống( bảng phụ) H+G: Nhận xét, đánh giá H: 2HS nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại cách tìm SBC - Cả lớp làm bài vào vở - 2HS lên bảng thực hiện H+G: Nhận xét, đánh giá. H: 2HS đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán. H: Phân tích, tóm tắt bài toán - Cả lớp làm bài vào vở H: 1HS lên bảng thực hiện T: Nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu BT H: Nêu cách thực hiện H: Lên bảng làm bài( bảng phụ) H+G: Nhận xét, đánh giá. H: Viết bài vào vở G: Nhận xét chung giờ học. G: HD bài tập ở VBT. Ngày giảng: Thứ ba ngày 27.11.07 Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính và giải bài toán dạng này. - Rèn cho HS tính cần thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài tập 4 - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Bài 4 trang 56 B.Bài mới: 1, Giới thiệu bài: (1 phút ) 2, Hình thành KT mới:(14 phút ) a. Giới thiệu bài toán: Đoạn AB: 6cm Đoạn CD: 2cm Đoạn AB dài gấp mấy lần đoạn CD? - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. b. Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: Trả lời câu hỏi 6 : 2 = 3( lần) 6 : 3 = 2 (lần) 15 : 4 = 4 (lần) Bài 2: Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần Bài tập 4: Tính chu vi Hình vuông MNPQ Hình tứ giác ABCD 3. Củng cố- dặn dò: (2 phút ) H: 1HS lên bảng thực hiện H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp G: Nêu bài toán H: HD học sinh minh hoạ trên sơ đồ đoạn thẳng - Nêu cách thực hiện - Trình bày bài giải H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H: Nối tiếp nhắc lại G: HD học sinh quan sát hình vẽ H: Đếm số hình tròn màu xanh, màu trắng - So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng bằng cách thực hiện phép chia. - 3 em thực hiện 3 phần H+G: nhận xét, bổ sung, H: Nêu lại cách thực hiện H: Nêu yêu cầu bài tập G: HD học sinh xác định yêu cầu BT H: 1HS lên bảng tính kết quả H: Làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá G: Sử dụng bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ H: 1HS nêu yêu cầu BT H: Nêu cách làm bài H: 1HS lên bảng thực hiện H: làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nhận xét chung giờ học. G: Hướng dẫn làm bài tập ở VBT. Ngày giảng: Thứ tư ngày 28.11.07 Tiết 58: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hành Gấp một số lên nhiều lần. - Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính và giải bài toán dạng này. - Rèn cho HS tính cần thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 4. - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5phút ) - Bài 3 trang 57 B.Bài mới: 1, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 2.Luyện tập: (31 phút ) Bài 1: Gải toán 18m dài gấp mấy lần 6m? 35 kg nặng gấp mấy lần 5 kg? Bài 2: Bài giải Số bò gấp số trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu: Số lớn 15 30 42 42 70 32 Số bé 3 5 6 7 7 4 Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị 12 Số lớn gấp mấy lần số bé 5 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) H: Lên bảng thực hiện ( 1 em) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp H+G: Đọc bài toán H: HD học sinh thực hiện phép chia và trả lời 18:6 = 3(lần).Trả lời: 18 dài gấp 3 lần 6m 35:5 =7(lần). Trả lời: 35kg nặng gấp 7 lần 5kg H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H+G: Nêu yêu cầu BT H: Xác định yêu cầu BT - 1HS lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở H+G: nhận xét, bổ sung, G: Sử dụng bảng phụ ghi sẵn ND bài tập H: Nêu yêu cầu BT H: Nêu cách làm bài Cả lớp tự làm bài Nối tiếp nêu kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nhận xét chung giờ học. G: HD bài tập ở VBT. Ngày giảng: Thứ năm ngày 2911.07 Tiết 59: Bảng chia 8 I.Mục tiêu: - Giúp HS dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.. - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải các bài toán có lời văn( về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). - Rèn cho HS tính cần thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Phiếu học tập ghi nội dung BT4 - HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Đọc bảng nhân 8 B.Bài mới: 1, Giới thiệu bài: (1 phút ) 2, Hình thành KT mới: (14 phút ) a. Lập bảng chia 8: 8x1 = 7 8: 8 = 1 8x2 = 14 16 : 8 = 2 8x3 = 21 24 : 8 = 3 8x4 = 28 32 : 8 = 4 ................. b. Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: Tính nhẩm 24 : 8 = 16 : 8 = 40 : 8 = 48 : 8 = 32 : 8 = 8 : 8 = Bài 2: Tính nhẩm 8 x 5 = 40 : 8 = 40 : 5 = Bài 3: Giải bài toán Chiều dài của mỗi mảnh vải là 32 : 8 = 4 ( mảnh ) Đáp số: 4 mảnh 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) H: 3HS đọc bảng nhân 8 H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu qua KTBC G: Sử dụng các tấm bìa có các chấm tròn, HD học sinh quan sát, lập công thức chia 8 H: Dựa vào bảng nhân 8, trao đổi nhóm đôi lập nốt công thức chia 8 còn lại. H: Đọc lại bảng chia 8 ( đồng thanh, nối tiếp, cá nhân) H: Nêu yêu cầu bài tập H: Dựa vào bảng chia 8 nêu miệng kết quả ( 6 em) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu yêu cầu H: Dựa vào bảng nhân 8 nêu miệng kết quả( 3 em) H+G: Nhận xét, bổ sung, nêu được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. H: Đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán. H: Cả lớp làm bài vào vở H: 1HS lên bảng thực hiện G: Nhận xét, đánh giá. G: Nhận xét chung giờ học. G: HD làm bài ở VBT. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30.11.07 Tiết 60: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng chia 8.. - Thực hành vận dụng bảng chia 8 trong tính toán - Rèn cho HS tính cần thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: VBT, vở ô li III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - Đọc bảng chia 8 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1phút ) 2. Luyện tập: ( 31 phút ) Bài 1: Tính nhẩm 8 x 6 = 8 x 7 = 48 : 8 = 56 : 8 = Bài 2: Tính nhẩm 32 : 8 = 24 : 8 = 42 : 7 = 36 : 6 = Bài 3: Giải bài toán Số thỏ còn lại là 42 – 10 = 32 ( con) Số thỏ trong mỗi chuồng là 32 : 8 = 4(con) Đáp số: 4 con thỏ 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) H: Đọc bảng chia 8 ( 2 em) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu qua KTBC H: Nêu yêu cầu bài tập H: Dựa vào bảng chia 8 nêu miệng kết quả ( 6 em) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu yêu cầu H: Dựa vào bảng chia 8 nêu miệng kết quả( 3 em) H+G: Nhận xét, bổ sung, H: Đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán. H: cả lớp làm bài vào vở H: Lên bảng thực hiện( 1 em) G: Nhận xét, đánh giá. G: Nhận xét chung giờ học. G: HD làm bài tập ở VBT. Tuần 13 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tiết 61: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ vẽ hình cho bài tập 4. Tranh vẽ minh hoa bài toán (SGK) HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Các thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: 5P - Bài 3 B. Bài mới 35P 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn so sánh só bé bằng một phần mấy số lớn a. Ví dụ: Đoận thẳng AB dài 2cm Đoạn thẳng CD dài 6cm 6 : 2 = 3(lần) Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần ba độ dài đoạn thẳng CD Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy đọ dài đoạn thẳngCD ta làm như sau: - Thực hiện phép chia độ dài của đoạn CD cho AB 6 : 2 = 3 (lần) Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD b. Bài toán (SGK) - Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. 30 : 6 = 5 (lần) Tuổi con bằng tuổi mẹ. Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con 1 số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Tuổi con bằng tuổi mẹ Đ/S: 3. Thực hành: + Bài 1: (VBT) + Bài 2: (VBT) - Tìm số HS cả lớp gấy mấu lần số HS giỏi: 35 : 7 = 5 (lần) - Tìm số HS giỏi bằng 1 phần mấy số HS cả lớp (trả lời) Bài giải Số HS cả lớp gấp 1 số lần số HS giỏi là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy lớp 3A có số HS giỏi bằng số HS cả lớp: Đ/S: + Bài 3: (Bảng phụ) a. Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác. Số hình tam giác bằng số hình vuông b. Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác số hình tam giác gấp số hình vuông. c. Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác số hinh tam giác bằng số hình vuông. 4. Củng cố, dặn dò. H: Lên bảng giải H: Khác trình bày ( nêu miệng) T: Nhận xét đánh giá T:– ghi tên bài lên bảng G: Nêu ví dụ ( bảng ghi) Đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB G: Chốt lại và nêu kết luận T: Nêu bài toán HS nêu lại. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? T: Vẽ sơ đồ minh hoạ (bảng phụ) Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ? H: quan sát sơ đồ và trả lời. T: hướng dẫn và cùng HS trình bày bài giải./ H: Nhắc lại cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. H: Nêu yêu cầu của bài. T: Gợi ý hướng dẫn mấu. H: Làm bài vào vở trình bày miệng. H: lên bảng làm bài. H-T: Nhận xét. H: Nêu bài toán. T: Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán: H: Lên bảng giải. H: Khác làm vào vở. T: Nhận xét. H: nêu yêu cầu của bài. T: Hướng dẫn mẫu. H: Quan sát hình và nêu kết quả. H-T: Nhận xét. T: Củng cố bài toán H: Nhắc lại cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. H: Làm bài 3,4 (SGK) ở nhà. Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 62: Luyện tập I Mục tiêu Biết so sánh số bébằng một phần mấy số lớn . -) Biết giải bài toáncó lời văn (hai bước tính )(1,2,3 ,4).. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn cho bài tập 1 HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Các thức ti ... ( 2’) 2. Luyện tập Bài 1: ( 8’) Mỗi hình có diện tích bao nhiêu xăng - ti - mét vuông? Bài 2: ( 10’) Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 6cm. Hình vuồn có cạnh là 9cm. a) Tính chu vi mỗi hình. So sánh chu vi hai hình đó. b) Tính diện tích mỗi hình. So sánh diện tích hai hình đó. Bài 3: ( 7’) Tìm cách tính diện tích hình H trong SGK: Bài 4: ( 7’) Sắp xếp tám hình tam giác tong SGK thành hình đề bài yêu cầu 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học G: Hướng dẫn H: Thực hiện tính G: Yêu cầu học sinh nêu nhận định về đề bài, trình bày cách làm, đưa ra kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Tự tính chu vi, diện tích mỗi hình rồi so sánh H+G: Nhận xét đánh giá G: Hướng dẫn H: Tự tìm ra nhiều cách giải tuỳ theo cách chia hình thành các hình thích hợp để tính diện tích H+G: Chọn ra những cách chia hình đơn giản và tìm ra kết quả nhanh nhất H: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài để tìm ra cách làm H: Thực hiện H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 16.5 tiết 170: Kiểm tra cuối năm ( Đề bài do phòng giáo dục ra) Ngày giảng: 17.5 Toán Tiết 171 : ôn tập về giải toán I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cộng, trừ, nhân, chia( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000 - Rèn kỹ năng giải bài toán bằng các cách khác nhau. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) B) Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Luyện tập Bài 1: ( 8’) Hai năm trước đây,số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người. Tính số dân của xã năm nay. Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 9’) Một cửa hàng có 1245 cái áo, cửa hàng đã bán 1/3 số áo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? Bài 3: ( 8’) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải trồng 20 500 cây, tổ đã trồng được 1/5 số cây. Hỏi theo kế hoạch, tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa? Bài 4: Điền Đ (S )vào phép tính em cho là đúng (sai) ( 7’) a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2 = 48 b) 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 12 c) 96 : (4 x 2) = 96 : 8 = 12 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu H+G: Phân tích, tóm tắt H: Làm bài theo 4 nhóm - Thực hiện bài toán bằng 2 cách khác nhau - Các nhóm trình bày kết quả G+H: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Đọc yêu cầu đề bài G: Đưa ra các bước giải H: Thực hiện theo các bước giải H+G: Đánh giá, nhận xét H: Nêu yêu cầu BT H: Nêu miệng cách làm - Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở ô li G+H: Nhận xét, bổ sung H: Thực hiện tính toán để ra được kết quả đúng, so sánh với đáp án đề bài cho, rút ra kết luận H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 18.5 Toán Tiết 172 : ôn tập về giải toán (tiếp theo) I)Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố kiến thức về giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 5’) - Đặt tính rồi tính 58427 + 40753 26883 - 7826 B) Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: ( 8’) Một sợi dây dài 9135cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng 1/7 chiều dài sợi dây. Tính chiều dài mỗi đoạn dây. Bài 2: ( 10’) Người ta dự định chuyển 15 700kg muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều nhau, đợt đầu có 2 xe đã lên đường. Hỏi đợt đầu chở được bao nhiêu kg muối? Bài 3: ( 7’) Có 42 cái cốc như nhau được xếp đều vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế? Bài 4: ( 7’) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là: A. 100 B. 320 C. 84 D. 94 b) Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là: A. 3 B. 12 C. 4 D. 48 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Nêu cách thực hiện - Lên bảng chữa bài Cả lớp làm vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại H: Nêu yêu cầu BT H: Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở ô li G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách thực hiện H: Nêu yêu cầu BT H: Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bài vào vở ô li G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu H+G: Phân tích, tóm tắt H: Làm bài theo 4 nhóm - Các nhóm trình bày kết quả G+H: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ký duyệt Tuần 36 Ngày giảng: 21.5 Toán Tiết 173 : luyện tập chung I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, ôn tập về: - Đọc, viết các số có 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) 14523 - 24964 : 4 = 97012 - 21506 x4 = B) Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Viết các số: ( 6’) a)Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm; b)Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy; c) Chín mươi nghìn chín trăm; d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai. Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 7’) a) 54287 + 29508 78362 - 24935 b) 4508 x 3 34625 : 5 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? ( 5’) Bài 4: Tính: ( 8’) a) (9 + 6) x 4 9 + 6 x 4 b) 28 + 21 : 7 (28 + 21) :7 Bài 5: ( 8’) Mua 5 đôi dép cùng loại phải trả 92 500 đồng. Hỏi mua 3 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền? 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Lên bảng làm bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu BT G: Hướng dẫn học sinh cách đặt tính H: Thực hiện đặt tính H: Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD làm mẫu H: Làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD học sinh H: Lên bảng tính - Cả lớp làm bài vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách làm đúng nhất H: Nêu yêu cầu G: Hướng dẫn H: Tóm tắt bài toán, thực hiện H: Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 22.5 Toán Tiết 174 : luyện tập chung I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, ôn tập về: - Xác định số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và nhận định về số liệu của một bảng thống kê. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) - Bài 2 SGK B) Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Luyện tập Bài 1: ( 5’) a) Viết số liền trước của mỗi số sau: 8270; 35461; 10 000. b) Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số: A. 42 963 B. 44 158 C. 43 669 D. 44 202 Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 7’) 8129 + 5936 4605 x 4 49154 - 3728 2918 : 9 Bài 3: ( 6’) Một cửa hàng có 840 cái bút chì, đã bán được 1/8 số bút chì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bút chì? Bài 4: ( 8’) Xem bảng trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: a) Mỗi cột của bảng trên cho biết những gì? b) Mỗi bạn Nga, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? c) Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? d) Em có thể mua những loại đồ chơi nào, với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20 000 đồng? Bài 5: ( 7’) Mua 5 đôi dép cùng loại phải trả 92 500 đồng. Hỏi mua 3 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền? 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Lên bảng làm bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu BT G: Hướng dẫn học sinh cách đặt tính H: Thực hiện đặt tính H: Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD làm mẫu H: Làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD học sinh H: Lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại H: Nêu yêu cầu G: Hướng dẫn H: Tóm tắt bài toán, thực hiện H: Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 23.5 Toán Tiết 175 : luyện tập chung I)Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, ôn tập về: - Xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. - Nhận biết các tháng có 31 ngày. - Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng con III) Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 3’) 14523 - 24964 : 4 = 97012 - 21506 x4 = B) Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Luyện tập Bài 1: ( 5’) a) Viết số liền trước của 92 458. Viết số liền sau của 69 509. b) Viết các số 83 507; 69 134; 78 507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 6’) a) 86127 + 4258 65493 - 2486 b) 4216 x 5 4035 : 8 Bài 3: ( 6’) Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày? Bài 4: Tìm x: ( 7’) a) X x 2 = 9328 b) X : 2 = 436 Bài 5: ( 9’) Hai tấm hình vuông, cạnh đều bằng 9cm. Ghép hai tấm bìa này lại thành một hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng các cách khác nhau. 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: Lên bảng thực hiện G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu BT - Lên bảng làm bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu BT G: Hướng dẫn học sinh cách đặt tính H: Thực hiện đặt tính H: Lên bảng chữa bài G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu H: Đại diện đứng lên trả lời G+H: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu G: HD học sinh H: Lên bảng tính - Cả lớp làm bài vào vở G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại cách làm đúng nhất H: Nêu yêu cầu G: Hướng dẫn H: Tóm tắt bài toán, thực hiện H: Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài học T: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: