Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Quang Kiên

Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Quang Kiên

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

II. Đồ dùng dạy học:

-20 que tính và bảng gài que tính

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết luyện tập

 Bài giải

 Số người đội 2 có là

 15 + 2 = 17 (người)

 Đáp số: 17 người

 -GV nhận xét ghi điểm

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 7 cộng với một số 7+5

1. Giới thiệu phép cộng 7+5

2. Hướng dẫn thực hiện

GV nêu thành bài toán "Có 7 que tính thêm 5 que tính ". Hỏi có tất cả mấy que tính?

-HS thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12

-GV nhận xết ghi kết quả lên bảng

-GV hướng dẫn cách đặt tính

3.HS tự lập bảng 7 cộng với một số

 7+4, 7+5, 7+6, 7+7, 7+8, 7+9

-HS học thuộc bảng cộng 7

3.Thực hành:

 Bài 1:

-HS dựa vào bảng cộng tính, rồi ghi kết quả

-GV hướng dẫn cách đặt tính

Bài 2:

- HS dựa vào bảng cộng để tính, rồi ghi kết quả.

- GV nhận xết ghi kết quả lên bảng

Bài 3:HS tự làm bài

 Bài giải

 Tuổi của anh là:

 7 +6 =12 (tuổi)

 Đáp số: 12 tuổi

 4. Củng cố - dặn dò:

- GV chốt lại nội dung bài.

- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,5

- Nhận xét giờ học.

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Quang Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
THỨ HAI	Ngày soạn: 25/9/2010
	Ngày dạy: 27/9/2010
Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục đích- yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.Mục lục sách
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- HS nói tiếp nhau đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ : rộng rải, sáng sủa, ...
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới:
+sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú, 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài (hoặc đoạn).
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi:
Câu hỏi 1: 
-Mẫu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
Câu hỏi 2:
-Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
Câu hỏi3:
-Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì?
- Có thật đó là tiếng của mẫu giấy vụn không? Vì sao?
Câu hỏi 4:
-Em hiểu cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
GV: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi HS đều có ý thức giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp
4. Luyện đọc lại:
 - Một vài nhóm thi đọc lại bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ, giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7+5
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
-20 que tính và bảng gài que tính
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết luyện tập
 Bài giải
 Số người đội 2 có là
 15 + 2 = 17 (người)
 Đáp số: 17 người
 -GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 7 cộng với một số 7+5
1. Giới thiệu phép cộng 7+5
2. Hướng dẫn thực hiện
GV nêu thành bài toán "Có 7 que tính thêm 5 que tính ". Hỏi có tất cả mấy que tính?
-HS thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12
-GV nhận xết ghi kết quả lên bảng
-GV hướng dẫn cách đặt tính
3.HS tự lập bảng 7 cộng với một số
 7+4, 7+5, 7+6, 7+7, 7+8, 7+9 
-HS học thuộc bảng cộng 7
3.Thực hành:
 Bài 1: 
-HS dựa vào bảng cộng tính, rồi ghi kết quả
-GV hướng dẫn cách đặt tính
Bài 2:
- HS dựa vào bảng cộng để tính, rồi ghi kết quả.
- GV nhận xết ghi kết quả lên bảng
Bài 3:HS tự làm bài
 Bài giải
 Tuổi của anh là:
 7 +6 =12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi
 4. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,5 
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
GỌN GÀNG NGĂN NẮP(t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ tranh thảo luận nhóm Hoạt động 2
-Dụng cụ diễn kịchHĐ1-T1
-VBT Đ Đ
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết1
2. Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để đâu?
* Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp.
1. GV chia nhóm và giao kịch bản để HS chuẩn bị
2.Một nhóm HS trình bày hoạt cảnh
3.HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh:
-Vì sao bạn Dương không tìm được sách vở?
-Qua hoạt cảnh tren em rút ra điều gì?
* GV kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách, vở, đồ dùng khi vần đến. Do dố, các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
* Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp, và chưa gọn gàng, ngăn nắp
* Cách tiến hành:
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
2. HS làm việc theo nhóm
3. GV mời đại diện một số nhóm trình bày
4. Kết luận :
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng ngăn nắp 
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 la chưa gọn gàng ngăn nắp
4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác
* Cách tiến hành:
1. GV nêu tình huống
2. HS thảo luận
3. GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến. Các HS khác bổ sung
4. Kết luận:
 - Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
5. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 
- Nhận xét giờ học.	
THỨ BA: 	Ngày soạn:27/9/2010	Ngày dạy: 28/9/2010
Toán
47 +5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 3 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục )
-Cũng cố giải toán "nhiều hơn" và làm quen loại toán "Trắc nghiệm"
II. Đồ dùng dạy học:
12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lên bảng làm bài tập 7 + 6 7+ 8
-GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 47 + 5
2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng 47 +5
-GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 47 + 5 = ?
-HS thao tác tên que tính để tìm kết quả : 47 + 5 = 52
-Hướng dẫn HS cách đặt tính.
3. Thực hành:
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp làm vào vở. 3HS lên bảng chữa bài.
Bài 2:
-HS cộng nhẩm, rồi điền kết quả 
Bài 3:HS đọc bài toán ghi tóm tắt rồi giải bài toán
 Bài giải
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17 + 8 = 25 (cm)
 Đáp số: 25 cm
Bài 4:
-HS lựa chọn một kết quả đúnglà có 9 hình chữ nhật rồi khoanh vào chữ D
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1 ,2, 3, 4.
- Nhận xét giờ học.
Kể chuyện
MẪU GIẤY VỤN
 I. Mục đích – yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện:Bím tóc đuôi sam
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- GV nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát từng tranh trong SGK.
- HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh: 
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
- GV chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- 2HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Mỹ thuật
Vẽ trang trí:
MÀU SẮC. CÁCH VẼ MÀU SẮC VÀO HÌNH CÓ SẴN
I. Mục tiêu:
-HS sử dụng được 3 màu cơ bản
-Biết thêm 3 màu mới do các cặp mới màu cơ bản tạo ra.
-Vẽ màu vào hình có sẵn
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:bút màu 
- Học sinh:vớ tập vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (Tìm, chọn nội dung đề tài).
3. Hoạt động 2: Cách vẽ màu 
-HS xem hình vẽ gợi ý để hs nhận ra 
-Các hình học sinh vẽ màu 
-GV nhắc hs chọn màu khác nhau 
 . Hoạt động 3: Thực hành
-HS vẽ màu tự do 
-GV hướng dẫn hs chọn màu đúng qui định 
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Màu sắc 
-Cách vẽ màu 
6. Dặn dò: 
-Dặn sưu tầm tranh ảnh thiếu nhi 
- GV nhận xét giờ học.
Chính tả
(Tập chép)MẪU GIẤY VỤN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài .
-Làm được bài tập 2 (2 trong số 3 dòng a,b,c) ; bt (3)a/b, hoặc bt chính tả phương ngữ do GV soạn 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép bài chính tả. 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ :tìm kiếm ,mĩm cười, hiếu học , lỡ hẹn 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc bài trên bảng.
- 3HS nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: 
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy?
+Tìm thêm những dấu câu khác trong bài ct .
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: bỗng, mẫu giấy, sọt rác ...
b. HS chép bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách chép và cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 1: 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3a, xa xôi ,sa xuống / phố xá, đường sá 
3b, ngã ba đường, ba ngã đường /vẽ tranh, có vẽ 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Dặn HS về nhà luyện viết.
Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC
 I. Mục tiêu: 
 -Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung.
 -Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: 1 cái còi và kẻ sân cho trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu: 
 - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động:Xoay cổ tay, xoay đàu gối.
-Ôn 5 động tác thể dục
2. Phần cơ bản: 
-KT 5 động tác thể dục
-Mỗi HS thực hiện 1 lượt 5 động tác
-Hoàn thành:Thực hiện tương đối chính xác
-Chưa hoàn thành: Quên 2,3 động tác
3. Phần kết thúc: 
- Đứng tại ch ...  nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
TIÊU HOÁ THỨC ĂN
 I. Mục tiêu:
 -Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già
 -Có ý thức ăn chậm, nhai kỹ
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá
- Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 -HS lên bảng trả lời câu hỏi:Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
 -GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Tiêu hoá thức ăn
 Khởi động:Trò chơi:Chế biến thức ăn 
 2. Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
 * Mục tiêu:HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hành theo cặp
-GV cho HS nhai kĩ miếng bánh mì. Sau đó mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của emvề vị trí của thức ăn.
-HS thực hành trong nhóm 2 người và trả lời câu hỏi:
 +Nêu vai trò của răng, lưởi và nước bọt khi ta ăn
 +Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiếnvề sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày
Kết luận: Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưởi nhào trộn, nước bọt tẩm ướtvà được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thànhchất bổ dưỡng.
 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
 * Mục tiêu:Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
HS đọc thông tin trong SGK 2 bạn hỏi và trả lời nhau theo câu hỏi gợi ý của GV 
Bước 2:Làm việc cả lớp 
HS trả lời một số câu hỏi nêu trên các H khác bổ sung 
- GV kết luận:Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. chúng thấm qua thành ruột non và vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bả được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi đưa ra ngoài...
 4. Hoạt động 3:Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Mục tiêu:Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẻ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dể dàng
 -Hiểu được rằng chạy nhày sau khi ăn no sẻ có hại cho sự tiêu hoá
* Cách tiến hành:
 -GV đặt vấn đề:Chúng ta đã học về sự tiêu hoá thức ăn các em hảy vận dụng để trả lời câu hỏi:
+Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
+Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
-HS trả lời GV bổ sung
 5. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS làm bài tập để chốt nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học.
 	chính tả: 
(Nghe - viết)NGÔI TRƯỜNG MỚI
 I. Mục đích, yêu cầu:
 1.Chép chính xác bài chính tả. trình bày đúng các dấu câu trong bài. 
 2.Làm được BT2,BT3a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn
 II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ có vần ai, ay
 -GV nhận xét bảng 
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn nghe - viết:
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả.
- 3HS đọc lại bài .
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: 
+Dưới mái trường mớibạn HS cảm thấy có những gì mới?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương...
b. GV đọc, HS viết bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài tập 1: 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Dặn HS về nhà luyện viết.
Thể dục
 ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 I. Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở,tay, chân, lườn và bụng 
 -Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: 1 cái còi và kẻ sân cho trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 1. Phần mở đầu: 
 - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay khớp cổ tay, cổ chân
 2. Phần cơ bản: 
 - Ôn 5 động tác BTDPTC đã học mỗi ĐT 2 x 8 nhịp
 - Tập theo đội hình 4 hàng ngang
- Lần 1: GV hướng dẫn vừa hô
- Lần 2: Cán sự điều khiển
- Xen kẻ giữa các lần GV nhận xét
- Cho từng tổ lên kiểm tra thử
 3. Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà...
THỨ SÁU: 	 	Ngày soạn:30 /9/2010
	 	Ngày dạy, 1 /10 /2010
Tập làm văn:
 KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng đị, phủ định (BT1, BT2)
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu mẫu BT1,2.
- Mỗi HS có một tập truyện thiếu nhi.
- Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc mục lục các bài ở tuần 6 
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Một nhóm 3 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu trong SGK.
- Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi- đáp, trả lời lần lượt các câu hỏi a,b,c.
- HS phát biểu ý kiến.Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đặt 3 câu theo 3 mẫu. 
- Mỗi HS trong lớp đặt 1 câu .
- S phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3: (Viết)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi. Ghi lại tên 2 truyện, tên tác giả và số trang.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 3. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
Toán:
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
 I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải, bài toán về ít hơn.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Mô hình các quả cam.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu về bài toán ít hơn.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Hàng trên có 7 quả cam ( gài 7 quả )
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả ( tách 2 quả it hơn, rồi chỉ đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới)
- Hàng dưới có mấy quả cam ?
 3. Hướng dẫn thực hiện:
- GV hướng dẫn đẻ HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời : 
Số cam ở hàng dưới là:
7 - 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả cam
 4.Thực hành:
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hinh vẽ.
- Cả lớp làm vào vở. 3HS lên bảng chữa bài:
Bài giải:
Số cam vườn nhà Hoa có là: 
17- 7 = 10 ( Cây )
Đáp số : 10 cây
Bài 2: 
- HS tự đọc bài toán và tự tóm tắt bài toán và giải bài toán.
Bài giải:
Bạn Bình cao:
95 - 5 = 90 (cm)
Đáp số : 90cm
 4. Củng cố - dặn dò: 
 GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 3, 4.
- Nhận xét giờ học.
Âm nhạc:
Học hát bài: MÚA VUI
 I.Mục đích yêu cầu:
 -Biết hát theo giai điệu và lời ca 
 -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
 II.GV chuẩn bị 
 -Học thuộc bài hát
 -Nhạc cụ quen dùng
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1:Dạy bài hát Múa vui
 -Giới thiệu bái hát, tên bài, tên tác giả, nội dung.
 -GV hát mẫu
 -Đọc lời ca
 -Dạy hát từng câu
 Hoạt động 2:Hát kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp
 Cùng nhau múa xung quanh vòng
 x x x x
 -Vỗ tay theo nhịp
 Cùng nhau múa xung quanh vòng...
 x x
 -Hát kết hợp vận động
 -Dùng thanh phách đệm theo bài hát
 Dặn dò: Về nhà hát lại cho cả nhà nghe
Tập viết:
CHỮ HOA: Đ
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
 Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Đẹp trường đẹp lớ (3 lần).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly: Đẹp ( d1 ) Đẹp trường đẹp lớp ( d2)
- Vở tập viết 
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học vào bảng con chữ D
- 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Dân giàu nước mạnh
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối.
- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- HS tập viết chữ Đ 1 lượt nhận xét uốn nắn cho HS
 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng: 
- 1HS đọc câu ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp
- HS nêu cách hiểu: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp
b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: 
- Độ cao của các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
- GV viết mẫu chữ Đẹp trên dòng kẻ ly
c. Hướng dẫn HS viết chữ Đẹp vào bảng con
- HS tập viết chữ Đẹp 2 lượt GV nhận xét uốn nắn
 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
 - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định.
- GV theo dõi giúp đỡ.
 5. Chấm, chữa bài:
 - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 6. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. 
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu: 
 - HS thấy được nhũng ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng phấn đấu và sửa chữa. Nêu cao tinh thần phê và tự phê.
- Nắm được kế hoạch tuần tới.
 II. Hoạt động trên lớp:
 1. Đánh giá tình hình tuần qua:
 *Ưu điểm:
- Nhìn chung có nhiều cố gắng.
- Đồ dùng học tập khá đầy đủ.Sách vở bao bọc khá cẩn thận.
- Hăng say phát biểu xây dựng bài: Trinh
- Có ý thức học tốt: Nhiều
- Đi học chuyên cần,ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
* Tồn tại: 
- Nói chuyện riêng nhiều: 
- Sách vở,ĐDHT còn thiếu: 
- Chữ viết cẩu thả: 
- Tính toán chậm: 
 2. Nhiệm vụ tuần tới
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót.
- Ổn định nề nếp lớp học.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm.
- Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Hoàn thành các khoản đóng góp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 6.doc