Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận

I.MỤC TIÊU:

Ở tiết học này, học sinh:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4)

+ Học sinh khá , giỏi trả lời được CH5.

- GD học sinh biết vâng lời cha mẹ, yêu thương cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh minh hoạ SGK.

HS: Xem bài trước.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Khởi động:

2.KT bài cũ:

- Cho 3 hs đọc bài “Cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-GV nhận xét ghi điểm.

3.Bài mới :

a) Giới thiệu bài: “Sự tích cây vú sữa”. (Dùng tranh để giới thiệu)

b) Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng vanady Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn: 30. 10. 2010 
Ngaøy daïy: 01.11. 2010
 Tuần 12
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
Bài 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 
I.MỤC TIÊU:
Ở tiết học này, học sinh:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4) 
+ Học sinh khá , giỏi trả lời được CH5.
GD học sinh biết vâng lời cha mẹ, yêu thương cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: Xem bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:
2.KT bài cũ:
- Cho 3 hs đọc bài “Cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: “Sự tích cây vú sữa”. (Dùng tranh để giới thiệu)
b) Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
*Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- HDHS đọc từ khó.
+ Yêu cầu HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: căng mịn, xòa, gieo trồng,
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- HDHS chia đoạn. 
-HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
+ HDHS đọc câu khó.
+Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 1.
+ HDHS giải nghĩa từ: HDHS từ mới, ghi bảng: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong,
+Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS thi đọc cá nhan, nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài
- Theo dõi.
-HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh
- Đọc nối tiếp theo câu.
- HS chia đoạn.
- HS đọc cá nhân + đồng thanh.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
-Đọc, giải nghĩa từ.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
-HS trong nhóm đọc với nhau
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2 (Chuyển tiết)
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
*Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
-Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
*Hoạt động 3: HDHS Luyện đọc lại
- HDHS đọc từng đoạn trong bài.
-Cho HS đọc lại từng đoạn bài.
- Yêu cầu HS thi đọc cá nhân, nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
- Học sinh thực hiện đọc thầm đoạn, bài và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Hs đọc theo nhóm.
-Thi đọc toàn bài
 4.Củng cố:
 -Nội dung bài nói lên điều gì ? (tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.)
 IV. Hoạt động nối tiếp
 - Nhận xét tiết học - Chép bài, học bài.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
Ở tiết học này, HS:
- Biết tìm x trong bài tập dạng x - a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ)
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên của hai điểm đó.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, d, e), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu: GV viết lên bảng phép trừ 10 - 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ.
GV nêu. Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Tìm số bị trừ chưa biết
2. Bài mới
a. Hoạt động 1. HDHS tìm số bị trừ.
Bước 1. Thao tác với đồ dùng trực quan
GV gắn 10 ô vuông lên bảng như SGK và hỏi: Có bao nhiêu ô vuông?
Nêu bài toán 1. Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông (tách ra 4 ô vuông). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
GV ghi bảng: 10 - 4 = 6.
- Hãy nêu tn các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 - 4 = 6 (HS nêu GV gắn thanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết có 10 ô vuông?
GV ghi bảng: 10 = 6 + 4
Bước 2: Giới thiệu cách tính
- Nêu: Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
+Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì?
- Khi HS trả lời, GV ghi bảng x = 6 + 4
+Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
+x là gì trong phép tính x - 4 = 6?
+6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?
+ 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
GV ghi bảng: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Gọi nhiều HS nhắc lại qui tắc
b. Hoạt động 2. HD Luyện tập - thực hành
Bài 1. (bỏ câu c, g)
- Nêu yêu cầu của bi.
2 HS lên bảng làm lớp làm ở bảng con
- Gọi HS nêu lại cách tính của mình.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2. GV vẽ sẵn bài ở bảng phụ và hỏi.
+Bài toán yêu cầu gì?
+Ô trống cần điền là số gì?
1 HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
GV nhận xét ghi điểm.
Bi 4. Muốn vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước ta làm thế nào.
- Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm ?
HS làm bài vào vở bài tập.
GV quan sát HS vẽ.
c. Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Nêu cách tính của: x - 9 = 18
- Về nhà học thuộc quy tắc.
- Có 10 ô vuông
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6.
 10 - 4 = 6
(SBT) (ST) (H)
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông
- Thực hiện phép tính
6 + 4 = 10
x - 4 = 6
+Thực hiện phép tính 6 + 4
- Là 10
x - 4 = 6 
 x = 6 + 4	
 x = 10
+ Là số bị trừ chưa biết
+ Là hiệu
+ Là số trừ
+ Lấy hiệu cộng với số trừ
- HS đọc qui tắc trên bảng
- Tìm x.
 x - 4 = 8 x - 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27
+Điền số thích hợp vào ô trống
+Hiệu và số bị trừ
+HS làm bài vào vở 1 HS làm vào bảng phụ.
HS nhận xét - tự sửa bài
- Đặt thước và dùng bút nối 2 điểm lại với nhau
- Dùng chữ cái in hoa.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 5: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, HS:
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và vệ sinh hàng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*HSKG: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành: Chăm chỉ học tập
Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? 
Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. 
Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. 
Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến.
v Hoạt động 2: Liên hệ.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: 
Tình huống: 
Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh 
Theo em: 
1.Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? 
2. Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? 
GV kết luận:
Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
HS sắm vai theo phân công của nhóm.
Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? 
Kết luận: 
Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm
4. Củng cố - Dặn dò 
Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn.
*HSKG: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: 
+ Đến thăm bạn 
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu 
- Thực hiện yêu cầu của GV 
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. 
Chẳng hạn: 
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
 - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. 
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. 
Ví dụ: 
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc 
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều . 
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy rất tự hào. 
- HS trao đổi, nhận xét, bổ sung
Ngaøy soaïn: 30. 10. 2010 
Ngaøy daïy: 02.11. 2010
 Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết
Bài 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Làm đúng BT2; BT(3) a / b 
GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
B/ Đồ dùng dạy học:
- BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3.
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
H: Quả lạ trên cây xuất hiện ra sao.
H: Bài viết có mấy câu.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó - Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét - sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Yêu cầu viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Yêu cầu làm bài - chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu làm bài- chữa bài.
- Yêu cầu đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại qui tắc chính tả.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c
 cây xoài lẫm chẫm
 trồng nở trắng.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại.
- Lớn nhanh da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
- Có 4 câu.
cành lá đài hoa
 trổ ra nở trắng xuất hiện CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe
- Nghe viết bài.
- HS soát lỗi.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống ng/ ngh.
 Người cha con n ... 
C/ Các Hoạt động của giáo viên học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1, Ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ cho HS viết: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào.
H: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
H: Những chữ nào được viết hoa?
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó -Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét - sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn chép.
- Yêu cầu viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (102)
- Yêu cầu làm bài - chữa bài.
* Bài 3: (102)
- Phát giấy cho 3 nhóm.
- Yêu cầu đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố - dặn dò: 
- Củng cố cách viết iê, yê, ya.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c
 suy nghĩ cái chai con trai.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại.
- So sánh với ngôi sao trên bầu trời với ngọn gió mát.
- Viết theo thể thơ 6/8.
- Những chữ đầu dòng được viết hoa.
 lời ru quạt ngôi sao 
 ngoài kia giấc tròn CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống: iê/ yê/ ya.
 Đêm khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
* Tìm trong bài thơ mẹ.
- Thi đua giữa 3 nhóm.
a. Những tiếng bắt đầu bằng r và gi?
 - r : rồi, ru
 - gi : gió, giấc 
b. Những tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã?
 - Thanh hỏi : cả, chẳng, ngủ, của.
 - Thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
 - Nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay chúng ta học bài luyện tập về dạng toán 13 - 5, 33 - 5, 53 - 15.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1. Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
+Khi đặt chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài mỗi em 2 phép tính. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 3 HS trên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau
33 - 8, 63 - 35, 83 - 27.
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3. Dành cho HS khá giỏi. GV viết một cột tính lên bảng và HD HS cách làm.
33 - 9 - 4 =
- Ở dạng tính này ta phải thực hiện tính như thế nào?
- Gọi 1 HS nêu cách làm (có thể cho HS đặt tính và tính ra vở nháp)
- Tương tự với: 33 - 13 = 20.
- Yêu cầu HS so sánh:
 33 - 9 - 4 và 33 - 13.
Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 - 4 - 9 bằng 33 - 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
- HS tự làm nốt các cột tính vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả
Bài 4. Gọi HS đọc đề bài.
+Phát cho nghĩa là thế nào?
- Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? Các em suy nghĩ và tự giải bài vào vở
- Gọi 1 HS đọc chữa bài.
- HD nhận xét, ghi điểm.
b. Hoạt động 2. Củng cố - dặn dò
- Về chuẩn bị que tính và xem trước bài 14 - 8. 
- Tính nhẩm
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính
+Chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột với chục
- Làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra. Nhận xét bài trên bảng của bạn về cách đặt tính và thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời
- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra.
- Đọc đề bài
+Phát cho nghĩa là bớt đi, lấy đi.
-HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, bổ sung.
Giải.
Số quyển vở còn lại là:
63 - 48 = 15(quyển)
 Đáp số: 15 quyển.
TẬP LÀM VĂN
Bài: GỌI ĐIỆN
I. MỤC TIÊU 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc hiểu bài gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2)
*HSKG làm được cả hai nội dung ở bài tập 2
II. CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên: Máy điện thoại.
2. Học sinh: Sách Tiếng việt, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt độ̣ng 1. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-2 em đọc thư hỏi thăm ông bà.
-Nhận xét , cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1 : 
-Gọi HS làm mẫu.
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
3. Hoạt động nối tiếp 
Củng cố: Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài.
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
-2 em đọc thư thăm hỏi ông bà .
-Nhận xét. 
-Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại.
-2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở 
*HSKG làm được cả hai nội dung ở bài tập 2
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Bài 12: §å dïng trong gia ®×nh
I- Mục tiêu 
Sau bài học, HS biết:
- Kể được tên một số đồ dùng thông thường trong nhà. Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.bằng gỗ, nhựa, sắt
- Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng, có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
- Nhận biết đồ dùng trong trong gia đình môi trường xung quanh nhà ở
II- Đồ dùng dạy học: 
Phiếu bài tập, phấn màu- bảng phụ, tranh ảnh trong SGK trang 26, 27.
HS: SGK
III- Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Gia đình 
1.Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
-Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
 Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
-Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
-Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
-Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
-GV ghi nhanh lên bảng
v Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm
-GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả.
v Hoạt động 3: Trò chơi 
-GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
-Phổ biến luật chơi:
VD: 	Đội 1: Tôi làm mát mọi người
	Đội 2: Cái quạt
+ Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
+ Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
+ Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp.
 + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi.
v Hoạt động 4: Thảo luận cặp đôi.
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp 
+ GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa  chúng ta cần chú ý những gì?
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
-Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
4. Củng cố - Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS thực hiện tốt những điều đ học, Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- 3 HS kể
(Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh )
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . ...
Hình 2: . . . . . . . 
Hình 3: . . . . .....
Lợi ích.
. . . . . . . . ........
. . . . . . . ..........
. . . . . . . ..........
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
-Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
Đồ dùng trong gia đình
Đồ gỗ
. . .
. . . 
Đồ nhựa
. . .. . . .
......... .
Đồ sứ thủy tinh
. . . . . . . .
. . . . . . . .
Đồ dùng sử dụng điện. . . . . . . . . .. . 
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
-Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
 + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó.
+Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra.
- HS chơi thử
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc