1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng : x + 7 =15; 9 + x = 47
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:
* Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan .
-Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
-2 – 3 H nêu tên gọi phép tính.
TUẦN 12 Ngày soạn: 14/11/208 Ngày giảng: 17/11/2008 Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ A.Mục đích yêu cầu (SGV) GD H cẩn thận trong tính toán. B. Chuẩn bị : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng : x + 7 =15; 9 + x = 47 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: * Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan . -Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ? -Gắn thanh thẻ ghi tên gọi . -2 – 3 H nêu tên gọi phép tính. -GV: xóa số bị trừ trong phép trừ: Làm thế nào để tìm được SBT? ( - 4 = 6 ) -GV:Ta gọi SBT chưa biết là x, khi đó:x – 4 = 6 -GV hướng dẫn: x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? - Gọi nhiều em nhắc lại . b. Luyện tập : Bài 1: Tìm x ( bảng con)- H nêu cách làm . x – 4 =8 x – 9 = 18 -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ? - Muốn tính hiệu ta làm sao ? - Hoạt động nhóm 2 làm phiếu. -Các nhóm nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét. -Gv nhận xét kết luận. Bài 4:Yêu cầu 1 em đọc đề . - Yêu cầu lớp vẽ , ghi tên điểm vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . -Mời em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét và ghi điểm học sinh . 3.Củng cố - Dặn dò: -H nhắc quy tắc tìm số bị trừ. -Nhận xét đánh giá tiết học -Hai em lên bảng ,lớp vở nháp. - Nhận xét bài bạn . - Quan sát nhận xét . - Còn lại 6 ô vuông . - Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10 -H nêu thành phần phép tính: x - 4 = 6 - Lấy hiệu cộng với số trừ . - Nhiều em nhắc lại quy tắc . - Lớp thực hiện vào bảng con . x – 4 =8 x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 - Nêu lại cách tính từng thành phần . - 2 em lên bảng làm . Số bị trừ 11 21 49 62 94 Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu 7 9 15 35 46 - Đọc yêu cầu đề -Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm . C B A D - Hai em nhắc quy tắc – lớp đồng thanh - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục đích yêu cầu : (SGV) -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện ;Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con . II. Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Cây xoài của ông em” -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a. Phần giới thiệu : -Để biết tình cảm sâu nặng của mẹ con đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ” TIẾT 1 A. Luyện đọc 1.GV đ ọc mẫu diễn cảm toàn bài . 2. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Yêu cầu đọc từng câu . -Gv theo dõi, hướng dẫn H luyện đọc. -Gv luyện cho H đọc từ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . + Đoạn 1: giảng “vùng vằng” + Đoạn 2: Luyện đọc Giảng: “mỏi mắt chờ mong; trổ ra; đỏ hoe; xòa cành” - Yêu cầu đọc nối tiếp lần 2 * Đọc từng đoạn trong nhóm . -Gv theo dõi; hướng dẫn H đọc * Thi đọc :Mời 2 nhóm thi đọc . -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt Tiết 2 : 3. Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi : -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài . - Vì sao cậu bé lại quay trở về ? - Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? - Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ? - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? - Tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ? -Nêu nội dung câu chuyện 4. Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét , ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Lớp đọc thầm. -H tiếp nối đọc từng câu. -Luyện đọc: trổ ra, gieo, trồng , căng mịn , óng ánh ... - H đọc từng đoạn theo yêu cầu - Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .// -H đọc nối tiếp lần 2 -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - 2nhóm thi đọc bài tiếp sức. -Lớp bình chọn. -Lớp đọc thầm đoạn 1 - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng . -Đọc đoạn 2. -Cậu vừa đói, .. rét lại bị trẻ lớn hơn đánh - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc . - Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ . - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về . - Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ . *Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. - Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc . -Lớp nhận xét. - Tình yêu thương của mẹ giành cho con . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Thủ công: (Đ/C Triều soạn giảng ) Ngày soạn : 14/11/2008 Ngày giảng: Chiều 17/11/2008 Thể dục : TRÒ CHƠI: “NHÓM 3 NHÓM BẢY”. ÔN BÀI THỂ DỤC A.Mục đích yêu cầu : (SGV) - H yêu thích môn học B. Địa điểm phương tiện : Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , C.Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học a.Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp . b. Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ - GV cho lớp tập hợp đội hình vòng tròn nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . -HS đứng tại chỗ đọc vần điệu , GV hô : “ Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành nhóm 3 người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS hình thành nhóm 7 ngưòi. -Lớp chơi thử – chơi thật dưới sự điều khiển của GV * Ôn bài thể dục: Yêu cầu cả lớp ôn bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. Sau đó từng tổ trình diễn báo cáo kết quả luyện tập . c . Phần kết thúc: -Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần -Giáo viên hệ thống ,nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . -Lớp trưởng điều khiển. -Lớp thực hiện theo yêu cầu. -H lắng nghe -H thực hiện theo yêu cầu. § § § § § § § § § § § § -Lớp nhận xét. -Lớp tực hiện động tác hồi tĩnh. - H lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. Toán : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 Mục đích yêu cầu (SGV) -H biết cách đặt tính và tính cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị : Bảng gài - que tính . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng , lớp bảng con: Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *. Giới thiệu phép trừ 13- 5 - Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 13 - 5 *.Tìm kết quả : - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả - Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . -Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 13 - 5 = 8 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . * Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm. -Yêu cầu lớp nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính - Yêu cầu lớp làm bài bảng con. -Gọi một em đọc chữa bài . Bài 3 :Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở -Yêu cầu 1 em lên bảng giải. -Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - Lớp đọc bảng trừ -Nhận xét đánh giá tiết học -Hai em lên bảng ,lớp bảng con . -Học sinh khác nhận xét . -Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 13 - 5 -3 em đọc - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính. Trả lời về cách làm . - Còn 8 que tính . - 13 trừ 5 bằng 8 - Tự lập công thức 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 - 5 = 8 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 9 = 6 * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh - Một em đọc đề bài . - H nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Lớp t ... o vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . - Bán đi nghĩa là thế nào ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Trình bày bài tính trên bảng. -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 14 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 6 que tính . - 14 trừ 8 bằng 6 14 * Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 6 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức : * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu . -Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 14 14 14 - 5 - 7 - 9 9 7 3 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : - Có : 14 quạt điện - Bán đi : 6 quạt điện - Còn lại: ... quạt điện ? - Một em lên bảng làm bài . * Giải : Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 ( quạt điện ) Đ/S : 8 quạt điện - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thứ sáu ngày tháng năm 200 Toán: 34 - 8 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 34 - 8. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 14 - 8. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 34 - 8. *) Giới thiệu phép trừ 34 - 8 - Nêu bài toán : - Có 34 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 34 -8 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 34 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 34 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 34 - 8 = 26 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán . - Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu . * Tóm tắt : - Nhà Hà nuôi : 34 con gà - Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà - Nhà Ly nuôi : ...? con gà -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 – Mời một học sinh đọc đề bài . - x là gì trong phép tính cộng ? -Nêu cách tìm thành phần đó ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài . - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 14 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 34 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 26 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 34 que tính ( gồm 3 bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 26 que tính . - 34 trừ 8 bằng 26 34 * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 26 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 64 84 94 - 6 - 8 - 9 58 76 85 - Đọc đề . - Bài toán về ít hơn . - Nêu toám tắt bài toán . - Một em lên bảng giải bài . * Giải : - Số con gà nhà bạn Ly nuôi : 34 - 9 = 25 ( con gà ) Đ/ S : 25 con gà . - Nhận xét bài làm của bạn . -Đọc đề . - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a/ x + 7 = 34 b/ x - 14= 36 x = 34 - 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 - Em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thủ công : gấp , cắt , dán hình tròn (t1 ) A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán hình tròn . Gấp , cắt , dán đuợc hình tròn . - HS hứng thú và yêu thích giờ thủ công . B/ Chuẩn bị :ªMẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông trên tờ giấy khổ A4 . Quy trình gấp cắt , dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán hình tròn “ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông . Gợi ý cho học sinh định hướng vào hình tròn . - Nối điểm O giữa hình tròn với các điểm M, N , P trên hình tròn sau đó đặt câu hỏi để HS so sánh về độ dài các đoạn OM , ON , OP , GV kết luận đội dài các đoạn này đều bằng nhau . -Chúng ta sẽ tạo hình tròn bằng cách gấp cắt giấy . - Cho HS so sánh về đọ dài MNvới cạnh của hình vuông ( Cạnh hình vuông có độ dài bằng độ dài MN của hình tròn ) nếu ta cắt bỏ các phần dư lại của hình vuông ta được hình tròn . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp hình - Cắt một hình vuông có cạnh là 6ô H1 . - Gấp từ hình vuông theo đường chéo ta được H2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo . Gấp đôi H2a để lấy đường giữa và mở ra được H2b. - Gấp H2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được H3 Bước 2 -Cắt hình tròn. - Lật mặt sau H3 được H4 ,cắt theo đường dấu CD và mở ra được H5a . Từ hình 5a cắt sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn .H6 *Bước 3 :- Dán hình tròn . -Dán hình tròn vào tờ giấy khác màu làm nền . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt , dán hình tròn cả lớp quan sát . GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử hình tròn bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán hình tròn . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về các độ dài của hình tròn . - Độ dài OM = ON = OP . - Quan sát để nắm được cách tạo ra hình tròn từ hình vuông . -Bước 1 -Gấp hình. H1 - Bước 2 : Cắt hình tròn . - Lớp thực hành gấp cắt dán hình tròn theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp hình tròn tt .
Tài liệu đính kèm: