I/ MỤC TIÊU:
- Chp chính xc bi chính tả(SGK); Trình by đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2,3,4
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn trên bảng phụ
2.Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thứ ngày tháng năm Tuần 1 Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Chép chính xác bài chính tả(SGK); Trình bày đúng 2 câu văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập 2,3,4 II/ CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn trên bảng phụ 2.Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ. -Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả : viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập, tư thế ngồi và cách cầm bút để vở đúng -Kiểm tra đồ dùng. 2.Dạy bài mới. -Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và biết trình bày Phương pháp: Đàm thoại *ĐDDH : Bảng phụ a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. -Đoạn này chép từ bài nào? -Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? -Bà cụ nói gì? b/ Hướng dẫn cách trình bày : -Đoạn chép có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Chữ đầu đoạn, đầu câu được viết như thế nào? -Đây là một đoạn văn xuôi nên khi viết , chữ cái đầu đoạn phải lùi vào 1 chữ . c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Giáo viên gạch dưới những chữ khó. d/ Chép và chữa bài : -Đọc mẫu lần 2 . -Giáo viên theo dõi, uốn nắn. -Hướng dẫn chữa bài. -Chấm (5-7 vở) Hđộng2 : Bài tập v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu: Biết qui tắc chính tả: c-k và nắm được bảng chữ cái. Phương pháp: Luyện tập Bài 2 : -Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng. - Khi nào ta viết là c, k ? Bài 3 : Hãy đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào ô trống những chữ cái tương ứng. Bài 4 : -Giáo viên xóa những chữ cái đã viết ở cột 2 để HS học thuộc dần. 3.Củng cố. -Viết tập chép bài gì? -Giáo dục tư tưởng. 4.Nhận xét tiết học-dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Đọc bài Tự thuật. -Vở, bút, bảng, vở bài tập. -Vài em nhắc tựa. (Có công mài sắt có ngày nên kim) (Bà cụ nói với cậu bé) (Giảng giải cho cậu bé biết : Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được) -2 câu -Dấu chấm. -Viết hoa chữ cái đầu tiên. -Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu. -HS chép bài vào vở. -Chữa bài. -3 em lên bảng thi làm bài đúng. -Lớp làm vào vở BT. - HS trả lời. -Nhận xét. -1 em lên bảng làm. -Lớp làm nháp. -4-5 em đọc lại. bảng chữ cái. -Cả lớp viết vào VBT. -2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng chữ cái. -1 em trả lời. Thứ ngày tháng năm NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hơm qua đâu rồi?; Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2a/b,3,4. II/ CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập. 2.Học sinh: Vở chính tả,vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ. -Tiết trước cô dạy viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới. -Giới thiệu bài. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối. -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? Hoạt động 1: HD Nghe-viết Mục tiêu:Hs viết đúng,nay đủ khổ thơ,biết cách trình bày bài PP:đàm thoại,thực hành,kiểm tra -Mỗi khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. -Phát hiện từ khó . -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dẫn chữa bài -Nhận xét , thống kê lỗi . Hoạt động 2: HD Làm bài tập PP Thực hành Bài tập 2b: -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài tập 3: - Yêu cầu HS viết các chữ cái ứng với tên chữ vào trong bảng. -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Bài tập 4: -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 3.Củng cố. -Hôm nay các em viết chính tả bài gì? -Giáo dục tư tưởng. 4.Nhận xét tiết học-dặn dò -Nhận xét tiết học. -HTL tên 19 chữ cái. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên., .... -Ngày hôm qua đâu rồi? -3-4 em đọc lại. -Đọc thầm. (Bố nói với con) (Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi) . -4 dòng. -Viết hoa. -Viết bảng con các từ khó : vở hồng , chăm chỉ . -Viết vở. -Chữa lỗi. -1 em nêu yêu cầu.. -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -Làm vở bài tập. -Chữa bài. -HS đọc thuộc lòng. -Ngày hôm qua đâu rồi? -HTL 19 chữ cái. -Sửa lỗi chính tả. Thứ ngày tháng năm Tuần 2 Tập chép : PHẦN THƯỞNG. I/ MỤC TIÊU : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài phần thưởng(SGK) Làm được BT3,4,2a/b II/ CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên :Viết nội dung đoạn văn. 2.Học sinh : Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ. -Tiết trước em tập chép bài gì? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới. -Giới thiệu. v Hoạt động 1: H dẫn tập chép. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và biết cách trình bày bài văn xuôi Phương pháp: Hỏi đáp,thực hành * ĐDDH: Bảng phụ -Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. -Đoạn này có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài được viết hoa? -Hướng dẫn phát hiện từ khó. -Nhận xét. -Giáo viên đọc mẫu lần 2. -Hướng dẫn tập chép vào vở. -Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi. -Hướng dẫn chữa lỗi. -Chấm ( 5-7 vở) v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29 chữ) Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ Bài 2: Nêu yêu cầu. -Nhận xét. Bài tập 3: - Yêu cầu HS viết các chữ cái ứng với tên chữ vào trong bảng. -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. -Hướng dẫn HTL bảng chữ cái -Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng. 3.Củng cố. -Tập chép bài gì? 4.Nhận xét tiết học-dặn dò -Nhận xét tiết học. -Sửa lỗi. -Có công mài sắt có ngày nên kim. Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu. -Tập chép- Phần thưởng. -HS theo dõi, đọc thầm. -2 câu -Dấu chấm. -Cuối.Đây. Na. -HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn. -Bảng con. -HS tập chép bài vào vở. -Chữa lỗi. -1 em lên bảng làm. -Lớp làm nháp. -1 em lên bảng điền. -Làm vở. -4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái. -HTL/ 4-5 em. -Phần thưởng. -Sửa lỗi. Làm bài / tr 6 Thứ ngày tháng năm LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU : Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. Thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ. -Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết : hôm qua , vở hồng , chăm chỉ , vẫn còn -Đọc bảng chữ cái. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới. -Giới thiệu bài. v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và biết trình bày Phương pháp: Đàm thoại *ĐDDH : Bảng phụ -Giáo viên đọc đoạn cuối bài. A/ Tìm hiểu đoạn trích : - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? -Đoạn trích nói về ai ? -Em bé làm những việc gì ? -Bé làm việc như thế nào ? B/ Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn trích này có mấy câu ? -Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? -Em hãy đọc câu 2. -Hướng dẫn viết từ khó: -Phụ âm đầu : l, r -âm cuối : t, c . Dấu hỏi, ngã. C/ Viết chính tả : -Giáo viên đọc bài cho học sinh viết ( mỗi câu đọc 3 lần ) -Soát lỗi : Đọc lại bài. -Chấm bài ( 5-7 vở ). Nhận xét , thống kê lỗi Hoạt động2: Làm bài tập. Mục tiêu: Biết qui tắc chính tả: g – gh và nắm được bảng chữ cái. Phương pháp: Luyện tập,thi đua * ĐDDH:Bảng cài Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh -Khi nào em viết g/gh ? Bài 3 : -Sắp xếp lại : Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng theo thứ tự bảng chữ cái. 3. Củng cố -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương , nhắc nhở. 4.Nhận xét tiết học-dặn dò Dặn dò : Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái. -“Ngày hôm qua đâu rồi ?” -2 em lên bảng viết. -Cả lớp viết vào bảng con . -2 em đọc thuộc -Làm việc thật là vui. -Bài Làm việc thật là vui. -Về em bé. -Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. -Bé làm việc tuy bận rộn nhưng vui. -3 câu. -Câu 2. -1 em đọc to câu 2. -HS đọc các từ khó. rau, bận rộn, luôn . vật, việc , nhặt rau , cũng. -2 em lên bảng viết. -Bảng con. -Học sinh viết bài. -Nghe dùng bút chì sửa lỗi. -Chia 4 đội , trong 5’ mỗi đội phải tìm được và ghi ra giấy. -Khi sau đó là e, ê, i. -1 em nêu yêu cầu, đọc đề bài. - An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. -Viết vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. Học thuộc lòng bảng chữ cái Thứ ngày tháng năm Tuần 3 Tập chép: BẠN CỦA NAI NHỎ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép lại chính xác,trình bày đúng đoạn tĩm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ(SGK). - Làm đúng BT 2, 3a/b. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? Giáo viên đọc các chữ cái. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. + MT : Giúp HS chép đúng đoạn tóm tắt của bài . + PP : Đàm thoại , thực hành a/ Nội dung đoạn chép : -Giáo viên đọc mẫu. Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ? -Đoạn chép kể về ai ? -Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ? b/ Hướng dẫn cách trình bày : Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ? -Cuối câu có dấu câu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó : -G vie ... oài vật.” từ nào là tên riêng? -Ngoài tên riêng thì những chữ nào viết hoa nữa ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. (PP Luyện tập , Thực hành) Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy khổ to. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). 3.CỦNG CỐ : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 4. .DẶN DÒ – Sửa lỗi. -Bé Hoa. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xôn xao.Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) : Con chó nhà hàng xóm. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” -Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng. -Từ Bé thứ nhất là tên riêng.. -HS nêu : Viết hoa các chữ cái đầu câu. -HS nêu các từ khó : quấn quýt, bị thương, mau lành, giường, nuôi. -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa vần uy. -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét. -Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. -HS các nhóm làm trên băng giấy to. -Lên dán bảng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. j ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm Chính tả Nghe viết: TRÂU ƠI ! - PHÂN BIỆT AO/ AU, TR/ CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ. I/ MỤC TIÊU : •- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. Làm được bài tập 2,BT3 a/b. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.BÀI CŨ : (PP Kiểm tra , Đánh giá) -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2.DẠY BÀI MỚI : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. (PP Trực quan , Giảng giải , đàm thoại) Mục tiêu : Nghe viết chính xác, bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao. -Tranh : Cậu bé cưỡi trâu. -Bài ca dao là lời của ai nói với ai? -Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài ca dao có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? -Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? -Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết vở. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. (PP Luyện tập , Thực hành) Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 294) 3.CỦNG CỐ : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. 4. .DẶN DÒ – Sửa lỗi. -Con chó nhà hàng xóm. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi! -Theo dõi. -3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. -Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn. -6 dòng. -Viết hoa. -Thơ lục bát, dòng 6-8. -Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô. -HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au. -Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở. -Tổ cử người lên thiviết bảng. -Nhận xét. -Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. -2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Thứ ngày tháng năm Chính Tả Tuần 17 Nghe viết: TÌM NGỌC - PHÂN BIỆT UI / UY, R / D / GI , ET / EC I/ MỤC TIÊU : -Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện “Tìm ngọc”. - Làm đúng bài 2,BT3 a/b II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.BÀI CŨ : (PP Kiểm tra , Đánh giá) -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2.DẠY BÀI MỚI : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc ” a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Đoạn văn nói về nhân vật nào ? -Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? -Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ? -Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn văn có mấy câu ? -Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả : -GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc từng câu từng từ cả bài. -Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy khổ to. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). 3.CỦNG CỐ : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 4. .DẶN DÒ – Sửa lỗi. -Trâu ơi ! -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Chó, Mèo, chàng trai. -Long Vương. -Thông minh mưu mẹo. -Thông minh, tình nghĩa. -4 câu. -Tên riêng và chữ đầu câu. -HS nêu các từ khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh. -Viết bảng . -Nghe đọc, viết vào vở. -Sửa lỗi. -Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa vần uy. -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét. -Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. -HS các nhóm làm trên băng giấy to. -Lên dán bảng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. j ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm Chính tả Tập chép: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ - PHÂN BIỆT AO/ AU, R/ D/ GI, ET/ EC. I/ MỤC TIÊU : Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. Làm được bài tập 2,BT3 a/b. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.BÀI CŨ : (PP Kiểm tra , Đánh giá) -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2.DẠY BÀI MỚI : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. (PP Trực quan , Đàm thoại) Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép. -Tranh : Gà “tỉ tê” với gà. -Đoạn văn nói lên điều gì ? -Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? b/ Hướng dẫn trình bày . -Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Tập chép. -Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. (PP Luyện tập , thực hành) Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV cho HS chọn bài tập a hoặc b. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 308) 3.CỦNG CỐ : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch. 4. .DẶN DÒ – Sửa lỗi. -Tìm ngọc. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya -Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà. -Theo dõi. -3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Cách gà mẹ báo tin cho con biết: Không có gì nguy hiểm, -Cúc . Cúc cúc. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau .. -HS nêu từ khó : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. -Viết bảng con. -Nhìn bảng, viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền vần ao/ au vào các câu. -Đọc thầm, làm nháp. -HS lên bảng điền. Nhận xét. -Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm. -Cả lớp làm vớ bài tập.. -3 em lên bảng thi làm nhanh. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. j ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: