I. MỤC TIÊU
- HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : ư, v
- Viết đúng đẹp các vần và các tiếng :
- Viết theo chữ thường , cỡ , vừa , đúng và đều nét .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kiện viết sẵn chữ : Ư, V
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ
- 2 HS lên bảng viết chữ hoa: ư, v
- GV nhận xét cho điểm
a) Hướng dẫn HS tập viết ( Tô chữ hoa )
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét chữ : ư, v
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét và nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ ư, v trong khung chữ )
b) Hướng dẫn viết , từ ngữ ứng dụng
c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết
- GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , và tư thế ngồi viết
- GV chấm chữa bài .
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ , tuyên dương những bạn viết đúng đẹp
- Về nhà tập viết phần còn lại
HS quan sát chữ ư, v trong bảng phụ
- HS tập viết vào bảng con
- HS đọc các tiếng , từ ứng dụng:
- Tập viết vào bảng con các từ ngữ ứng dụng
+ HS tập tô chữ hoa : ư, v
và tập viết các từ ứng dụng
Tuần 33 Ngày soạn tháng 4 Thứ 2 ngày tháng 4 năm 2010 đạo đức Tự chọn: Dành cho địa phương I. Mục tiêu * hs hiểu : - Cho HS hiểu ích lợi của cây và hoa trong nhà trường , và nơi công cộng đối với đời sống con người . * Học sinh có thái độ: - Biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng II. Tài liệu và phương tiện Tranh minh hoạ - nơi HS tham quan III. Các họat động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : - GV hợi ý : cảnh trường rất mát môi trường trong lành . Sân trường vườn trường của em sạch sẽ thoáng mát ? Để sân trường vườn trường sạch đẹp em phải làm gì ? Kết luận : Muốn làm cho môi trường trong lành các em phải chăm tưới cây không bẻ cành , hái hoa . Hoạt động 2 : ? Khi em nhìn thấy 1 bạn bẻ cành , em phải làm gì ? ? Em thấy 1 ban trèo lên cây em phải làm gì ? - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 4 : Củng cố dặn , nhận xét giờ học - Cho HS quan sát trong sân trường - HS thảo luận , trả lời câu hỏi ( Em phải giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cây ) - HS thảo luận nhóm - Lớp chia làm 2 nhóm ( Em ngăn bạn không nên bẻ cảnh cây ) ( Em ngăn bạn không nên làm như vậy ) - Đại diện nhóm lên trình bày TậP ĐọC : CÂY BàNG A. mục đích yêu cầu - HS đọc bài cây bàng luyện đọc các từ ngữ : Sừng sững , khẳng khuy , chụi lá , chi chít . biết nghỉ hơi sau dấu phảy - ôn các vần : oang , oac . Tìm tiếng trong bài có vần oang . Tìm tiếng ngoài bài có vần oang , oac . - Hiểu nội dung bài cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm . Mùa đông cành trơ chụi khẳng khiu . Mùa xuân lộc non xanh mơn mởn . Màu hè tán lá xanh non . Mùa thu quả chín vàng : B. Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh minh hoạ bài tập đọc , luyện nói C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Kiểm tra bài cũ II. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc cả bài “Cây bàng”. a) Luyện đọc tiếng và từ ngữ + Sừng sững , khẳng khiu , chụi lá , chi chít . + GV giải nghĩa các từ trên b) Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu c) Luyện đọc đoạn , bài - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 3. Ôn các vần oang , oac - Tìm tiếng trong bài có vần oang - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang - Nói câu chứa tiếng có vần oang , oac - GV nhận xét và bổ sung - 2 em đọc bài “ sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi - HS đọc các tiếng , các từ và phân tích các tiếng hoặc dùng bộ chữ thực hành - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn hoặc cả bài . - HS thi đọc đoạn giữa các tổ - HS thi tìm tiếng có vần oang , vần oac - hS thi nói câu chứa tiếng có vần oang , oac Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài - GV cho 1 em đọc đoạn 1 và hỏi + Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào ? - GV cho 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi ? Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì ? ? Vào mùa thu cây bàng có đặc điểm gì ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - GV cho 1 em đọc chủ đề luyện nói : Kể tên những cây trồng ở sân trường em - GV nhận xét và đánh giá 5. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ - Về nhà đọc lại bài cây bàng và xem trước bài đi học . - 1 em đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi . : ( Cây bàng khẳng khiu chụi lá ) ( Cành trên cành dưới chi chít lộc non ) - 1 em đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi (Tán lá xanh um che mát một khoảng sân) ( Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá ) - Một em đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung TOáN : ôn tập các số đến 10 ( T2) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ II. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: GV cho HS tự nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét đánh giá Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ Về nhà xem lại bài - HS nêu yêu cầu của bài: Nêu kết quả của phép cộng - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 2 + 4 = 7 5 + 2 = 7 2 + 3 = 5 5 + 4 = 9 6 + 4 = 10 3 + 3 = 6 - HS nêu yêu cầu của bài: Nêu kết quả tính - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung 7 + 2 = 9 1 + 9 = 10 3 + 4 = 7 0 + 8 = 8 2 + 4 + 1 =7 7 + 1 + 1 = 9 3 + 3 + 3 = 9 4 + 2 + 0 = 6 - HS tự nêu yêu cầu của bài : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 3 + 4 = 7 9 + 0 = 9 2 + 8 = 10 3 + 6 = 9 6 + 1 = 7 4 + 2 = 6 - HS tự nêu nhiệm vụ của bài: Dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập - Đại diện mỗi nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng Ngày soạn tháng 4 Thứ 3 ngày tháng 4 năm 2010 tập viết Tô chữ hoa : ư, v i. MụC TIÊU - HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : ư, v - Viết đúng đẹp các vần và các tiếng : - Viết theo chữ thường , cỡ , vừa , đúng và đều nét . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kiện viết sẵn chữ : ư, v III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Bài cũ - 2 HS lên bảng viết chữ hoa: ư, v - GV nhận xét cho điểm a) Hướng dẫn HS tập viết ( Tô chữ hoa ) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét chữ : ư, v - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét và nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ ư, v trong khung chữ ) b) Hướng dẫn viết , từ ngữ ứng dụng c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết - GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , và tư thế ngồi viết - GV chấm chữa bài . 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ , tuyên dương những bạn viết đúng đẹp - Về nhà tập viết phần còn lại HS quan sát chữ ư, v trong bảng phụ - HS tập viết vào bảng con - HS đọc các tiếng , từ ứng dụng: - Tập viết vào bảng con các từ ngữ ứng dụng + HS tập tô chữ hoa : ư, v và tập viết các từ ứng dụng chính tả : Cây bàng I. mục tiêu - Chép lại chép lại chinh xác đoạn cuối bài : Cây bàng - Điền đúng vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. II. đồ dùng dạy – học II. các hoạt độngdạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiềm tra bài cũ: - HS luyện bảng con các từ: trưa, tiếng chim, bóng râm. 2.Bài mới: 1.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Cho học sinh đọc đoạn sẽ tập chép - Cho học sinh tìm những chữ khó viêt hoặc dễ viết sai - Giáo viên sửa sai - Cho học sinh chép bài vào vở - Giáo viên uốn nắn cách ngồi viết. Cách cầm bút.đặc biệt là cách trình bày bài chính tả - Giáo viên cho học sinh soát lỗi - Giáo viên chấm chữa bài và nhận xé 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a.Điền vần: oang hay oac? - Giáo viên cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh thảo luận nhóm Giáo viên nhận xét và nêu đáp án : - Cửa sổ mở toang - Bố mặc áo khoác. b. Điền chữ:g hay gh - Giáo viên cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm - Giáo viên nhận xét và nêu đáp án: - Gõ trống, chơi đàn ghi ta. 3.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - Khen ngợi những em viết đúng, viết đẹp. - Học sinh đọc đoạn chép - Học sinh luyện bảng con từ khó - Học sinh chép bài vào vở - Học sinh soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - HS đọc yêu cầu bài tạp - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung, TOáN : ôn tập các số đến 10 ( T3) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo các số trong phạm vi 10 - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Giải toán có lời văn - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Đồ dùng dạy – học II. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài: 2 = 1 + 8 = 7 + 7 = + 2 10 = + 4 5 = 4 + 6 = 4 + GV nhận xét, đánh giá Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 6 +3 9 -5 4 +2 +3 - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán - GV nhận xét đánh giá Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá .4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ Về nhà xem lại bài - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 7 = 5 + 2 10 = 6 + 4 5 = 4 + 1 6 = 4 + 2 - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp vào ô trống 6 9 +3 9 4 -5 4 6 +2 9 +3 - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung - HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán Tóm tắt Có: 10 cái thuyền Cho em: 4 cái thuyền Còn lại cái thuyền Giải Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 ( cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền - HS tự vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm. Tự NHIêN Và Xã HộI Trời nắng , trời rét i. mục tiêu - Giúp hs biết nhận biết trời nóng hay trời rét - biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết . II. đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong sgk GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về trời nắng và trời rét . III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - Mục tiêu : HS biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh ảnh mô tả cảnh trời rét . Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét . - Cách tiến hành : - Chia HS trong lớp thành 3 ,4 nhóm - Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em sưu tầm được : Những tranh ảnh về trời nóng và tranh ảnh về trời rét . Nêu lên một dấu hiệu của trời nóng hoặc trời rét . Vừa nói vừa chỉ vào tranh - GV kết luận và hỏi HS : + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét . + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét . Hoạt động 2 : Trò chơi : Trời nóng , trời rét . - Mục tiêu : ... LÊN LớP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động 2.Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uấn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ và giáo bài tập về nhà - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi GS tự chọn - HS ôn 6 động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2 , 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số . toán ôn tập các số đến 100 ( T1) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo các số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100 II. Đồ dùng dạy – học II. Hoạt độngdạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 75 5 96 - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán 87 = 80 + 7 56 = .. 32 = . 55 = . 45 = . 69 = . - GV nhận xét đánh giá Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài GV thu vở chấm, chữa 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số - HS viết các số của từng dòng a, b, , e - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các thích hợp vào ô trống - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 96 90 6 75 5 70 5 Các ý khác làm tương tự - HS tự đọc bài toán : Viết các số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị 87 = 80 + 7 56 = 50 + 6 32 = 30 + 2 55 = 50 + 5 45 = 40 + 5 69 = 60 + 9 - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng - HS tự nêu yêu cầu của bài: Thực hiện các phép tính - HS làm vào vở bài tập Ký duyệt của giám hiệu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn tháng 4 Thứ 5 ngày tháng năm 2010 Tập đọc : nói dối hại thân a. mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài đi học . Luyện đọc các từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tối , hốt hoảng . - Ôn các vần : it , uyt : Tìm tiếng trong bài có vần it . Tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt - Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối , hiểu được nội dung của bài : Không nên nói dối làm mất lòng tin người khác , sẽ có lúc hại tới bản thân . b. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc , luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt c. các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò i. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét và đánh giá II. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài thơ b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tối , hoảng hốt . - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu - GV lắng nghe và chỉnh sửa d) Luyện đọc đoạn và bài - GV lắng nghe và chỉnh sửa . 3. Ôn các vần : it , uyt - Tìm tiếng trong bài có vần it ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn , ăng ? - Nói câu chứa tiếng có vần : ăn , ăng ? - GV nhận xét và đánh giá - 2 em đọc bài “ Đi học” và trả lời câu hỏi . - HS đọc và phân tích các từ - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn hoặc toàn bài . - Mỗi đoạn cho 2 HS đọc . - Thi đọc đoạn 1 giữa một số cá nhân . ( thịt ) - HS thi tìm nhanh ( mít , quýt , thịt gà ... ) - HS thảo luận và tự tìm tiếng , từ , nói thành câu . Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài ? Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã chạy đến giúp ? ? Khi sói đến thật chú kêu cứu , có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Đề tài : Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Cách thực hiện : - GV cho 3 HS đi gặp cậu bé chăn cừu . Họ nói với chú lời khuyên - Bạn ơi đừng bao giờ nói dối . - Cậu bé chăn cừu hãy nhớ tới bài học này - GV nhận xét và đánh giá . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe . - 3 , 4 em đọc đoạn 1 . - HS trả lời câu hỏi ( Nghe chú bé chăn cừu kêu cứu các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói , nhưng họ chẳng thấy sói đâu ) - 3 , 4 HS đọc đoạn 2 . ( Khi sói đến thật , chú kêu cứu , không ai đến giúp chú . Kết cục bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết . ) - 1 HS đọc cả bài . Kể chuyện : cô chủ không biết quý tình bạn a. mục đích yêu cầu . - Nghe thầy cô kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ , kể lại đựoc từng đoạn sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ cô độc . b. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện - Mặt nạ gà trống , gà mái , vịt , chó con - Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện . c. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét đánh giá II. bài mới 1. Giới thiệu 2. GV kể câu chuyện cho cả lớp nghe 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh Tranh 1 : GV yêu cầu HS xem tranh và đọc câu hỏi dưới tranh , trả lời các câu hỏi ? Tranh 1 vẽ cảnh gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GV nhận xét và đánh giá . 4. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện GV nhận xét đánh giá . 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa chuyện - GV hỏi cả lớp : + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 6. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe - Cho 4 em lên kể lại câu chuyện con rồng cháu tiên . - HS lắng nghe GV kể chuyện và trả lời câu hỏi . ( Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó , gà trống đứng ngoài hàng dào , mào dũ xuống vẻ ỉu xìu ) ( Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ) - HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn theo tranh . - Đại diện nhóm lên kể chuyện theo tranh - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh . - Các bạn khác nhận xét bổ sung ( Phải biết quý trọng tình bạn . Ai không biết quý trọng tình bạn , người ấy sẽ không có bạn , không nên có bạn mới mà quên bạn cũ . Người nào thích đổi bạn sẽ không còn bạn nào chơi cùng thủ công : cắt dán và trang trí ngôI nhà ( t2) I. mục tiêu - HS vận dụng kiến thức đã học vào bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà” - Cắt, dán được ngôi nhà em yêu thích. II. Chuẩn bị * Giáo viên - Mẫu ngôi nhà có trang trí - 1 tờ giấy kẻ ô , hồ dán , thước kẻ , bút chì . .. - 1 tờ giấy trắng làm nền * Học sinh - Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, bút màu - 1 tờ giấy trắng làm nền - Vở thủ công III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : 3. HS thực hành 1. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, mặt trời - HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào. - Phát huy tính sáng tạo của HS. GV gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành, mặt trời, mây, chim bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp. 2. HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền * Dán hình ngôi nhà - GV lưu ý đây là chủ đề tự do - GV gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt dời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu. - Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau - Tiếp theo dán cửa ra vào, dán cửa sổ - Dán hàng rào hai bên nhà - Trên cao dán ông mặt trời, chim, mây - Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. * Trang trí ngôi nhà - GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà. - Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, mặt trời, mây, chim, núi tuỳ theo ý thích của HS * Trưng bày sản phẩm - Sau khi thực hành xong, GV cho HS trưng bày sản phầm, tuyên dương những sản phẩm đẹp. 4 . Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ HS thực hành cắt, vẽ để trang trí ngôi nhà - HS thực hành dán các bộ phận của ngôi nhà để tạo thành ngôi nhà hoàn chỉnh. - HS trang trí ngôi nhà theo sở thích và trí tưởng tượng của mình. Tự học ( Học sinh ôn bài ) Ký duyệt của giám hiệu ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: