Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 và 30 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 và 30 - Năm học 2013-2014

A- Mục tiêu:

- Nắm được cách cộ số có hai chữ số; Biết đặt và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán

B- Đồ dùng dạy học:

- Các bố 1 chục que tính và các que tính rời.

C- Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)

a- Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24

Bước 1: HD HS thao tác trên que tính.

HD HS lấy 35 que tính xếp - HS lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục, 3 bó que tính ở bên trái, các que que và 5 que rời)

Tính rời ở bên phải

- GV nói và viết bảng: có 3 bó

Viết 3 ở cột chục, có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị.

- Cho HS lấy tiếp 24 que tính.

(Cũng làm tương tự như trên) - HS lấy 24 que tính

- HD HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau.

- Ta được mấy bó que tính và mấy que tính rời ? - 5 bó que tính và 9 que tính rời.

- GV nói và viết bảng: Viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng.

 Chục Đơn vị

3 5

2 4

5 9

Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng

- Để làm tính cộng dưới dạng 35 + 24 ta đặt tính - HS quan sát và lắng nghe

- GV viết bảng và HD cách đặt tính

35 * 5 cộng 4 bằng 9 viết 9

24 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5

59

- Như vậy 35 + 24 = 59

b- Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20 - Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính

- GV HD cách đặt tính và tính

35 * 5 cộng 0 bằng 5 viết 5

20 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5

 55

- Như vậy 35 + 20 = 55

- Vài HS nêu lại cách tính.

c- Trường hợp phép cộng dạng 35+2

- GV HD kỹ thuật tính.

35 * 5 cộng 2 bằng 7 viết 7

 2 * Hạ 3 viết 3

 37 - Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 và 30 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiêt 2
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Tập đọc
Tiêt 25,26 Đầm Sen
A. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là mát, ngát, khiết dẹt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: - Gọi HS đọc bài "Vì bây giờ...."
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
+Luyện đọc tiếng, từ
H: Tìm trong bài tiếng có âm s, x tr, l tiếng có âm cuối là t
- s: Đài sen, suối, sáng
- x: xoè ra, xanh thẫm
- tr: trêm
l: lá, ven làng
âm cuối t: mát, ngát, khiết
- Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đếm số câu (8 câu)
+ Luyện đọc câu:
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS thi đọc CN, nhóm, lớp
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài
- HS đọc ĐT
3- Ôn các vần en, oen:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK:
- Tìm trong bài tiếng có vần en, oen
- HS tìm: sen, ven, chen
H: Tìm trong bài tiếng có vần en ?
GV: Vần cần ôn hôm nay là vần en, oen.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Cho HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều tiếng, từ có chứa vần en, oen
- Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen
- Thi tìm giữa các tổ 
en: xe ben, cái kèn...
oen: nhoẻn cười, xoèn xoẹt...
- Nói câu có tiếng chứa vần en, oen
c- Nêu yêu cầu BT 3 SGK:
- Gọi HS nhìn tranh, đọc mẫu
H: Tìm trong câu mẫu tiếng chứa vần ?
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần 
- Cho HS nhận xét, tính điểm
- HS thi đua giữa 2 tổ
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài
- Gọi 1, 2 HS đọc cả bài
- HS đọc bài, lớp đọc thầm
H: Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ?
- Cánh hoa đỏ nhạt, xoè ra phô đài sen và nhị vàng.
H: Em hãy đọc câu văn tả hương sen ?
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết
- HS lắng nghe
- GV đọc diễn cảm lại bài
- Gọi HS đọc bài
1,2 em đọc cả bài
- Cả lớp đich ĐT
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 vài em đọc
- Gọi nhiều HS thực hành luyện nói về sen
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
ờ: Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài: Mời vào
- HS nghe và ghi nhớ
---------------------------------------------------------
Tiết 3 Toán
Tiết 113: Phép cộng trong phạm vi 100
(Cộng không nhớ)
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách cộ số có hai chữ số; Biết đặt và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán
B- Đồ dùng dạy học:
- Các bố 1 chục que tính và các que tính rời.
C- Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a- Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: HD HS thao tác trên que tính.
HD HS lấy 35 que tính xếp - HS lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục, 3 bó que tính ở bên trái, các que que và 5 que rời)
Tính rời ở bên phải
- GV nói và viết bảng: có 3 bó
Viết 3 ở cột chục, có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Cho HS lấy tiếp 24 que tính.
(Cũng làm tương tự như trên)
- HS lấy 24 que tính
- HD HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau.
- Ta được mấy bó que tính và mấy que tính rời ?
- 5 bó que tính và 9 que tính rời.
- GV nói và viết bảng: Viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng.
 Chục Đơn vị
3 5
2 4
5 9
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
- Để làm tính cộng dưới dạng 35 + 24 ta đặt tính 
- HS quan sát và lắng nghe
- GV viết bảng và HD cách đặt tính
35 * 5 cộng 4 bằng 9 viết 9
24 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
59
- Như vậy 35 + 24 = 59
b- Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20
- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính
- GV HD cách đặt tính và tính 
35 * 5 cộng 0 bằng 5 viết 5
20 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
 55
- Như vậy 35 + 20 = 55
- Vài HS nêu lại cách tính.
c- Trường hợp phép cộng dạng 35+2
- GV HD kỹ thuật tính.
35 * 5 cộng 2 bằng 7 viết 7
 2 * Hạ 3 viết 3
 37
- Vài HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- Như vậy 35 + 2 = 37
2- Thực hành:
- HS nêu yêu cầu của bài
Bài tập 1:
- HS làm bài
- Cho HS làm bài vào sách
52 82 43 63 9
36 14 15 5 10
88 96 58 68 19
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Lớp NX
Bài tập 2:
- Cho HS làm bảng con.
- HS làm bảng con
HS làm bài
35 41 60 22 6
12 34 38 40 43
47 75 98 62 49
Bài tập 3:
- GV nêu bài toán
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- HS tóm tắt bằng lời.
- HS tự giải bài toán
Tóm tắt
Bài giải
Lớp 1A: 35 cây 
Lớp 2A: 50 cây 
Cả hai lớp trồng được cất cả là:
 35 + 50 = 85 (cây)
Cả hai lớp .. cây ?
- Gọi HS chữa bài.
Đ/s: 85 cây
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét
Bài tập 4:
- HS đo độ dài rồi viết số đo.
III- Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và làm VBT
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Tập viết
Tiết 25: Tô chữ hoa: l,m,N 
A.Mục tiêu: 	
- Tô được các chữ hoa: l,m,N 
	- Viết đúng các vần : ong, oong các từ ngữ : Cải xoong kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.
B. Đồ dùng:
	- Chữ mẫu, bảng phụ.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con: gánh đỡ
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu
- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 
3) Hướng dẫn viết vần, từ:
- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình
- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. 
- Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.
- Học sinh tô gió.
- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. 
- Học sinh quan sát viết bảng con.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. 
- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán
Tiết 114: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm
B- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên làm BT 2
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
 41 + 34 35 + 12
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1.
? Nêu yêu cầu của bài ?
- Y/c làm bảng con 
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con
- GV nhận xét, chữa bài
47 51 40 80 12 8
22 35 20 9 4 31
69 86 60 89 16 39
Bài tập 2:
- GV đưa phép tính 3 + 6
- HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi Hs nêu cách cộng nhẩm
- 30+6 gồm 3 chục và 6 đơn vị
- 30 + 6 = 36
- Cho HS làm tiếp bài 
- HS làm bài vào sách
60 + 9 = 69 52 + 6 = 58
70 + 2 = 72 80 + 9 = 89
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc kết quả bài làm
- Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ?
- Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi)
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở.
- HS tự làm bài 
Tóm tắt
- Gọi HS lên tóm tắt và 1 em lên trình bày bài giải.
Bạn gái: 21 bạn
Bạn trai: 14 bạn
Tất cả : bạn
Bài giải:
Lớp em có tất cả là: 
21 + 14 = 35 (bạn)
Đ/s: 35 bạn
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS:
- HS xác định và vẽ đoạn thẳng 
+ Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm
Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
có độ dài 8cm vào sách.
- 8 cm
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài luyện tập.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Chính tả (TC)
Tiết9: Hoa sen
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài ca dao (Hoa sen)”28 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần: en hay oen,  ... hời tiết .
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi .
-Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày :nghe đài ,xem ti vi ,đọc báo 
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình ảnh trong bài 34 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài gì?
- Thực hành kỹ năng chào hỏi
H: Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp
- Một vài HS
II.Bài mới:
- Giới thiệu bài (ghi bảng)
Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em
- CN chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
- HS thảo luận nhóm 5
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào?
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông
- CN nhận xét và chốt ý
III.Củng cố dặn dò:
 - nhận xét tiết học 
 -----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014
Tiết 1 Tập đọc:
Tiết 35, 36: Người bạn tốt
A. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
	- Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
* QTE: Giáo viên giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia kết bạn. Bổn phận phải giúp đỡ bạn và trở thành người bạn tốt 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Mèo con đi học
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. 
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
+ Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
+ Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
c. Luyện nói:
- Giáo viên nêu yêu cầu luyện nói
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
* QTE: Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, Giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia kết bạn. Bổn phận phải giúp đỡ bạn và trở thành người bạn tốt 
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán:
Tiết 119: Các ngày trong tuần lễ
A. Mục tiêu: 	
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần, biết đọc thứ ngày tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- một số tờ lịch hằng ngày
- Giáo viên: - lịch tường, lịch tờ
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C- Các hoạt động dạy học:
HĐ 1 Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
a- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Hôm nay là thứ tư
- HS nhắc lại
b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
- Gọi HS nhắc lại
c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 14 
- Gọi HS nhắc lại.
HĐ 2 Thực hành:
Bài tập 1:
- Vài HS nhắc lại
- GV nêu Y/c của bài
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào 
- Em đi học vào các ngày thứ 
những ngày nào ?
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?
- Em được nghỉ các ngày ?
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
Bài tập 2:
- HS trả lời 
- GV nêu Y/c
- Cho HS làm bài vào sách
- HS làm bài:
 Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4
b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Yc của bài ?
- Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
- Lớp nhận xét
HĐ 3 Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Tiết 1 Chính tả:
Tiết 12: Mèo con đi học
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học, 24 chữ trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng vần: iên hay in và các chữ r hay d, gi
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ khó viết: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền vần: iên hay in - Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: r hay d, gi
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán:
Tiết 120 Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
A- Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ các số có hai chữ số( không nhớ) cộng trừ nhẩm, Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ, giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các số đã học
B- Các hoạt động dạy - học:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- tính nhẩm
- Cho HS làm 2 cột đầu
( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số
- HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn chục
tròn chục)
- HS tự làm bài
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
90 - 80 = 10 70 - 30 = 40
90 - 10 = 80 70 - 40 = 30
- Cho HS làm tiếp cột còn lại
 - Y/c HS nêu cách tính nhẩm
- 1, 2 HS nêu cách tính
80 + 5 = 85
85 - 5 = 80
85 - 80 = 5
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con - 2 em lên bảng
 36 48 48
+12 -36 -12
 48 12 36
 65 87 87
-22 -65 -22
 87 22 65
Bài tập 2
- Nêu Y/c của bài ?
- 2, 3 HS đọc
- Một số em nêu tóm tắt
- HS đọc lại tóm tắt
- Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
Bài giải
Hai bạn có tất cả số que tính là
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
Bài tập 3
- Nêu Y/c của bài ?
- Nhìn vào hai cột tính nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ?
Bài tập 4
- Y/c HS đọc đề toán ?
- Y/c HS tóm tắt bằng lời ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Tóm tắt
Hà có 35 que tính
Lan có: 43 que tính. ? bao nhiêu q.tính?
- Một bài giải toán cần có những gì ?
Bài tập 5
(HD tương tự bài 3)
- Cho HS làm vào vở
Tóm tắt
Có: 68 bông hoa
Hà có: 34 bông hoa
Lan có: ....... bông hoa ?
Bài giải
Lan hái được số bông hoa là:
68 - 34 = 34 (Bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa
c- Củng cố - Dặn dò:
- GV NX giờ học: khen những em học tốt
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Kể chuyện:
Tiết 6: Sói và sóc
A. Mục tiêu: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
B. Đồ dùng:
	 - Tranh minh hoạ trong truyện.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ kể chuyện: Niềm vui bất ngờ"
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần một giới thiệu nội dung câu chuyện 2,3 lần.
- Giáo viên kể lần hai kết hợp tranh minh hoạ 
3) Học sinh kể chuyện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời
? Tranh một vẽ cảnh gì
? Câu hỏi dưới tranh là gì
? .... 
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể trong nhóm từng đoạn truyện 
- Giáo viên hướng dẫn kể phân vai. 
- Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh nêu ý nghĩa truyện:
? Sói và sóc ai là người thông minh ?
? Câu chuyện này khuyên các em điều gì
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nghe biết câu chuyện. 
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật. 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh kể chuyện tronh nhóm, đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Học sinh mỗi nhóm cử ba em đóng các vai: Sói Sóc, người dẫn chuyện.Thi kể phân vai giữa các nhóm.
- Học sinh trả lời và nâu ý nghĩa truyện.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể tuần 30
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29,30.doc