Đề cương học kì II môn công nghệ 7 năm học 2010 - 2011

Đề cương học kì II môn công nghệ 7 năm học 2010 - 2011

Câu 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản.

 a. Vai trò của nuôi thủy sản:

 - Cung cấp thực phẩm cho con người.

 - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu.

 - Làm sạch môi trường nước.

 - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi .

b. Nhiệm vụ của nuôi thủy sản:

 - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi

 - Cung cấp thực phẩm tươi sạch .

 - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản .

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học kì II môn công nghệ 7 năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 7
Năm học 2010 - 2011
Câu 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản.
 a. Vai trò của nuôi thủy sản:
 - Cung cấp thực phẩm cho con người.
 - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu.
 - Làm sạch môi trường nước.
 - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi .
b. Nhiệm vụ của nuôi thủy sản:
 - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi 
 - Cung cấp thực phẩm tươi sạch .
 - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản .
Câu 2. Nêu nguồn gốc thức ăn của chăn nuôi và động vật thủy sản. Trình bày thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
a. Nguồn gốc thức ăn của vật nuôi
 * Thức ăn vật nuôi:
 Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.
 * Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
 Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng.
b. Nguồn gốc thức ăn của động vật thủy sản:
 * Thức ăn tự nhiên:
 -Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng.
 -Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ.
 * Thức ăn hỗn hợp: Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá.
c. Thành phần dinh dưỡng của vật nuôi:
 - Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin.
 - Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
Câu 3. Nêu mục đích phòng bệnh cho tôm, cá. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần có những biện pháp gì?
 a. Mục đích:
 Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh.
 b. Biện pháp:
-Thiết kế ao nuôi hợp lí.
-Cải tạo ao nuôi trước khi thả tôm, cá.
-Tăng sức đề kháng cho tôm, cá.
-Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá để xử lí kịp thời.
 -Dùng thuốc phòng trước cho tôm, cá để hạn chế và phòng ngừa bệnh dịch phát sinh.
Câu 4. Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Hãy nêu các phương pháp bảo quản mà em biết?
 a. Mục đích: Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
 b. Các phương pháp bảo quản:
 +Ướp lạnh
 + Làm khô
 + Đông lạnh
Câu 5. Hãy nêu một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản.
- Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
- Ô nhiễm môi trường nước.
Câu 6. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Nêu các biện pháp phòng trừ bệnh cho vật nuôi.
 a. Söï sinh tröôûng: Laø söï taêng veà khoái löôïng, kích thöôùc cuûa caùc boä phaän cô theå
 Ví dụ: Dạ dày tăng thêm sức chứa, ngan tăng cân theo tuổi
 b. Söï phaùt duïc: Laø söï thay ñoåi veà chaát cuûa caùc boä phaän trong cô theå
 Ví dụ: Gà mái đẻ trứng, gà trống biết gáy
 c. Biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi:
 - Chaêm soùc chu ñaùo töøng loaïi vaät nuoâi 
 - Tieâm phoøng ñaày ñuû caùc loaïi vaéc xin 
 - Veä sinh moâi tröôøng saïch seõ . 
 - Báo ngay cho cán bộ thú y khi có dịch bệnh xảy ra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li 7 cktkn co tich hop.doc