A. Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: nhà trường, buôn làng,.theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét.
- Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ.
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
- Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to .
- Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc:
I. ổn định tổ chức:
II.Kieồm tra baứi cuừ:
-Vieỏt baỷng con: con ong, cây thông
III. Bài mới:
1) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
3) Chấm chữa lỗi:
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
IV. CC – D D
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
Tuần 15 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tiết 2 Tiếng việt Tiết 129, 130: om, am A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: om, am, xóm làng, rừng tràm. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài. * Giúp HS biết mình có bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. Biết nói lời cảm ơn khi được chia sẻ giúp đỡ B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: bình minh, nhà rông. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần om. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần om lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần om gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần o – o - om. - Giáo viên ghi bảng tiếng xóm và đọc trơn tiếng. ? Tiếng xóm do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: x – om - / - xóm. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ xóm làng và giải nghĩa. * Dạy vần am tương tự om. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ những gì. ? Tại sao em bé lại cảm ơn chị. ? Em đã bao giờ nói lời xin lỗi chưa. ? Khi nào ta phải nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. * Giúp HS biết mình có bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. Biết nói lời cảm ơn khi được chia sẻ giúp đỡ IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần om (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần om và on - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng xóm (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng xóm - Học sinh đánh vần: x - om – / - xóm (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới xóm làng. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). .. Tiết 4: Toán Tiết 57: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 9. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. B. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 8. - Học sinh làm bảng con: 9 – 2 = 9 – 3 = 8 – 2 = 9 – 1 = 9 – 0 = 8 – 0 = II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính kết và nhận xét về các số trong phép tính Bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo số và điền vào chỗ chấm. Bài3. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả vế bên kia và điền dấu >, <, =. Bài 5. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành bài toán, nêu phép tính và làm bài. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con. 8 + 1 = 9 – 8 = 1 + 9 = 9 – 1 = - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 4 + ... = 9 ... + 6 = 9 5 + ... = 9 3 + ... = 9 ...+ 7 = 9 9 – ... = 9 9 + ... = 9 9 + ... = 9 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 4 + 5 ... 9 6 – 0 ... 9 9 – 2 ... 8 6 – 2 ... 3 6 – 1 ... 7 6 – 0 ... 6 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 3 + 6 = 9 . Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 58: Phép cộng trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hình thành ban đầu về phép cộng trong phạm vi 10. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Học sinh làm được thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 10. B. Đồ dùng: - Các nhóm đồ dùng khác nhau mỗi nhóm có 10 đồ vật. - Bộ đồ dùng dạy học toán. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 9. - Học sinh làm bảng con: 9- 0 = 9 – 8 = 9 + 1 = III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 10. a) Hướng dẫn thành lập phép cộng 1 + 9 = 10. - Giáo viên đính lần lượt số gấu bông và hỏi: ? Có 1 gấu bông, thêm 9 gấu bông là mấy gấu bông. ? Vậy 1 cộng 9 bằng mấy. - Giáo viên ghi bảng: 1 + 9 = 10 và đọc. b) hướng dẫn thành lập các phép công còn lại ( tương tự phép tính trên). c) Ghi nhớ bảng cộng. - Sau khi thành lập các công thức: 1 + 9 = 10 9 + 1 = 10 2 + 8 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 7 + 3 = 10 4 + 6 = 10 6 + 4 = 10 - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc xuôi ngược sau đó xóa dần kết quả và hỏi: ? 1 cộng 9 bằng mấy. ? 9 cộng 1 bằng mấy ? 2 cộng 8 bằng mấy. ? 8 cộng 2 bằng mấy. ? 3 cộng 7 bằng mấy. ? 7 cộng 3 bằng mấy. ? 4 cộng 6 bằng mấy. ? 6 cộng 4 bằng mấy. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình trong sách giáo khoa và hỏi: 1 + 9 và 9 + 1 có giống nhau không vì sao? 3) Thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bảng cộng và tính kết quả viết cho thẳng cột. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng con và rút ra nhận xét: “Khi đổi chỗ các số thì kết quả không đổi”. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh tính theo cách sau: 3 + 2 = 5, 5 + 5 = 10. Bài 4. - Giáo viên đọc đề toán nêu tóm tắt và yêu cầu học sinh làm bài. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh thao tác bằng que tính theo giáo viên và trả lời “ Có 1 gấu bông thêm 7 gấu bông là 8 gấu bông - 1 cộng 7 bằng 8. - Học sinh đọc theo(CN- ĐT). - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng cộng. - Bằng 10. - Bằng 10. - Bằng 10. - Bằng 10. - Bằng 10. - Bằng 10. - Bằng 10. - Bằng 10. - Bằng 10. - Có vì số 1 và số 9 đổi chỗ cho nhau. - Học sinh nêu yêu cầu của bài nhẩm tính kết quả dựa vào bảng cộng mới thành lập. 5 4 3 7 5 8 6 + 4 +5 + 7 + 3 + 5 +2 + 4 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con. 9 + 1 = 3 + 7 = 1 + 9 = 7 + 3 = 2 + 8 = 4 + 6 = 8 + 2 = 6 + 4 = - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 3 + 2 + 5 = 5 + 2 + 3 = 4 + 3 + 3 = 2 + 6 + 2 = - Học sinh đọc bài toán, nêu cách tính và giải bài toán. 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10 - Học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tiết 13: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm A. Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: nhà trường, buôn làng,...theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét. - Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ. B.ẹoà duứng daùy hoùc: - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt. C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: I. ổn định tổ chức: II.Kieồm tra baứi cuừ: -Vieỏt baỷng con: con ong, cây thông III. Bài mới: 1) Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết. 2) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. 3) Chấm chữa lỗi: - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp IV. CC – D D - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà. - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viê ... 8 2 7 2 6 2 5 3 7 3 6 3 5 3 4 4 6 4 5 4 4 5 5 5 4 - Học sinh đọc và làm bài. a) 5 + 3 = 8 b) 10 – 3 = 7 .. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năn 2010 Tiết 1: Toán Tiết 63: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh làm dược các phép tính trong phạm vi các số đã học. - Biết nêu tóm tắt bài toán, ghi được phép tính thích hợp. B. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Học sinh làm bảng con: 9 - 4 = 10 + 0 = 10 - 3 = 1 + 9 = 10 – 8 = 10 - 7 = II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học nhẩm tính và nêu kết Bài2. - Giáo viên yêu cầu học sinh dưạ vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền số. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả của một vế bên kia sau đó điền dấu. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành bài toán, nêu phép tính và làm bài. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con. 1 + 9 = 2 + 8 = 10 - 1 = 10 - 2 = 6 + 4 = 7 + 3 = 10 - 6 = 10 - 7 = - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 10 ... 3 + 4 8 ... 2 + 7 9 ... 7 + 2 10 ... 1 + 9 5 + 8 ... 6 + 3 5 + 2 ... 2 + 4 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 3 + 7 Ê 9 4 - 3 Ê 1 5 - 4 Ê 0 2 + 8Ê 6 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 6 + 4 = 10 Tiết 2 Tiếng việt Tiết 143, 144: Ôn tập A. Mục tiêu: - Giúp HS đọc, viết được các vần vừa học có kết thúc bằng m. - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng trong bài ôn tập. - Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu chuyện: Đi tìm bạn. * Giúp HS biết mình có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm chăm sóc. Quyền được kết giao bạn bè, yêu thương chăm sóc bạn bè. B. đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. C. Các hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trớc. - Viết: cánh buồm, đàn bướm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2)Dạy bài ôn tập: a) Ôn các vần mới học: - GV giới thiệu nội dung bảng phụ. b) Hướng dẫn học sinh ghép tiếng mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới. - Giáo viên viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn. - Giaó viên giải nghĩa các tiếng mới đó. c) Đọc từ ứng dụng. - Giáo viên viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp. - Giáo viên giải nghĩa từ ứng dụng. - Giáo viên chỉ nội dung bài trên bảng cho học sinh đọc trơn. d) Hướng dẫn viết bảng. - Gíao viên viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ. Tiết 2 3) Luyện tập. a. Luyện đọc. * Đọc bài tiết 1: - Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b. Luyện viết: - Giáo viên hớng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét. - Giáo viên biểu dơng những bài viết đẹp. c) Kể chuyện: - Giáo viên giới thiệu tên truyện kể, ghi bảng: Đi tìm bạn. - Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện. - Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể truỵện trong nhóm. - Giáo viên cùng học sinh bình chọn nhóm, bạn kể hay. - Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện. * Giúp HS biết mình có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm chăm sóc. Quyền được kết giao bạn bè, yêu thương chăm sóc bạn bè. IV.Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Học sinh đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT). - Học sinh ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới. - Học sinh đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT). - Học sinh tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT). - Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và đọc lại nội dung viết. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của các âm trong mội chữ, khoảng cách của chữ trong một tiếng sau đó viết bài. . - Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT). - Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT). - Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao, khoảnh cách và viết bài. - Học sinh đọc tên truyện: Đi tìm bạn. - Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện. - Học sinh nghe nhớ đợc nội dung từng đoạn truyện. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm. - Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc lại toàn bài. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 145, 146: ot, at A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, ... * Giúp HS biết mình có bổn phận lao động, tạo môi trường sống trong lành B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: xâu kim, lưỡi liềm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần . a) Nhận diện vần ot. - Giáo viên ghi vần ot lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ot gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần o – t - ot. - Giáo viên ghi bảng tiếng hót và đọc trơn tiếng. ? Tiếng hót do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: h – ot- / - hót - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ tiếng hót và giải nghĩa. * Dạy vần at tương tự vần ot. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. ? Trồng cây có những ích lợi gì ? Em phải làm gì để bảo vệ cây ? Muốn cây xanh tốt em làm việc gì - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uốn nắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ những con vật gì. ? Con gáy như thế nào ? Em hãy bắt trước tiếng gà gáy. ? Con chim hót như thế nào. ? Nhà em có nuôi những con vật đó không. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. * Giúp HS biết mình có bổn phận lao động, tạo môi trường sống trong lành IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ot (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ot và om - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng hót (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng hót - Học sinh đánh vần: h - ot – / - hót (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới tiếng hót. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). Tiết 3: Toán Tiết 64: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại các số trong phạm vi 10, thực hiện tính các phép tính trong phạm vi 10. - Biết nêu tóm tắt bài toán, ghi được phép tính thích hợp. B. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Học sinh làm bảng con: 10 - 7 = 10 - 6 = 10 + 0 = 10 - 3 = II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số hoa thị và ghi số tương ứng. Bài2. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số từ 0 đến 10 và ngược lại. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào bảng con. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào cấu tạo các số đã học để điềm số. Bài 5. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt, đọc thành lời văn, nêu phép tính, làm bài. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con. * * * * * * * * * * ** ** * ** ** ** ** ** ** * ** ** ** ** ** ** ** ** * ** ** ** ** ** 1 6 10 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 0 4 7 10 8 5 1 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 5 4 7 2 4 + 2 + 6 + 1 + 2 + 4 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 3 + Ê = 9 4 - Ê = 1 5 - Ê = 0 2 +Ê = 6 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. a) 5 + 3 = 10 b) 7 – 3 = 4 Tiết 4: Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 16 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: