I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: ưu , ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi.
- Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bộ học vần lớp 1
Bộ học vần - Bộ tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng
- 2 học sinh đọc câu ứng dụng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ưu – ươu
- Giáo viên đọc
b): Dạy vần: ưu – ươu
* Nhận diện : vần ưu
- Vần ưu gồm những âm nào?
- Vần ưu và vần iu giống và khác nhau ở chỗ nào?
c/ Phát âm và đánh vần
- Hướng dẫn học sinh đánh vần
ư – u – ưu/ưu
- Giới thiệu tiếng lựu
Yêu cầu học sinh phân tích tiếng lựu
ĐV : l- ưu – lưu – nặng – lựu / lựu
Giới thiệu từ : Trái lựu
d) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu: ưu, trái lựu
- Giáo viên nhận xét
* Đọc các từ ứng dụng : Chú cừu
mưu trí
Giáo viên giải thích nghĩa
Giáoviênđọcmẫu
- Giáo viên nhận xét
Nhận diện vần ươu ( Tiến hành tương tự vần ưu )
So sánh ưu với ươu
ã Đọc từ ứng dụng : bầu rượu
bướu cổ
Học sinh viết bảng con
Quan sát tranh tìm ra vần mới
-Học sinh đọc ưu, ươu
Âm ư đứng trước , âm u đứng sau
- Đều có u đứng sau
khác ưu có ư , iu có i đứng sau
ư – u –ưu/ ưu
- âm l đứng trước m vần ưu đứng sau
l- ưu – lưu – nặng – lựu /lựu
- Học sinh luyện viết bảng con: lựu , trái lựu
- học sinh luyện đọc
-Giống : Đều có ư đứng trước
khác ưu có ư, ươu có ươ đứng trước .
- Luyện đọc
Tuần 11 Ngày soan : Thứ hai ngày tháng năm 2009 đạo đức : thực hành kỹ năng giữa kỳ I I. mục tiêu - Học sinh nắm được những kỹ năng của bài đạo đức đã học - Thực hành tốt các kỹ năng đó. - Biết nêu ý kiến của mìnah đối với hành động của người khác . IICHuẩn bị - Nội dung thực hành - Các trò chơi II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Giáo viên nêu lại những nội dung bài đã học. - Gọn gàng sạch sẽ. - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - Gia đình em - Lễ phép với anh chị, nhường nhịn với em nhỏ. 3. Hoạt động2 : Đóng tiểu phẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh sắm vai theo các chủ đề trên.ví dụ: 1 tốp 5 em đến trường gặp 1 bà lão ăn xin ,1 nhóm các bạn khác đang túm vào trêu bà lão , 1 bạn trong nhóm 5 bạn khuyên không nên làm như vậy . các bạn không nghe phản ddoois cho bạn là sĩ diện , bạn kia tức giận khóc Chị sao đỏ đi qua thấy vậy hỏi biết chuyện liền gíảng giải cho các em , hiểu ra các bạn kia xin lỗi bà lão và bạn * Thảo luận sau khi đóng tiểu phẩm: -Em suy nghĩ gì khi trêu bà lão ? - Em thấy bà lão có giống bà em ở nhà không ? - ở nhà em có lễ phép với bà không ? - Tại sao em lại khuyên bạn không nên trêu bà lão ? - Khi thấy các bạn trêu bà lão em cảm thấy thế nào ? Kết luận ý trả lời của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Hoạt động 3 : Nói về lớp mình - Trong lớp mình ai là người gọn gàng nhất ? - Trong lớp mình ai là người ngoan nhất ? - Trong lớp mình ai là người giữ gìn sách vở dẹp nhất ? 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ, liên hệ giáo dục học sinh. - Học sinh nhắc lại nội dung bài đã học - Học sinh thảo luận theo nhóm, tự phân vai và biểu diễn tiểu phẩm theo yêu cầu của giáo viên. - Thấy bà lão có bọ gậy trông hay hay Tự trả lời Vì bà già chúng ta phải có trách nhiệm kính trọng bà - Rất buồn . - Tự kể Học vần : ưu – ươu I. Mục tiêu - Đọc và viết được: ưu , ươu, trái lựu, hươu sao - Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi. - Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi II. Đồ dùng dạy – học : Bộ học vần lớp 1 Bộ học vần - Bộ tiếng việt 1 - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - 2 học sinh đọc câu ứng dụng 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ưu – ươu - Giáo viên đọc b): Dạy vần: ưu – ươu * Nhận diện : vần ưu - Vần ưu gồm những âm nào? - Vần ưu và vần iu giống và khác nhau ở chỗ nào? c/ Phát âm và đánh vần - Hướng dẫn học sinh đánh vần ư – u – ưu/ưu - Giới thiệu tiếng lựu Yêu cầu học sinh phân tích tiếng lựu ĐV : l- ưu – lưu – nặng – lựu / lựu Giới thiệu từ : Trái lựu d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: ưu, trái lựu - Giáo viên nhận xét * Đọc các từ ứng dụng : Chú cừu mưu trí Giáo viên giải thích nghĩa Giáoviênđọcmẫu Giáo viên nhận xét Nhận diện vần ươu ( Tiến hành tương tự vần ưu ) So sánh ưu với ươu Đọc từ ứng dụng : bầu rượu bướu cổ Học sinh viết bảng con Quan sát tranh tìm ra vần mới -Học sinh đọc ưu, ươu Âm ư đứng trước , âm u đứng sau - Đều có u đứng sau khác ưu có ư , iu có i đứng sau ư – u –ưu/ ưu - âm l đứng trước m vần ưu đứng sau l- ưu – lưu – nặng – lựu /lựu - Học sinh luyện viết bảng con: lựu , trái lựu - học sinh luyện đọc -Giống : Đều có ư đứng trước khác ưu có ư, ươu có ươ đứng trước . - Luyện đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng (đoạn thơ) trong SGK b) Hướng dẫn viết: Hướng dẫn học sinh viết từng dòng theo mẫu trong vở tập viết c) Luyện nói : Giới thiệu tên bài Những con vật này thường sống ở đâu ? trong những con vật này con nào ăn cỏ ? con nào ăn mật ong ? Con nào to mà rất hiền ? 4.Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò Hệ thống bài ,nhận xét giờ học . - Đọc : Buổi trưa ......bờ suối - Mở vở tập viết và viết theo hướng dẫn Đọc : Hổ, báo hươu , nai , gấu ... Sống trong rừng hoặc trong vườn bách thú - Con hươu , con nai ăn cỏ . con gấu ăn mật ong . - Con voi . Toán : Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. II. Đồ dùng dạy – học - Bộ đồ dùng bài tập toán lớp 1 III. hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi cho học sinh luyện bảng con và làm bài vào vở */ Lưu ý : Cách trình bầy sao cho các số phải thẳng hành với nhau Bài 2 (60): Cho học sinh luyện vở 5 – 1 – 1 = 4 – 1 - 1 = 3- 1- 1 = 5- 2 – 2 = 5 – 1 – 2 = 3- 1 - 1 = - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét Bài 3 : Điền dấu ( > , < , = ) 5 – 2.... 3 5 – 4.....2 5 – 3 ....3 4 – 1 ...4 Bài 4 : Viết phét tính thích hợp ( Cho học sinh làm nhóm ) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh , nêu đề toán , viết phép tính thích hợp . - Giáo viên nhận xét ( Phần còn lại làm tương tự ) 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Khắc sâu nội dung, Về ôn bài - Làm bài tập còn lại ở vở bài tập Xem trước bài 38 . - 1 Học sinh lên bảng còn lại dưới lớp làm bảng con . - Học sinh làm bài tập vào vở làm xong đổi chéo kiểm tra lẫn nhau - Làm bài , trình bầy cách làm . -Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày -Làm bài và nêu cách làm ( Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng ) - Có 5 con chim 2 con bay đi . Hỏi còn mấy con chim ? 5 – 2 = 3 Ngày soạn : Thứ ba ngày tháng năm 2009 Học vần : Ôn tập I. Mục tiêu - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “Sóc và cừu” II. Đồ dùng dạy – học : Bảng ôn tập III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 2. Hoạt động 2: Bài mới a). Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh khung đầu bàivà PT vần : Au , ao Yêu cầu học sinh nêu các vần có âm cuối là âm : u và âm o Yêu cầu học sinh đọc lại các vần vừa nêu - Treo bảng ôn Yêu cầu học sinh đọc chữ ở hàng ngang , cột dọc Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng ôn Cho học sinh đọc bảng ôn tập - Treo bảng ôn thứ 2 Và hướng dẫn học sinh ghép tiếng với dấu thanh VD : cao + sắc thành cáo Y/ C học sinh đọc b) Giới thiệu từ mới : Ao bèo cá sấu kỳ diệu c) Hướng dẫn viết - Cá sấu kỳ diệu -2 học sinh đọc bài 42 - Còn lại viết bảng con : quả cau , kỳ diệu -Âm a đứng trước , âm u đứng sau Âm a đứng trước , âm o đứng sau - ao, au ,yêu, iu, ưu, âu ... - 5 em đọc -Cá nhân , tập thể đọc - Mỗi học sinh ghép 1 cột . - Đọc bài - Cả lớp tham gia - Đọc bài - Đọc ( PT - ĐV ) - Luyện viết bảng con . Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài ôn - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra câu ứng dụng Giáo viên đọc mẫu : “ Nhà sáo sậu ở sau dãy núi ...... châu chấu ,cào cào” c) Kể chuyện “ Sóc và cừu” - Giới thiệu truyện : “ Sóc và cừu” - Giáo viên kể cho học sinh nghe câu truyện 1 lần không có tranh - Giáo viên kể cho học sinh nghe theo nội dung bức tranh - Cho học sinh kể từng đoạn +/ Tranh 1 :Sói đang đói đi tìm gì ? và sói đã gặp ai ? TRanh 2 : Cừu đã nói gì với sói ? -Nghe cừu nói vậy sói đã làm gì ? Tranh 3 : Nghe tiếng sói sủa ngươi dân đã làm gì ? Tranh 4 : Kết quả câu truỵện xảy ra thế nào ? */ Cho em học sinh kể cả câu truyện : - Kể 1 đoạn - Kể theo tranh - Kể cả câu truyện - Giáo viên nhận xét: Nêu ý nghĩa của câu truyện : Chủ quan , kiêu căng là không tốt , bình tĩnh thông minh sẽ thắng lợi . 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng ôn - Tìm tiếng chứa vần vừa ôn- Xem trước bài 44 - 15 Học sinh đọc - Học sinh đọc theo dõi - Sói gặp cừu . - Tôi nghe nói : Sói là bậc kỳ tai trước khi ăn bao giờ cũng hát . Vậy tại sao trước khi ăn tôi sói lại không hát ? - Hắng giọng và hát rất to -Chạy đến và thấy sói vẫn nằm ngửa mặt lên trời sủa . Người nông dân đã giáng cho sói 1 gậy . - Cừu thoát nạn - Kể truyện Toán : Số 0 trong phép trừ I. Mục tiêu - Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau ,một số trừ đi 0 cho kết quả chính là số đó và biết thực hành tính trong những trường hợp này - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp II. Đồ dùng dạy – học : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 - Các mô hình, vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài học. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Hoạt động 2: Bài mới a). Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau - Giáo viên gắn đồ dùng cho học sinh quan sát và hướng dẫn học sinh nêu đề toán , viết phép tính */ Giới thiệu các phép trừ : 1 – 1 = 0 2 – 2 = 0 ; 3 – 3 = 0 4 – 4 = 0 _ Yêu cầu học sinh nhận xét : 1- 1 = 0 4 – 4 = 0 - Giáo viên kết luận: Một số trừ đi số đó bằng 0 b) Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0” ( Tiến hành tương tự như trên ) 4 – 0 = 4 5 – 0 = 5; 1 – 0 = 1 3 – 0 = 3 - Cho học sinh nhận xét : 1 số trừ đi 0 - Giáo viên kết luận: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó c) Luyện tập thực hành Bài 1 : Tính 1 – 0 = 1 – 1 = 5 – 1 = 2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 2 = 3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 3 = 4 – 0 = 4 – 4 = 5 – 4 = Cho học sinh luyện bảng con -Cho học sinh nhận xét và nhắc lại kết luận 4 + 1 = 2 + 0 = 3 + 0 = +/ 1 số trừ đi chính số đó có kết quả bằng 0 +/ 1 số trừ đi 0 có kết quả bằng chính số đó . Bài 2 : tính 4 + 0 = 2 – 2 = 3 – 3 = 4 + 0 = 2 – 2 = 3 – 3 = Cho học sinh luyện vở +/ Lưu ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh – ai đúng” 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung ôn tập - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài: Luyện tập - 1 em lên bảng -Ví dụ : Có 2 quả cam bớt 2 quả cam . Hỏi còn mấy quả cam ? 2 – 2 = 0 - CN – TT đọc ( dưới nhiều hình thức khác nhau ) - Nêu nhận xét - Nêu nhận xét - 3 học sinh lên bảng - Làm bài Thi viết nhanh phép tính thích hợp a/ 3 – 3 = 0 b/ 1 – 1 = 0 Tự nhiên – xã hội : Gia đình I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết - Gia đì ... Giáo viên đánh vần: an, sàn, nhà sàn - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa f) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu an, sàn, nhà sàn - Giáo viên nhận xét * Đọc các từ ứng dụng Rau non hòn đá Thợ hàn bàn ghế - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét Viết bảng con - 2 em đọc - Quan sát tranh - Học sinh đọc : on , an - Âm o đứng trước , âm n đứng sau - Giống : Đều có o đứng trước khác : On có n , oi có i đứng sau - o – n - on/on - Đọc : Con - Âm c đứng trước vần on đứng sau - Đánh vần : c – on – con / con - Đọc : mẹ con - Luyện viết bảng con - Âm a đứng trước , âm n đứng sau - So sánh - Phân tích - đánh vần - Luyện viết bảng con Luyện đọc ( PT- ĐV ) Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài on, con, mẹ con an, sàn, nhà sàn Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Giới thiệu tên bài - Cho học sinh quan sát tranh - Cho học sinh thảo luận Các bạn học sinh đang làm gì ? ở lớp em và các bạn thường chơi trò chơi gì ? Các em chơi với nhau như thế nào ? Em và các bạn thừơng giúp đỡ nhau trong những công việc gì ? - 1 vài nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét */ Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần : On , an 3. Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò : Hệ thông bài và nhận xét giờ học - 15 em - Đọc : “ Gấu mẹ .........đánh đàn” - Mở vở tập viết - Viết bài theo hướng dẫn - Đọc : Bé và bạn - Tự trả lời Ký duyệt của giám hiệu Ngày soạn : Thứ 2 ngày tháng năm 2009 Ngày dạy : Thứ năm ngày tháng năm 2009 Học vần : ân, ă, ăn I. Mục tiêu : Học sinh biết - Đọc và viết được: ân, ă, ăm cái cân , con trăn - Đọc được câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn - Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) III. HOạt động dạy – học Hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ân - ă - ăn - Giáo viên đọc b): Dạy vần: ân * Nhận diện - Vần ân gồm những âm nào? - So sánh: ân - an - Vần ân và vần an giống và khác nhau ở chỗ nào? c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: ân - Giới thiệu tiếng : Cân Y/C học sinh PT tiếng cân Hướngdẫn HS đánh vần : C- ân – cân ? cân Giới thiệu từ : Cái cân Y/C học sinh đọc lại toàn bài - Giáo viên chỉnh sửa d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: ân, cân, cái cân e) Dạy vần: ăn ( Tiến hành tương tự vần ân ) * Nhận diện - Vần ăn gồm những âm nào? - So sánh: ăn - ân - Vần ăn và vần ân giống và khác nhau ở chỗ nào? f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: ăn, trăn, contrăn - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu ăn, trăn, con trăn - Giáo viên nhận xét * Đọc các từ ứng dụng Bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - viết bảng - 2 em đọc - quan sát tranh - Âm â đứng trước , âm n đứng sau - Giống : Đều có n đứng sau khác : Ân có â , ân có a đứng trước - ĐV : â - n - ân / ân - Âm c đứng trước , vần ân đứng sau - ĐV ( cá nhân – tập thể ) - Đọc : Cái cân - Đọc theo yêu cầu - Luyện viết bảng con - Nhận diện - Phát âm , đánh vần Luyện đọc ( phân tích , đánh vần ) Tiết 2: 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng c) Luyện nói - Cho học sinh quan sát tranh - Cho học sinh thảo luận Các bạn đang nặn những con vật gì ? Thường các con nặn đồ chơi bằng gì ? Trong giờ tập nặn ở lớp ai là người nặn đẹp nhất ? Con có thích nặn đồ chơi không ? .... - 1 vài nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 46 - 15 em đọc - Học sinh luyện đọc : “ Bé chơi thân ..... là thợ lặn” - Quan sát tranh và đọc tên bài luỵện nói : Nặn đồ chơi - Trả lời theo gợi ý Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – trò chơi i.Mục tiêu - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay ra trước , đứng đưa 2 tay dang ngang và đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót , hai tay chống hông , đứng đưa 1 chân ra trước - Bước đầu làm quen với trò chơi . II. chuẩn bị - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu Cho học sinh ra sân bãi 2. Phần cơ bản * Đứng đưa 2 chân ra trước , 2 tay chống hông : 4- 5 lần - Nhịp 1 : Đưa chân trái ra trước, 2 tay chống hông . - Nhịp 2 : Về TTĐCB - Nhịp 3 : Đưa chân phải ra trước , 2 tay chống hông . - Nhịp 4 : Về TTĐCB Sau mỗi lần tập GV nhận xét , sửa chữa những động tác sai cho HS */ Chơi trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức” : 10- 12 phút - GV hướng dẫn luật chơi Nhận xét bổ xung . -Cả lớp biết cách chơi mới cho chơi chính thức có phân thắngthua 3. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp ở sân trường - Hệ thống bài , nhận xét giờ học . Xếp thành 3 hàng dọc Tập 1 số động tác khởi động Chơi trò chơi : Diệt con vật có hại - Thực hành theo hướng dẫn Theo dõi - Chơi thử - Cả lớp cùng chơi Toán : luyện tập chung I. Mục tiêu : Học sinh biết - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đã học - Phép cộng với số 0 - Phép trừ với số 0 - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học . II. Đồ dùng dạy – học - SGK + tài liệu, vở bài tập toán - Que tính, hộp bộ đồ dùng học tập toán III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1 :Tính - Giáo viên lưu ý Học sinh viết phép tính các số thẳng cột - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính - Giáo viên quan sát uốn nắn cho Học sinh Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( , =) - Giáo viên nhận xét Bài 4: Cho Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò, nhận xét giờ học - Học sinh làm bảng con 2 -1 – 1 = 4 – 2 – 2 = - + - 5 4 3 1 3 2 4 1 5 - Học sinh thực hành làm bảng con 2 + 3 = 5 1 + 2 = 3 4 + 1 = 5 3 + 1 = 4 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 - 2 Học sinh lên bảng tính và điền dấu 4 + 1 > 4 5 – 1 > 0 4 + 1 = 5 5 – 4 < 2 - Học sinh quan sát tranh , nêu bài toán ,viết phép tính thích hợp a/ 3 + 2 = 5 b/ 5 – 2 = 3 2 + 3 = 5 5 – 3 = 2 Ngày soạn : Thứ 6 ngày tháng năm 2009 Ngày dạy : Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập viết Tiết 9: Cái kéo, trái đào, sáo sậu I. Mục tiêu : giúp học sinh - Viết đúng mẫu cỡ chữ các chữ : cái kéo , trái đào , sáo sậu,... kiểu chữ thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1 , tập 1 - Rèn cho Học sinh viết đúng, nhanh, đẹp. - Giáo dục các em rèn chữ giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy – học : Bài mẫu III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh lên bảng viết từ thường sai ở tuần trước 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Cho học sinh quan sát chữ mẫu b) Hỏi cấu tạo từng từ từng tiếng c) Luyện tập bảng - Giáo viên viết mẫu cho Học sinh quan sát các chữ cái kéo, trái đào, sáo sậu d) Luyện vở - Giáo viên quan sát sữa chữa sai sót và tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh e) Chấm, chữa và nhận xét 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Về nhà viết tiếp phần còn lại - 2 em lên bảng - Quan sát và đọc bài : Cái kéo , trái đào , sáo sậu ... - Trả lời theo yêu cầu - Luyện viết bảng con - Mở vở tập viết và viết theo hướng dẫn Tập viết Chú cừu, rau non , thợ hàn , dặn dò I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Học sinh viết đúng mẫu cỡ chữ các chữ : Líu lo ,chú cừu , rau non, thợ hàn , dặn dò ... kiểu chữ thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1 , tập 1 - Rèn cho Học sinh viết đúng, nhanh, đẹp. - Giáo dục các em rèn chữ giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy – học : Chữ viết mẫu phóng to III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh lên bảng viết từ thường sai ở tuần trước Nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Cho học sinh quan sát chữ mẫu b) Yêu cầu học sinh nhận xét về độ cao , khoảng cách của các con chữ trong chữ , số lượng chữ trong 1 dòng . */ Lưu ý : Điểm đặt bút , cách đưa bút , điểm dừng bút ... c) Luyện tập bảng - Giáo viên viết mẫu cho Học sinh quan sát các chữ chú cừu, rau non, thợ hàn d) Luyện vở - Giáo viên quan sát sữa chữa sai sót và tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh e) Chấm, chữa và nhận xét 3. Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò . Hướng dẫn học sinh về nhà viết lại bài - 2em - Quan sát và đọc bài viết : Chú cừu, rau non, thợ hàn ... - Cả lớp cùng tham gia - Luyện viết bảng con - Mở vở tập viết và viết theo hướng dẫn . Thủ công xé dán hình con gà con (t2) I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Biết cách xé dán hình con gà con đơn giản - Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng -Với học sinh khéo tay : +/ Xé , dán được hình con gà con , đường xé ít răng cưa , hình dán phẳng . +/ Có thể xé được những hình con gà con có hình dạng kích thước khác nhau. II. Chuẩn bị - Bài mẫu về xé, dán hình con gà . Giấy thủ công màu - Hồ dán, khăn trắng làm nền . Khăn lau tay III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hoàn thành nốt phần xé dán con gà đã học ở tuần trước 2. Trình bầy sản phẩm ( trình bầy theo nhóm ) */ Lưu ý : Phần đầu gà , thân gà bắt buộc phải xé dán Riêng mắt , mỏ , cánh ...Cho học sinh được sử dụng màu vẽ 2. - Giáo viên nhận xét sửa sai cho một số em làm còn lúng túng Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Giáo viên nhận xét và công bố kết quả đánh giá 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị giờ sau học xé dán con mèo - Hoàn thành theo yêu cầu của giáo viên - Cả nhóm cùng trình bầy 1 sản phẩm ( Phân công công việc cho từng thành viên của tổ ) - Cử thành viên cùng tham gia đánh giá ( Mỗi tổ 1 đại diện ) Ký duyệt của giám hiệu
Tài liệu đính kèm: