Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: HS hiểu sơ lược định nghĩa về truyền thuyết. Nắm được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, kể chuyện .
3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.
B. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh minh hoạ.
Trò: Phiếu học tập, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn: / 8 / 2009 Tiết 1 Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Văn bản: con rồng, cháu tiên ( Truyền thuyết ) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: HS hiểu sơ lược định nghĩa về truyền thuyết. Nắm được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, kể chuyện . 3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc. B. Chuẩn bị: Thầy: Tranh minh hoạ. Trò: Phiếu học tập, đồ dùng học tập. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Bài mới: Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu văn bản I. Đọc-Hiểu văn bản 1, Đọc- hiểu chú thích, kể tóm tắt, bố cục. a, Đọc- hiểu chú thích b, Kể tóm tắt: c, Bố cục: 3 phần. P1: từ đầu -> “ Long Trang”. - Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ. P2: Tiếp -> lên đường. - Việc sinh con và chia con của LLQ và Âu Cơ. P3: còn lại. - Sự trưởng thành của các con. 2. Hiểu văn bản: a, Cuộc gặp gỡ giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ: * Nguồn gốc và hình dạng: Lạc Long Quân Âu Cơ -Thần nòi Rồng, ở dưới nước. -Khoẻ,có phép lạ. Là Tiên, họ thần nông, ở núi cao. -Xinh đẹp tuyệt trần. * Sự nghiệp mở nước: - Lạc Long Quân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. b, Việc kết duyên và sinh nở: - LLQ kết duyên cùng Âu Cơ là mối duyên Tiên - Rồng. Là kết quả của tình yêu. - Sinh trăm trứng nở ra trăm người con (đồng bào) -> Kì lạ, khác thường. - Chia tay: + 50 con lên rừng. + 50 con xuống biển. => Để cai quản các phương, bảo vệ lãnh thổ. - Sẵn sàng giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. -> Thể hiện sự đoàn kết dân tộc. => Người Việt dù trên rừng, dưới biển đều có chung nguồn gốc là con Rồng, cháu Tiên. c. ý nghĩa của truyện: - Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc, giống nòi để suy tôn sự cao quý của dân tộc Việt Nam. * Ghi nhớ :(sgk- 8) - G/v h/d h/s đọc -> đọc mẫu. - Gọi h/s đọc, nhận xét. - Hỏi nghĩa 1 số từ khó. - Gọi h/s kể tóm tắt truyện. - Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Yêu cầu hs chú ý đoạn 1 - Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và Âu Cơ? - LLQ và Âu Cơ xuất thân từ đâu và là những người ntn ? - LLQ đã làm gì để giúp dân? Thần là người ntn? - Việc kết duyên giữa LLQ và Âu Cơ có gì khác thường? - Việc sinh nở của Âu Cơ có gì kì lạ? - Vì sao họ lại phải chia tay? - Khi chia tay, họ hẹn ước với nhau điều gì? có ý nghĩa ntn? - ý nghĩa của việc chia tay ntn? Theo truyện thì người Việt là con cháu của ai? - Vậy chi tiết nào có thực trong lịch sử? ( lên rừng, xuống biển mở mang bờ cõi ) - Chi tiết nào là tưởng tượng kì ảo? ( cái bọc trăm trứng-> bào thai vĩ đại-> tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện) - Truyện có ý nghĩa gì? - Gọi h/s đọc ghi nhớ Chú ý Đọc Giải nghĩa từ khó Kể tóm tắt Chia bố cục Chú ý đoạn 1 Tìm chi tiết Trả lời Trả lời Suy nghĩ Trả lời Trả lời Trả lời Quan sát tranh(sgk) Trả lời Trả lời Thảo luận Trình bày Nhận xét Trả lời Đọc Hoạt động 3: H/d h/s luyện tập. II. Luyện tập: 1.Những truyện tương tự: VD: “ Quả trứng to nở ra con người” (Mường), “Quả bầu mẹ” (Khơ Mú) 2. Kể diễn cảm truyện “Con Rồng, Cháu Tiên” 3. Đọc thêm tại lớp (sgk) - Cho h/s về sưu tầm, kể các truyện cổ tích về nguồn gốc con người của các dân tộc thiểu số. - Yêu cầu h/s kể lại truyện - Gọi h/s đọc thêm (sgk). Sưu tầm và kể Kể diễn cảm Đọc thêm Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản. - Cho h/s đọc lại ghi nhớ - Học bài, chuẩn bị bài h/d đọc thêm “ Bánh chưng, bánh giầy” Ngày soạn: / 8 / 2009 Tiết 2 Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Hướng dẫn đọc thêm Bánh chưng, bánh giầy ( Truyền thuyết) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: H/s hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa nghệ thuật của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, kể chuyện. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. B. Chuẩn bị: Thầy: Tài liệu soạn, tranh ảnh Trò: Soạn bài. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số: - Kiểm tra bài cũ: Nội dung, ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, Cháu Tiên”? - Bài mới: Hoạt động 2: H/d Đọc- Hiểu văn bản. I. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Đọc, hiểu chú thích, kể tóm tắt và bố cục: a. Đọc, hiểu chú thích(sgk). b. Kể tóm tắt c. Bố cục: 3 phần. - Phần 1: Từ đầu -> chứng giám - Phần 2: Tiếp -> hình tròn. - Phần 3 : Còn lại. 2. Hiểu văn bản: a. ý định chọn người nối ngôi của vua Hùng: - Đất nước thanh bình, vua già muốn truyền ngôi cho con. - Không nhất thiết con trưởng, miễn là nối được chí vua. - Điều kiện như một câu đố để thử tài. b, Lang Liêu và 2 thứ bánh quý: - Chàng là người chăm chỉ làm ăn. - Hiểu ý thần làm ra bánh quý. c, Kết quả cuộc thi: - Hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn vì có ý nghĩa nhất, thể hiện tài năng, sự thông minh và hiếu thảo. d, ý nghĩa của truyện: - Truyện nhằm giải thích tục làm bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao nghề nông và người lao động - Biết quý trọng hạt gạo. * Ghi nhớ: ( sgk-12) -HD hs đọc- đọc mẫu - Gọi hs đọc- nhận xét. - Cho hs tìm hiểu chú thích (sgk) -Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - Cách truyền ngôi có giống các vua đời trước không? - Điều kiện truyền ngôi ntn? -Lang Liêu là người ntn? Hoàn cảnh chàng ra sao? -Tại sao chàng hiểu ý thần? (từ nhỏ gắn bó với đồng ruộng, khoai lúa,..gần gũi dân thường.) -Các Lang khác đã làm gì trong cuộc thi tài? - Kết quả cuộc thi ntn? -Tại sao vua Hùng lại chọn Lang Liêu? (Bánh LL có ý nghĩa thực tế: - Trọng nghề nông, quý hạt gạo và trân trọng người lao động. - ý sâu xa: tượng trưng trời, đất, muôn loài.) - Truyện có ý nghĩa ntn? - Qua đó giáo dục ta điều gì? - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ Lắng nghe Đọc Nhận xét Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Suy nghĩ Trả lời Thảo luận Trình bày Bổ xung Đọc Hoạt động 3:HD hs luyện tập II.Luyện tập 1, Bài tập 1: - Đề cao nghề nông, đề cao tục thờ cúng trời, đất và tổ tiên. - Giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc văn hoá đân tộc. 2, Bài tập 2: - Viết 1 đoạn văn từ 5 -> 7 câu. - ý nghĩa của tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết ntn? -Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao? Thực hiện Suy nghĩ Viết bài Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - HS kể tóm tắt lại truyện. - Học bài, làm bài tập 2. - Soạn: “Từ và cấu tạo từ TV” Ngày soạn: / 8 / 2009 Tiết 3 Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: 28 Vắng: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: Sử dụng từ chính xác, chuẩn mực trong giao tiếp. 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm hiểu bài. B. Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ. Trò: Phiếu học tập. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài của hs. - Bài mới: Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài I.Từ là gì? 1,VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. 2. Nhận xét: - Có 9 từ. Dựa vào dấu gạch chéo. - Đơn vị này trong văn bản được gọi là câu.-> Từ là đơn vị cấu tạo nên câu. - Các từ khác nhau về số tiếng. -> Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. * Ghi nhớ: (sgk-13) II. Từ đơn và từ phức 1 Bảng phân loại: Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy Từ láy trồng trọt 2. So sánh từ ghép và từ láy - Giống: đều gồm 2 tiếng trở lên. - Khác: + Từ ghép là những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau, có thể đứng độc lập.( quan hệ về nghĩa.) + Từ láy gồm 1 tiếng gốc có nghĩa, các tiếng sau láy lại tiếng trước (toàn bộ, bộ phận) * Ghi nhớ (sgk-14) - Treo bảng phụ- gọi HS đọc. - Trong câu trên có mấy từ? dựa vào đâu để biết điều đó? - Các từ này tạo nên đơn vị nào trong văn bản? - Các từ trong câu trên có gì khác nhau? - Vậy tiếng là gì? ( khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu thì được coi là1 từ) - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. - Treo bảng phụ -HS điền VD vào bảng. - Thế nào là từ đơn? từ phức? (Từ đơn =1tiếng, từ phức = 2 tiếng trở lên ) - Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - Gọi hs đọc ghi nhớ Đọc Nhận xét Trả lời Trả lời Đọc Điền vào bảng phân loại Nhận xét Trả lời Đọc Hoạt động 3: HD HS luyện tập III. Luyện tập * Bài tập 1 a. Kiểu cấu tạo từ ghép. b. Từ đồng nghĩa: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, cha ông c. cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ. * Bài tập 2: - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, cậu mợ, anh chị - Theo trên dưới: ông cháu, cha con, anh em * Bài tập 3: Cách chế biến Bánh rán, nướng, hấp, tráng, cuốn.. Chất liệu Bánh nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn tính chất Bánh dẻo, phồng, xốp, cứng, mềm Hình dáng Bánh gối, ống, tai voi, sừng bò Hương vị Ngọt, mặn, chua, thập cẩm * Bài tập 4: - Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc. - Những từ láy tương tự: nức nở, nghẹn ngào, sụt sùi, rưng rức * Bài tập 5: a, Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch b, Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu c, Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh - Gọi hs đọc bài tập 1. - Các từ “nguồn gốc, con cháu” Thuộc kiểu cấu tạo từ nào? tìm các từ đồng nghĩa? - Tìm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc ? - Yêu cầu làm bài tập 2 - Kẻ bảng, hd thực hiện. - Từ “thút thít” miêu tả cái gì? - Hãy tìm các từ láy khác có cùng tác dụng ấy? - Yêu cầu các tổ thi tìm các từ láy theo mẫu BT5 - Nhận xét kết quả thi đua. Đọc Thảo luận Trình bày Nhận xét Thực hiện Điền bảng Trả lời Thảo luận Trình bày Nhận xét Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản. - Gọi h/s đọc lại ghi nhớ. - Học bài, soạn bài : “Giao tiếp” Ngày soạn: / / 2009 Tiết 4 Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: Vắng: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu cầ ... của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập. - Bài mới: Hoạt động 2: HD h/s ôn tập. I. Nội dung ôn tập. 1. Cấu tạo từ tiếng Việt. - Từ đơn. - Từ phức:+ từ ghép .(xe đạp) + từ láy. (xinh xinh) 2. Nghĩa của từ. - Nghĩa gốc: chạy thể dục. - Nghĩa chuyển: chạy tiền 3. Phân loại từ theo nguồn gốc: - Từ thuần Việt. - Từ mượn:+ Mượn tiếng Hán.(từ . gốc Hán, từ Hán Việt) + Từ mượn các ngôn ngữ khác. 4. Chữa lỗi dùng từ: + Lặp từ. + Lẫn lộn các từ gần âm. + Dùng từ không đúng nghĩa. * Bài tập: Ngôi trường của chúng em rất đẹp đẽ, chúng em rất tự cao và huy vọng trường của chúng em ngày càng sầm uất hơn. 5. Từ loại và cụm từ: a. Danh từ -> cụm danh từ. b. Động từ -> cụm động từ. c. Tính từ -> cụm tính từ. d. Số từ. đ. Lượng từ. e. Chỉ từ. - Từ tiếng Việt có cấu tạo ntn? - Gọi h/s nhắc lại KN từ đơn và từ phức. - Đưa ra 1 câu cho h/s xác định. - Nghĩa của từ là gì? có thể chia ra mấy loại? - Phân loại từ theo nguồn gốc có mấy loại? - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là mượn tiếng nào?( tiếng Hán) - Khi viết bài hay trong cuộc sống, các em thường hay mắc các lỗi ntn? - Tìm các từ sử dụng sai trong VD trên? chỉ ra cách sửa? - Gọi h/s nêu ĐN về từ loại. - Cho h/s điền vào mô hình từ loại và cụm từ. Trả lời Xác định Trả lời Trả lời Trả lời chỉ ra các lỗi thường gặp Thảo luận Trình bày Nêu ĐN Lấy VD Điền vào mô hình. Hoạt động 3: HD h/s luyện tập. II. Luyện tập. 1. Phát triển các từ thành các cụm từ. - nhà -> Một ngôi nhà. - đùa -> đang đùa nghịch. - sáng -> đã sáng vằng vặc. 2. Vẽ mô hình cụm DT, ĐT, TT. 3. Viết đoạn văn. - Cho danh từ, động từ, tính từ. Hãy phát triển thành cụm DT, cụm ĐT, cụm TT? - Viết một đoạn văn và chỉ ra các từ loại được sử dụng trong đoạn văn ấy? Suy nghĩ Thực hiện Viết đoạn văn Trình bày Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại nội dung bài học. - Học bài, ôn tập kĩ nội dung đã học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. - Chuẩn bị: Hoạt động Ngữ văn: thi kể chuyện. Tiết 67+68 : Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I. ( Chờ đề của PGD.) Ngày soạn:/./ 2009 Tiết 69 Lớp dạy: 6tiết ngày / / 2009 Sĩ số: Vắng:.. Lớp dạy: 6tiết ngày / / 2009 Sĩ số:. Vắng:.. Lớp dạy: 6tiết ngày ... / / 2009 Sĩ số: Vắng:.. Hoạt động ngữ văn: thi kể chuyện. A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Lôi cuốn h/s toàn lớp tham gia hoạt động, bồi dưỡng h/s yêu môn văn, thích làm văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Biết cách kể chuyện, mạnh dạn trình bày trước tập thể. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. B. Chuẩn bị: Thầy: đặt ra thể lệ cuộc thi. Trò: tập kể trước câu chuyện sẽ kể tại lớp. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của hs. - Bài mới: Hoạt động 2: HD h/s kể chuyện. I. Yêu cầu và thể lệ. * Thể lệ: - Mỗi h/s kể một câu chuyện mà mình tâm đắc. - Có thể kể theo nhóm.( đóng kịch) * Yêu cầu: - Lời kể phải rõ ràng, mạch lạc, ngừng nghỉ đúng chỗ, có ngữ điệu. - Phát âm chuẩn. - Tư thế đàng hoàng, tự tin, mắt nhìn thẳng vào mọi người, tiếng đủ nghe. - Biết mở đầu trước khi kể, cảm ơn mọi người khi kể xong để tạo ấn tượng tốt đẹp cho người nghe. II. Tiến hành. ( Như thể lệ) - Có thể kể chuyện ntn? - Nêu ra những yêu cầu khi kể chuyện. - Cho h/s kể chuyện trước tổ. - Gọi h/s đại diện các tổ lên bảng kể chuyện. - Cho h/s nhận xét. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. Trả lời Lắng nghe Kể trước tổ Trình bày trước lớp Nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi , động viên những em kể chuyện hay để các em cố gắng phát huy mặt mạnh và khắc phục những hạn chế. - Nhắc học sinh rèn kĩ năng khi kể chuyện. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. Ngày soạn: / 12 / 2009 Tiết 70 Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số:. Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày ... / / 2009 Sĩ số: Vắng: Chương trình ngữ văn địa phương. ( phần tiếng Việt) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: HS biết sửa những lỗi chính tả mang tính chất địa phương, Biết viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng khi nói. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Nghiêm túc rèn luyện, học tập. B. Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ. Trò: Phiếu học tập. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học. - Bài mới: Hoạt động 2: HD h/s luyện tập. I. Luyện tập phần tiếng Việt. 1. Đọc các phụ âm. * Viết chính tả (nội dung 1) 2. Bài tập. * Bài tập 1: Điền tr/ch; s/x/; r/d/gi; l/n vào chỗ trống. - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ xung... - Rũ rượi, rắc rối, giáo mác - Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na * Bài tập 2. Lựa chọn điền từ vào chỗ trống: a. Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh b.Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết c. Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ * Bài tập 3. Chọn s hoặc x để điền: - xám xịt, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ xác, sầm sập, soảng. * Bài tập 4,5,6. Làm theo yêu cầu. * Bài tập 7: viết chính tả. - Yêu cầu h/s đọc đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi. ( lưu ý đối với Miền Bắc) - Đọc cho h/s viết chính tả. - Thu bài. chấm xác xuất. - Gọi h/s đọc bài tập 1. - Gọi 4 h/s lên bảng thực hiện. - Treo bảng phụ đáp án - Gọi 3 h/s lên bảng thực hiện. - Gọi h/s nhận xét. - Bổ xung. - Điền s hoặc x sao cho đúng. - Yêu cầu h/s viết thành đoạn văn vào phiếu học tập. - Thu bài về chấm. - HD h/s về làm bài tập 4,5,6. - Đọc cho h/s viết chính tả. - Thu 1 số bài để chấm điểm. Đọc Nhận xét Nghe- viết Nộp bài Đọc Lên bảng Nhận xét Đối chiếu Lên bảng Nhận xét Lựa chọn Viết đoạn văn Về nhà thực hiện Nghe- viết chính tả. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại nội dung của bài. - Học bài, lưu ý những từ khó khi viết hay mắc phải nhầm lẫn. - Chuẩn bị : Chương trình địa phương (phần văn và TLV) Ngày soạn:. / . / 2009 Tiết 71 Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số:. Vắng: Lớp dạy: 6 tiết ngày ... / / 2009 Sĩ số: Vắng: chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: HS nắm được 1 số truyên kể dân gian và các sinh hoạt văn hoá dân gian trên quê hương mình. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ với phần văn học 6 để thấy sự giống và khác nhau giữa 2 phân môn. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. B. Chuẩn bị: Thầy: Tìm hiểu truyện dân gian ở địa phương. Trò: Sưu tầm truyện dân gian. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Gọi h/s lên bảng thực hiện bài tập 4,5,6 (tiết 69) - Bài mới: Hoạt động 2: HD h/s tìm hiểu bài. II. Phần Văn và Tập làm văn. 1. Các thể loại truyện dân gian đã học. 2. Kể truyện dân gian. 3. So sánh truyện dân gian đã học với truyện dân gian ở địa phương. 4. Các sinh hoạt văn hoá dân gian: - Ném còn, cà kheo, chơi cù, kéo co - Hát cọi, yếu 5. Trò chơi dân gian. - Nêu những thể loại dân gian đã học? - ở Bằng Lang có câu chuyện dân gian nào như thể loại truyện dân gian đã học không? Nếu có hãy kể lại. - Các chuyện em kể giống và khác nhau với truyện dân gian đã học ở những điểm nào? - ở quê em có sinh hoạt văn hoá dân gian nào độc đáo? - Hãy giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết? Nhắc lại Trả lời Kể chuyện So sánh Kể Thể hiện Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Chuẩn bị kể 1 chuyện mà em yêu thích để tiết sau thi kể chuyện.( có thể tập kể trước nhóm hoặc đóng kịch.) Ngày soạn:../.. / 2009 Tiết 72 Lớp dạy: 6 tiết ngày / / 2009 Sĩ số: Vắng: Lớp dạy: 6.tiết ngày / / 2009 Sĩ số:. Vắng: Lớp dạy: 6.tiết ngày ... / / 2009 Sĩ số: Vắng: TRả bài kiểm tra học kì I A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS nắm được kết quả học tập của mình qua bài kiểm tra học kì I. - Thấy được ưu nhược điểm trong bài làm của mình để có hướng khắc phục và sửa chữa. 2. Kĩ năng: Biết phân phối thời gian hợp lí và định hướng kiến thức khi làm bài. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập. B. Chuẩn bị: Thầy: Đáp án, những ưu nhược điểm cơ bản. Trò: Ôn tập. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học. - Bài mới: Hoạt động 2: Nhận xét bài kiểm tra. I. Đề và đáp án. 1. Đề bài. 2. Đáp án. II. Nhận xét bài kiểm tra. 1. Ưu điểm: - Một số em hiểu rõ yêu cầu của bài kiểm tra. Phần trắc nghiệm làm đúng yêu cầu của đáp án. - Phần tự luận viết sạch sẽ, rõ ràng. viết đúng chính tả, bố cục theo 3 phần văn bản. * Biểu dương các bài viết tốt: 6a: 6b: 6c: 2. Nhược điểm: - Nhiều em chưa xác định đúng yêu cầu của đề. Bài tự luận viết sơ sài, bố cục không rõ ràng, không đủ 3 phần : MB, TB, KB. - Mắc lỗi nhiều về chính tả và cách diễn đạt. - Một số bài trình bày cẩu thả, bẩn, chữ viết xấu khó đọc. III. Luyện tập. - Gọi h/s lên bảng chữa lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. * Kết quả kiểm tra: Lớp Giỏi Khá Tb Yếu Kém 6a 6b 6c - Nhắc lại yêu cầu của đề bài. - Gọi h/s trả lời từng đáp án. - Đưa ra đáp án chuẩn. - Nhận xét ưu điểm bài kiểm tra. - Chỉ ra những nhược điểm h/s thường mắc phải. - Công bố kết quả bài kiểm tra. Nhắc lại đề Trả lời Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Lên bảng Sửa lỗi Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Lưu ý h/s những lỗi hay mắc phải. - Củng cố kĩ năng khi làm bài kiểm tra. - Soạn: :Bài học đường đời đầu tiên” Học kì II Ngày soạn:/../ 20 Tiết Lớp dạy: 6.tiết..ngày/ / 20 Sĩ số: Vắng:. Lớp dạy: 6.tiết..ngày/ ..../ 20 Sĩ số:. Vắng:. Lớp dạy: 6.tiết..ngày ...... / / 20 Sĩ số: Vắng:. A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: B. Chuẩn bị: Thầy: Trò: C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Bài mới: Hoạt động 2: Hoạt động 3: Hoạt động 4: Hoạt động 5: Ngày soạn:/../ 20 Tiết Lớp dạy: 6.tiết..ngày/ / 20 Sĩ số: Vắng:. Lớp dạy: 6.tiết..ngày/ ..../ 20 Sĩ số:. Vắng:. Lớp dạy: 6.tiết..ngày ...... / / 20 Sĩ số: Vắng:. A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: B. Chuẩn bị: Thầy: Trò: C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Bài mới: Hoạt động 2: Hoạt động 3: Hoạt động 4: Hoạt động 5:
Tài liệu đính kèm: