I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta).
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
. - Phân biệt được chất và vật thể.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Tính chất của chất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
b. Học sinh: - Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 8A1: .
8A2: . .
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Hóa học là gì? Trình baøy vai trò của hóa học?
HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(18’)
- GV: Em hãy kể 1 số vật dụng xung quanh ta? Chúng được làm từ đâu?
- GV thông báo: cách phân loại vật thể.
- GV: Em hãy phân loại các vật thể: bàn, ghế, đá, cây, nước.
- GV: Qua các ví dụ em thấy chất có ở đâu?
- GV: Mọi vật thể đều là chất hay hỗn hợp các chất. Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS: Bàn, ghế, dao, kéo, nồi
- HS: Nghe giảng, ghi nhớ.
- HS:Trả lời
+Vật thể tự nhiên: cây, đá, nước.
+ Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế.
- HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- HS: nghe và lấy ví dụ: phân bón, thuốc . I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất
Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ, sông suối.
- Vật thể phân làm 2 loại:
+Vật thể tự nhiên: Sông , suối
+ Vật thể nhân tạo: Bàn ghế
Tuần 1 Ngày soạn: 21/08/2013 Tiết 2 Ngày dạy: 23/08/2013 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta). 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) . - Phân biệt được chất và vật thể. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3.Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm: - Tính chất của chất. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn. - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh. b. Học sinh: - Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 8A1:. 8A2:..... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Hóa học là gì? Trình baøy vai trò của hóa học? HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ? 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(18’) - GV: Em hãy kể 1 số vật dụng xung quanh ta? Chúng được làm từ đâu? - GV thông báo: cách phân loại vật thể. - GV: Em hãy phân loại các vật thể: bàn, ghế, đá, cây, nước. - GV: Qua các ví dụ em thấy chất có ở đâu? - GV: Mọi vật thể đều là chất hay hỗn hợp các chất. Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS: Bàn, ghế, dao, kéo, nồi - HS: Nghe giảng, ghi nhớ. - HS:Trả lời +Vật thể tự nhiên: cây, đá, nước. + Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế. - HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất. - HS: nghe và lấy ví dụ: phân bón, thuốc.. I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU? - Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ, sông suối.. - Vật thể phân làm 2 loại: +Vật thể tự nhiên: Sông , suối + Vật thể nhân tạo: Bàn ghế Hoạt động 2. Tính chất của chất(15’). - GV thông báo: Mỗi chất có những tính chất nhất định. - GV: Làm thế nào để xác định tính chất của chất? - GV: Hướng dẫn các cách xác định tính chất của chất qua các thí nghiệm. - GV: Vậy có mấy cách để xác định tính chất của chất? - GV thuyết trình: Làm thế nào để nhận biết được tính chất vật lí và tính chất hóa học. - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? - GV: Hãy kể 1 số mẫu chuyện nói lên tác hại của vịêc sử dụng chất không đúng. - HS: Nghe giảng, ghi bài. - HS: Suy nghĩ về câu hỏi của GV. - HS: Theo dõi thí nghiệm và quan sát hiện tượng. - HS trả lời: 3 cách: + Quan sát. + Dùng dụng cụ đo. + Làm thí nghiệm. - HS: lắng nghe và ghi nhớ. -HS:Tìm hiểm SGK và trả lời: - Giúp chúng ta phân biệt chất này với chất khác - Biết cách sử dụng chất -Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất. - HS: Do không hiểu khí CO có tính độc vì vậy 1 số người sử dụng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín gây ngộ độc . II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định - Tính chất vật lí gồm; + Trạng thái, màu sắc, mùi vị + Tính tan trong nước + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy + Tính dẫn điện, dẫn nhiệt + Khối lượng riêng - Tính chất hoá học: khả nang biến đổi chất này thành chất khác 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Nhận biết chất - Biết sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất. 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 11. 5. Nhận xét và dặn dò:(1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài. b. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6 SGK. - Xem trước bài : Chất (T2). IV. RÚT KINH NGHIỆM : ............................
Tài liệu đính kèm: