Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011

A/ Mục tiêu:

1. HS biết một số tính chất hoá học của oxi.

2. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất

3. Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh

B/ Chuẩn bị:

 * Phiếu học tập

* Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn

 Đèn cồn, muôi sắt.

 Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi

C/ Phương pháp: Nghiên cứu, Trực quan.

D/ Tiến trình tổ chức giờ học:

 I. ổn định lớp:

 II. Kiểm tra :

1/ Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ cho t/c hoá học ( viết ở góc phải bảng)

2/ Chữa bài tập 4 trang 84 SGK:

 a) Phương trình p/ư:

 4P + 5O2 2P2O5

 nP = m:M = 12,4:31 = 0,4 mol

 = n:M = 17:32 = 0,53125 mol

 Theo ptpư: oxi dư

 p/ư = 5/4 nP =5/4 . 0,4 = 0,5 mol

 dư = 0,53125- 0,5 = 0,03125 mol

 b) Chất tạo thành là đi phốt pho penta oxit

 = 1/2 nP = 1/2 . 0,4 = 0,2 mol

 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam

 III. Các hoạt động học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất

GV: Làm thí nghiệm:

 Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đưa vào trong bình oxi

? Có dấu hiệu của p/ư hh không

HS: Không có dấu hiệu có p/ư hh xảy ra

GV: Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi

? Hãy quan sát và nhận xét

HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu

GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4

 Các em hãy xác định chất tham gia và sản phẩm viết ptpư

GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các hợp chất như xenlulozơ, mêtan, butan

Khí mêtan có trong khí bùn ao, khí bioga P/ư cháy của metan trong kk tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt

 ?Xác định chất tham gia và sản phẩm Viết pthh

* Luyện tập- Củng cố:

1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi

2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.

HS nhận xét và trình bày cách làm khác nếu có

HS:

 a) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

 nCH4 = m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol

Theo ptpư:nNO2 = 2. nCH4 = 2 .0,2 = 0,4 mol

VO2 =n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit

b) Theo p/t:

nCO2 = nCH4 = 0,2 mol

mCO2 = n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam

HS: Làm bài tập 2:

 2Cu + O2 2CuO

 C + O2 CO2

 4Al + 3O2 Al2O3 2. Tác dụng với kim loại:

* Sắt(Fe) tác dụng với oxi tạo thành o xit sắt từ(Fe3O4)

 3Fe + 2O2 Fe3O4

3) Tác dụng với hợp chất:

VD: Oxi t/d với mêtan tạo thành khí cacbonic(CO2) và nước (H2O)

CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

 K k k h

Bài tập 1:

a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan

b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành

Bài tập 2: Viết các ptpư khi cho bộ đồng, các bon, nhôm t/d với oxi

 

doc 106 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :1/1 Ngày giảng: 4/1/2011
Chương 4: Oxi- không khí
Tiết 37 : Tính chất của oxi 
A/ Mục tiêu:
HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi.
Biết được một số t/c hoá học của oxi.
Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất 
B/ Chuẩn bị: 
3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, đèn cồn, muôi sắt
à Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82
C/ Phương pháp: Trực quan, nghiên cứu
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : ko
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên, oxi tồn tại ở những dạng nào và có ở đâu
HS 
Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng:
+ Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong kk
+ Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật
GV ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi.
HS: - trả lời 
GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi à Yêu cầu HS nêu nhận xét.
HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi.
GV: ở 200C 1 lit nước hoà tan được 31ml khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nước?
HS: Oxi tan rất ít trong nước
GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn kk
HS: dO2/kk= 32:29
 à oxi nặng hơn kk
GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi lỏng có màu xanh nhạt
? Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi
GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo thứ tự:
*Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào lọ có chứa o xi 
?Quan sát xem có dấu hiệu của pư không 
HS:ở đk nhiệt độ thường o xi không td với S
* Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn
? quan sát và nhận xét
HS: Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt
* Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi
? quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và trong kk
HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu.
?Qua các hiện tượng trên O2 có td với S không ,SP là gì , với đk nào 
GV: giới thiệu chất đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfuro)
?Xác định chất tham gia và sản phẩm àviết PTPƯ
GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong kk và trong oxi
? Hãy nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của phốt pho trong kk và trong oxi?
HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột
GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho pen tan oxit) tan được trong nước
? Em hãy viết ptpư vào vở
 - Kí hiệu hoá học: O
Công thức của đơn chaatdd: O2
Nguyên tử khối: 16
Phân tử khối: 32
I/ Tính chất vật lí:
- Oxi là chất khí ,không màu, không mùi 
- O xi tan ít trong nước, nặng hơn kk
- Oxi hoá lỏng ở -183oC
- Oxi lỏng có màu xanh nhạt
II/ Tính chất hoá học:
1/ Tác dụng với phi kim;
Với lưu huỳnh(S) tạo thành khí
lưu huỳnh đioxit(SO2) 
- Phương trình p/ư
 S + O2 SO2
 r k k
b) Tác dụng với phốt pho (P)tạo thành 
đi phốt pho pen tan oxit(P2O5)
- Phương trình p/ư:
 4P + 5O2 2P2O5
 r k r
IV. Luyện tập- củng cố:
1/ Nêu các t/c vật lí của oxi?
2/ Em biết t/c hh nào của oxi
3/ Bài tập: 
 a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh
 b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành
HS làm bài tập vào vở:
 Phương trình p/ư:
 S + O2 SO2
 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
Theo PTHH: 
a) Thể tích khí oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là:
 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
b) Khối lượng SO2 tạo thành là:
 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam
GV ? Có cách nào khác để tính khối lượng SO2 không
HS: 
 Cách 2: Khối lượng oxi cần dùng là:
 = n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam
 Theo đl bảo toàn khối lượng :
 = 1,6 + 1,6 = 3,2 gam.
V. BàI tập: 1,2,4,5/84 SGK
 Ngày soạn :5/1 ngày giảng:6/1/2011
Tiết 38 Tính chất của oxi (Tiếp)
A/ Mục tiêu:
HS biết một số tính chất hoá học của oxi.
Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất
Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh
B/ Chuẩn bị: 
 * Phiếu học tập
* Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn
 Đèn cồn, muôi sắt.
à Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi
C/ Phương pháp: Nghiên cứu, Trực quan.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra :
1/ Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ cho t/c hoá học ( viết ở góc phải bảng)
2/ Chữa bài tập 4 trang 84 SGK:
 a) Phương trình p/ư:
 4P + 5O2 2P2O5 
 nP = m:M = 12,4:31 = 0,4 mol
 = n:M = 17:32 = 0,53125 mol
 Theo ptpư: oxi dư
 p/ư = 5/4 nP =5/4 . 0,4 = 0,5 mol
 dư = 0,53125- 0,5 = 0,03125 mol
 b) Chất tạo thành là đi phốt pho penta oxit
 = 1/2 nP = 1/2 . 0,4 = 0,2 mol
 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất
GV: Làm thí nghiệm: 
 Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đưa vào trong bình oxi
? Có dấu hiệu của p/ư hh không
HS: Không có dấu hiệu có p/ư hh xảy ra
GV: Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi
? Hãy quan sát và nhận xét
HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu
GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4 
à Các em hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à viết ptpư
GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các hợp chất như xenlulozơ, mêtan, butan
Khí mêtan có trong khí bùn ao, khí bioga P/ư cháy của metan trong kk tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt
à ?Xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết pthh
* Luyện tập- Củng cố: 
1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi
2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
HS nhận xét và trình bày cách làm khác nếu có
HS: 
 a) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 nCH4 = m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol
Theo ptpư:nNO2 = 2. nCH4 = 2 .0,2 = 0,4 mol
VO2 =n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit
b) Theo p/t:
nCO2 = nCH4 = 0,2 mol
mCO2 = n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam
HS: Làm bài tập 2:
 2Cu + O2 2CuO 
 C + O2 CO2 
 4Al + 3O2 Al2O3
2. Tác dụng với kim loại:
* Sắt(Fe) tác dụng với oxi tạo thành o xit sắt từ(Fe3O4)
 3Fe + 2O2 Fe3O4
3) Tác dụng với hợp chất:
VD: Oxi t/d với mêtan tạo thành khí cacbonic(CO2) và nước (H2O)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 K k k h
Bài tập 1: 
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan
b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
Bài tập 2: Viết các ptpư khi cho bộ đồng, các bon, nhôm t/d với oxi
V. BàI tập: 3,4,5,6/84 SGK
 Ngày soạn :8/1 ngày giảng:11/1/2011
 Tiết 39 Sự oxi hoá- phản ứng hoá hợp
 ứng dụng của oxi
A/ Mục tiêu:
HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, p/ư hoá hợp và p/ư toả nhiệt
Biết các ứng dụng của oxi
2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết ptpư của oxi với các đơn chất và hợp chất.
B/ Chuẩn bị: 
Tranh vẽ ứng dụng của oxi;
Bảng nhóm, bút dạ
C/ Phương pháp:
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : 
1/ Nêu các t/c hoá học của oxi, viết ptpư minh hoạ (Ghi ở góc phải bảng)
2/ Chữa bài tập 4/84 SGK
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ ở góc phải bảng
? Em hãy cho biết các p/ư này có đ/đ gì giống nhau
HS: Các p/ư đều có oxi t/d với chất khác
GV: Những p/ư hh kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
HS: Nêu định nghĩa
GV: ?Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày
GV: Đưa ra các ptpư:
1) CaO + H2O Ca(OH)2
2) 2Na + S Na2S
3) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
? Em hãy nhận xét số chất tham gia p/ư và số chất sản phẩm trong các p/ư hh trên
HS: Số chất tham ga là 2, 3.. nhưng số sản phẩm chỉ là 1
GV: Các p/ư hh trên được gọi là p/ư hoá hợp
? Vậy p/ư hoá hợp là gì
HS Nêu định nghĩa
GV: Giới thiệu về p/ư toả nhiệt.
HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 (Ghi bài làm ra bảng nhóm)
a) Mg + S MgS
b) 4Al + 3O2 2Al2O3
c) 2H2O 2H2 + O2
d) CaCO3 CaO + CO2
e) Cu + Cl2 CuCl2
f) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Trong các p/ư trên, p/ư a, b, e là p/ư hoá hợp vì đều có 1 chất sp được tạo ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu
GV: nhận xét bài làm của một số nhóm
GV: Yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn của nhóm mình
GV: Treo tranh ứng dụng của oxi 
? Em hãy kể những ứng dụng của oxi mà em biết trong cs
GV: Cho HS đọc phần đọc thêm “ Giới thiệu đèn xì oxi-axetilen”
I/ Sự oxi hoá:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá 
II/ Phản ứng hoá hợp:
Phản ứng hoá hợp là p/ư hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo ra từ hai hay nhiều chất ban đầu
Bài tập 1:
Hoàn thành các ptpư sau:
a) Mg + ? MgS
b) ? + O2 Al2O3
c) H2O H2 + O2
d) CaCO3 CaO + CO2
e) ? + Cl2CuCl2
f) Fe2O3 + H2Fe + H2O
Trong các p/ư trên, p/ư nào thuộc loại p/ư hoá hợp?
III/ ứng dụng của oxi:
1) Sự hô hấp: Oxi cần thiết cho sự hô hấp của người và động, thực vật.
- Những phi công, thợ lặn, thợ chữa cháy thở bằng oxi đựng trong các bình đặc biệt.
2) Oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu.
- Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo nhiệt độ cao hơn trong kk
- Trong công nghiệp sx gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá
- Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa
IV. Củng cố:
1/ HS nhắc lại nd chính của bài
 ? Sự oxi hoá là gì
 ? Định nghĩa p/ư hoá hợp
 ? ứng dụng của oxi
 2/ Bài tập 2: 
Lập pthh biểu diễn các p/ư hoá hợp của:
 a) Lưu huỳnh với nhôm
 b) Oxi với magie
 c) Clo với kẽm
GV hướng dẫn cách làm phần a.
HS làm bài tập vào vở:
 a) 2Al + 3S Al2S3
 b) 2Mg + O2 2MgO
 c) Zn + Cl2 ZnCl2 
V. BàI tập:
 1,2,4,5/87
 Ngày soạn :13/1 Ngày giảng:15/1/2010
Tiết 40 oxit
A/ Mục tiêu:
HS nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình phản ứng hoá học có sản phẩm là oxit.
B/ Chuẩn bị: 
 - Bảng nhóm, bút dạ.
C/ Phương pháp: Đàm thoại
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : 
Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ.
Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ
 (Ghi lại vd ở góc bảng)
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
GV: Sử dụng các ví dụ của phần bài cũ; giới thiệu: Các chất tạo thành ở các phản ứng này thuộc loại oxit
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó
? Nêu định nghĩa oxit
HS: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố l ... c cần dùng.
HS: mĐường= (15*50):100=7,5 gam
mH2O = 50-7,5 =42,5 gam
GV: Gọi HS nêu cách pha chế
HS: 
Cân 7,5 gam đường cho vào cốc tt dung tích 100ml
Đong 42,5 ml nước đổ vào cốc 1 và khuấy đều, được 50 gam dd đường 15%
GV: Tổ chức cho các nhóm tiến hành pha chế
I/ Tiến hành các thí nghiệm pha chế dd
1) Thí nghiệm 1: Tính toán để pha chế 50 gam dd đường 15%
IV. Củng cố:
V. BàI tập:
Tiết 68 ôn tập học kì II
Ngày giảng: 27/4/2008
A/ Mục tiêu:
HS được hệ thống các kiến thức cơ bản được học trong học kì II:
+ Tính chất hoá học của hiđro, oxi, nước. Điều chế hiđro, oxi
+ Các khái niệm về các loại p/ư hoá hợp, phản ứng phân huỷ, p/ư oxi hoá khử, p/ư thế
+ Khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó
Rèn luyện kĩ năng viết ptpư về các t/c hoá học của oxi, hiđro, nước
+ Rèn luyện kĩ năng phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ
+ Bước đầu rèn luyện kĩ năng phân biệt một số chất dựa vào t/c hoá học của chúng
- HS được liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế: Sự oxi hoá chậm, sự cháy, thành phần kk và biện pháp để giữ cho bầu khí quyển được trong lành.
B/ Chuẩn bị: 
HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì II
C/ Phương pháp:
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: 
?Em hãy cho biết ở học kì II chúng ta đã học những chất cụ thể nào
HS: Đã học các chất oxi, hiđro, nuớc
GV: ?Hãy nêu các t/c hoá học của các chất này (mỗi nhóm thảo luận t/c một chất rồi ghi kq vào bảng nhóm)
HS: 
Tính chất hoá học của oxi
Tác dụng với một số phi kim
Tác dụng với một số kim loại
Tác dụng với một số hợp chất
Tính chất hoá học của hiđro
Tác dụng với oxi
Tác dụng với một số kim loại
Tính chất hoá học của nước
Tác dụng với một số kim loại
Tác dụng với một số oxit bazơ
Tác dụng với một số oxit axit
HS làm bài tập vào vở, 1HS làm trên bảng
4P+5O2à2P2O5
3Fe+2O2àFe3O4
3H2+Fe3O4à 2Fe+3H2O
SO3+H2Oà H2SO4
BaO +H2OàBa(OH)2
Ba +2H2OàBa(OH)2+H2
- Trong các p/ư trên, p/ư a, b, d, e thuộc loại p/ư hoá hợp
- P/ư c, f thuộc loại p/ư thế; cũng là p/ư oxi hoá - khử
GV: ? Tại sao lại phân loại như vậy
HS nhắc lại định nghĩa các loại p/ư trên
HS làm bài tập vào vở
a) 2KMnO4à K2MnO4+MnO2+O2
b) 2KClO3à 2KCl + O2
c) Zn + 2HCl à ZnCl2+ H2
d) 2Al + 6HCl à 2AlCl3+3H2
e) 2Na + 2H2O à2NaOH + H2
f) 2H2O à 2H2 + O2
Trong các p/ư trên:
Phản ứng a, b được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phản ứng c,d,e được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
GV chấm vở của một số HS
GV ?Cách thu oxi và hiđro trong phòng thí nghiệm có điểm nào giống và khác nhau?Vì sao?
HS: 
Đều thu được bằng cách đẩy nước vì chúng đều ít tan trong nước
Đều thu Đều được bằng cách đẩy kk. Tuy vậy để thu được khí oxi thì phải ngửa bình, còn thu hiddrro thì phải úp bình
Vì: oxi nặng hơn kk; hiđro nhẹ hơn kk
GV; Gọi HS các nhóm lần lượt phân loại các chất
HS phân loại và gọi tên chất
GV: 
? Hãy viết công thức hh chung của oxit, axit, bazơ, muối
HS: Công thức chung:
+ Oxit: RxOy
+ Ba zơ: M(OH)m
+ Axit: HnA
+ Muối: MxAy
I/ Ôn tập về tính chất hoá học của oxi, hiđro và nước và định nghĩa các loại p/ư
Bài tập 1: Viết các PTPƯ xảy ra giữa các cặp chất sau:
Phot pho + oxi
Sắt + oxi
Hiđro + Sắt III oxit
Lưuhuynh trioxit + nước
Bari oxit + nước
Cho biết các p/ư trên thuộc loại p/ư nào?
II/ Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro:
Bài tập 2: Viết các PTPƯ sau
Nhiệt phân kali pemanganat
Nhiệt phân kali clorat
Kẽm + Axit clohiđric
Nhôm + Axit sunfuric (loãng)
Natri + Nước
Điện phân nước
Trong các p/ư trên, p/ư nào được dùng để đ/c oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm?
III/ Ôn tập các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối:
Bài tập 3: 
a) Phân loại các chất sau: 
K2O, HCl, KOH, NaCl, MgO, HNO3, Cu(OH)2, K2SO4, CuO, HBr, Fe(OH)2 , CuCl2, Na2O, H2SO4, Fe(OH)3, MgCl2, P2O5, SO3, H2CO3, Zn(OH)2, AlNO3)3 ,H3PO4, H2SO3, NaOH, Ba(OH)2 , CO2, N2O5 , H2S, NaHCO3
b) Gọi tên các chất trên
V. BàI tập:
- Ôn tập kiến thức trong chương dd
- Làm bài 25/4,6,7; 26/5,6; 27.1/SBT
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 69 Ôn tập học kì II (Tiếp)
Ngày giảng: 15/5/2008
A/ Mục tiêu:
HS được ôn các khái niệm như dd, độ tan, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol
Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, hoặc tính các đại lượng khác trong dd
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH có sử dụng đến nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
B/ Chuẩn bị: 
Bảng nhóm, bút dạ
HS ôn tập những kiến thức có liên quan
C/ Phương pháp: Ôn tập
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
ổn định lớp:
Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS các nhóm thảo luận nhắc lại các khái niệm dd, độ tan, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol
GV gọi từng HS nêu các khái niệm đó
HS làm bài tập vào vở
a) ở 20oC
Cứ 100 g nước hoà tan tối đa 88 gam NaNO3 tạo thành 188 gam dd NaNO3 bão hoà
à Khối lượng NaNO3 có trong 47 gam dd bão hoà (ở 20oC) là:
mNaNO3=(47*88):188=22 gam
à nNaNO3 22:85=0,259 mol
b) ở 20oC
Cứ 100 g nước hoà tan tối đa 36 gam NaCl tạo thành 136 gam dd NaCl bão hoà 
à Khối lượng NaCl có trong 27,2 gam dd bão hoà (ở 20oC) là:
mNaCl=(27,2*36):136=7,2 gam
à nNaCl= 7,2:58,5=0,123 mol
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
GV goi HS viết ptpư và tóm tắt bài toán
Tóm tắt:
mAl=5,4 gam
Vdd(H2SO4)=200ml
CM=1,35M
a) Chất nào dư
b) VH2=?
c) CM( chất sau p/ư=?
GV: Gợi ý 
Xác định chất dư bằng cách nào?
Em hãy tính số mol của các chất tham gia p/ư , xét tỷ lệ tìm chất dư
GV gọi HS lên chữa bài
nFe = m : M 
 =8,4:56
 =0,15 mol
Fe +2HCl à FeCl2 + H2
Theo pt:
nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol
nHCl = 2 * nH2 
 =2*0,15
 = 0,3 mol
a) VH2 = n * 22,4
 = 0,15 * 22,4 
 = 3,36 lit
b) mHCl = n . M
 =0,3 . 36,5
 =10,95 gam
à Khối lượng dd axit HCl 10,95% cần dùng là: 100 gam
c) D/d sau p/ư có FeCl2
mFeCl2 = n . M
 =0,15.127
 =19,05 gam
mH2 = 0,15 . 2
 =0,3 gam
mdd sau p/ư = 8,4 + 100 - 0,3 = 108,1 gam
C%FeCl2=(19,05*100):108,1 = 17,6%
I/ Ôn tập các khái niệm về dd, dd bão hoà, độ tan
Bài tập 1: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong: 
47 gam dd NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 200C
27,2 gam dd NaCl bão hoà ở 200C
(Biết,(200C) = 88 gam ; SNaCl,(200C) = 36 gam)
Bài tập 2: 
Cho 5,4 gam Al vào 200 ml dd H2SO4 1,35M
Kim loại hay axit còn dư? (Sau khi p/ư kết thúc). Tính khối lượng còn dư lại?
Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)
Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau p/ư. Coi thể tích của dd thay đổi ko đáng kể
Bài giải:
nAl = m/M
 =5,4 : 27
 =0,2 mol
nH2SO4 = CM* V
 =1,35 * 0,2
 =0,27
2Al+3H2SO4àAl2SO4+3H2
Theo ptpư
nAl(p/ư) = 2/3*nH2SO4
 =2/3*0,27
 = 0,18 mol
à nAl(dư)= 0,2 - 0,18
 =0,02 mol
mAl(dư)= 0,02 * 27
 = 0,54 gam
Theo pthh nH2=nH2SO4= 0,27 mol
VH2= n . 22,4
 = 0,27.22,4 
 =6,048 lit
Theo pt:
nAl2(SO4)3 = 1/2 * nAl
 = 0,18:2
 = 0,09 mol
Vdd (sau p/ư)=0,2 lit
à CM Al2(SO4)3 = n:V 
 = 0,09 : 0,2
 =0,45M
Đáp số: mAl (dư) = 0,54 gam ; VH2=6,048 lit ; CM(Al2(SO4)3) = 0,45 M
Bài tập 3: 
Hoà tan 8,4 gam Fe bằng dd HCl 10,95% (vừa đủ)
Tính thể tích khí thu được (ở đktc)
Tính khối lượng dd axit cần dùng?
Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau p/ư
V. BàI tập:
38.3; 38.8; 38.9; 38.13; 38.14; 38.15; 38.17/SBT
Đ/ Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 70 Kiểm tra học kì II 
Phần A: trắc nghiệm khách quan (2,50 điểm)
(Thí sinh dùng chữ cái A, B, C, D để trả lời vào tờ bài làm)
Câu 1. Có các oxit sau: CO2, SO2 , Fe2O3, CO.
	Oxit nào tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước?
	A. CO	B. Fe2O3	C. SO2	D. CO2
Câu 2. Dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng với chất nào sau đây?
	A. CuO	B. BaCl2	C. Fe(OH)3	D. Ag
Câu 3. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
	A. CaCl2	B. Na2SO4	C. KOH	D. KNO3
Câu 4. Có các chất sau: CH4 , C2H2 , C2H4 , C6H6 (benzen).
	Cặp chất nào đều tác dụng làm mất màu dung dịch brom ?
	A. CH4 , C2H2	B. CH4 , C2H4
	C. C2H2 , C2H4	D. C2H2 , C6H6
Câu 5. Dung dịch CH3COOH không tác dụng với chất nào sau đây?
	A. NaOH	B. Mg	C. CaCO3	D. Cu
Câu 6. Rượu etylic tác dụng với chất nào sau đây?
	A. Na2SO4	B. Na	C. CaO	D. NaOH
Câu 7. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí H2 có thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu lít?
	A. 11,2	B. 13,44	C. 6,72	D.5,6
Câu 8. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Rửa sạch kết tủa Y, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z có khối lượng là bao nhiêu gam?
	A. 24	B. 16	C. 32	D. 12
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic, thu được khí CO2 có thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu lít?
	A. 4,48	B. 8,96	C. 2,24	D. 3,36
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđrocacbon A ở thể khí, thu được 8,96 lít khí CO2 và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon A là? (biết các thể tích chất khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
	A. CH4	B. C2H2	C. C2H4	D. C4H8
Phần b: Tự luận (7,50 điểm)
Câu I. (2,50 điểm).
Có các chất sau:
 Fe2O3 , CO2 , CO , Fe2(SO4)3 , MgCl2 , Na2SO4 , NaHCO3 , H2SO4. 
Dung dịch natri hiđroxit tác dụng được với những chất nào nêu trên? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.
2. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế natri hiđroxit bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch natri clorua bão hoà.
Câu II. (2,00 điểm).
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
	 (1)	(2)	(3)
C2H4	 CH3CH2OH 	CH3COOH 	CH3COOC2H5
	Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng (ghi điều kiện, nếu có) xảy ra theo sơ đồ trên.
Có các dung dịch riêng biệt sau: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ.
Hãy phân biệt các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học (nếu có) của các phản ứng đã dùng.
Câu III. (3,00 điểm).
	Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO , CaCO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Đem cô cạn dung dịch B, thu được 66,6 gam muối khan.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Xác định khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp A nêu trên.
Cho: H = 1 ; O = 16 ; C = 12 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Ca = 40 ; Fe = 56
-------------------- Hết --------------------

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa kii 2 8 nam 2013.doc