Giáo án Hình Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Chên Sơn

Giáo án Hình Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Chên Sơn

I. MỤC TIÊU

– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm

– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

II. CHUẨN BỊ

 * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.

 * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm diện tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ : Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?

 Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:

 Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B

 3. Bài mới : Giới thiệu bài

Hoạt động Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng

GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?

GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ?

GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ?

HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm

GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?

HS: Nêu nhận xét

Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q.

GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?

HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.

GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng

GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?

GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau

GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại

GV: Yêu cầu HS giải bài tập

GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ?

GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?

GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ?

GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng

GV: Lấy bài tập để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.

GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A

GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.

GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau và GV :

GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không ?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song

GV:Thế nào là hai đường thẳng song song ?

GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?

GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào?

HS: Nêu chú ý 1. Vẽ đường thẳng

 Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau :

 + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B

 + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước

* Nhận xét :

 Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B

2. Tên đường thẳng

 Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó

 Đường thẳng a

 Đường thẳng xy

 Đường thẳng AB

 Hướng dẫn

Bốn cách gọi còn lại là:

Đường thẳng AC; BA ; BC; CA

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

a) Hai đường thẳng trùng nhau :

AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau

b) Hai đường thẳng cắt nhau :

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.

A là giao điểm của hai đường thẳng.

c) Hai đường thẳng song song :

 Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song.

 Chú ý :

 Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.

 Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.

 

doc 23 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Chên Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 	Ngày soạn: 25/ 08/ 2010
Tiết: 01 	Ngày dạy: 28/ 08/ 2010
CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU 
 * Kiến thức cơ bản
 	– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
 * Kĩ năng cơ bản
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu .
II. CHUẨN BỊ 
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì? 
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi 
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ 
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: Ÿ A; Ÿ K; Ÿ H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.
 a
 đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 Ÿ B
d
A
 Ÿ
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
 s Trả lời a
Ÿ
 C Ÿ E
Điểm C thuộc đường thẳng a.
 Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a. 
Luyện tập
Bài tập 1 SGK 
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
 M
 a
Bài tập 5 SGK 
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A p; B q.
 	4. Củng cố
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn dò.
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bị bài mới
 ....................................................................................
Tuần: 02 	Ngày soạn: 01/ 09/ 2010
Tiết : 02 	Ngày dạy: 04/ 09/ 2010
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU 
 * Kiến thức cơ bản.
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 * Kĩ năng cơ bản.
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 * Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. 
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: HS1 làm bài tập 5 sgk
 HS2 làm bài tập 6 sgk.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng 
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
 Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
 GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ?
 GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A 
·
B 
·
C 
·
 A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M 
·
N 
·
P 
·
 M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
A 
·
C 
·
B 
·
- Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét : 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
u Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
 Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
E
Ÿ
K
Ÿ
F
Ÿ
Giải
1. 
M
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
2.
N
Ÿ
M
Ÿ
E
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
M
Ÿ
4. Củng cố
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
A 
·
·
·
A 
·
B 
·
·
C
E 
·
F 
·
· P
· E
F ·
K 
·
H 
·
M 
·
N 
·
K ·
b
a
I 
K 
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
Tuần: 03 	Ngày soạn:09/ 09/ 2010
Tiết: 03 	Ngày dạy: 11/ 09/ 2010
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU 
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II. CHUẨN BỊ 
	 * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
	* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm diện tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ :	 - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
M 
·
N 
·
A
·
B 
·
 Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
 Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
	3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? 
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. 
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập s
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng
GV: Lấy bài tập s để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau k ... ïc các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.
– Rèn luyện tư duy toán học cho HS.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên :	Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 	
* Học sinh :	Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: HS Giải bài 25 trang 113 SGK
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Vẽ tia BA
3. Bài luyện tập:
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập về nhận biết khái niệm tia 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán 
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm 0 bất kỳ trên xy.
a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau?
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
GV : Gọi HS vẽ hình và trả lời câu GV a, b
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
Vẽ hai tia đối nhau ot và 0t’.
Lấy A Ỵ 0t ; B Ỵ 0t’ chỉ ra các tia trùng nhau?
GV: Tia 0t và At có trùng nhau không? Vì sao?
GV: Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?
GV: Chỉ ra vị trí của ba điểm A ; 0 ; B đối với nhau
HS lên bảng trình bày cách giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ 
GV: Cho HS đọc đề bài và tìm cách trình bày
Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau :
a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ....
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : 
- Hai tia ...	đối nhau
- Hai tia CA và... trùng nhau.
- Hai tia BA và BC ...
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
c) Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả các điểm ... với B đối với ....
d) Hai tia đối nhau là ...
GV cho thêm bài tập sau:
Trong các câu sau hãy chọn câu đúng
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau
Hoạt động 3: Luyện vẽ hình 
GV: Hãy Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
a) Vẽ ba tia AB, AC, BC
b) Vẽ các tia đối nhau AB và AD ; AC và AE.
c) Lấy M Ỵ tia AC vẽ tia BM.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
HS Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
GV: Có mấy trường hợp xẩy ra đối với điểm M?
Dạng 1: Nhận biết khái niệm các tia 
 Bài 1 :
Hướng dẫn 
x
y
0
·
a) Hai tia đối nhau là : tia 0x và tia 0y.
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
 Bài 2 :
t’
t
0
·
B 
·
A 
·
Hướng dẫn 
a) Các tia trùng nhau là : 0A và 0t ; 0B và 0t’ ; (B0 ; BA ; Bt) ; (A0 ; AB ; At’)
b) Tia 0t và At không trùng nhau. Vì không chung gốc.
c) Tia At và Bt’không đối nhau vì không chung gốc.
d) Điểm 0 nằm giữa A ; B
Dạng 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ 
Bài 3 :
Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau :
a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Ky và Kx.
b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì 
 Hai tia AB và AC đối nhau.
 Hai tia CA và CB trùng nhau.
 Hai tia BA và BC trùng nhau
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A
d) Hai tia đối nhau là 
- Hai tia có chung một gốc và tạo thành một đường thẳng.
Dạng 3: Luyện vẽ hình 
Bài 4
Hướng dẫn 
Trường hợp 1
E
· 
A 
· 
M · 
· C 
· 
D
B 
· 
Trường hợp 2
E
· 
A 
· 
 · M
C · 
· 
D
B 
· 
4. Củng cố 
– Thế nào là một tia gốc O?
Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì?
Hướng dẫn HS làm bài tập 31 SGK 
5. Dặn dò 
 	– Học thuộc bài tia
– Làm các bài tập còn lại
– Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.
Tuần: 14 	Ngày soạn:18/ 11/ 2009
Tiết: 13 	Ngày dạy: 21/ 11/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
3. Bài ôn tập 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết các hình
GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 2: Nhắc lại tính chất 
GV: Các hình trên có những tính chất nào?
Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 3: Bài tập vân dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào?
 Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
Hãy so sánh AM và MB?
Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 4: Vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Bài toán cho biết gì?
Độ dài AM là bao nhiêu?
Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 5: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Em hãy so sánh OA và OC?
 OB và OD?
GV: Điểm O có quan hệ gì với các đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
I. Các hình
(SGK)
II. Tính chất 
(SGK)
III. Bài tập 
Bài tập 6 SGK 
Hướng dẫn 
A
M
B
6cm
3cm
Giải 
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6
b) M nằm giữa A vàB 
AM +MB =AB 
3 +MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3
Vậy MA = MB = 3
c) M là trung điểm của AB vì 
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
Bài tập 7 SGK 
Hướng dẫn 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Nên AM = MB =
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm
A
M
B
Bài tập 8 SGK 
Hướng dẫn 
O
x
y
t
z
B
A
C
D
O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD
4. Củng cố 
– GV hệ thống lại các dạng toán thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng toán đó.
– Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 15 	Ngày soạn: 25/ 11/ 2009
Tiết: 14 	Ngày dạy: 28/ 11/ 2009
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài. 
* Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài kiểm tra: Phát đề. 
ĐỀ BÀI
 Ở mỗi ô: số ở phía trên bên trái là số lượng câu hỏi, số ở phía dưới bên phải là trọng số điểm tương ứng
4. Củng cố 
– GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra
– Hướng dẫn HS về nhà làm lại như bài tập về nhà.
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I;
– Từ tuần 15 đến hết học kỳ I không học hình học mà thay thế cho số học, mỗi tuần học 4 tiết số học.
Tuần: 15 	Ngày soạn: /09/ 2009 
Tiết: 15 	Ngày dạy: /09/2009
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Phần hình học)
I. MỤC TIÊU 
– Đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì I của học sinh.
– Rút ra bài học kinh nghiệm cho cá nhân từng học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chấm bài + đáp án
* Học sinh: Ôn lại kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Tiến trình trả bài: 
GV: Ghi lại đáp án lên bảng – thang điểm.
GV: Trả bài cho Học sinh – học sinh so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án
4. Nhận xét
*Ưu điểm:
– Học sinh tham gia tốt bài kiểm tra học kì I;
– Học sinh thực hiện đúng nội quy, quy chế của trường, nghiêm túc, tự giác;
– Trình bày có tính khoa học, đầy đủ nội dung;
– Trình bày mạch lạc rõ ràng, sạch sẽ.
* Tồn tại:
– Có một số ít bài trình bày còn cẩu thả, không vẽ hình, dùng kí hiệu ở hình vẽ khác với kí hiệu trong chứng minh;
– Một số bài chưa làm đúng yêu cầu.
GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày.
5. Củng cố – Dặn dò 
GV: lấy điểm công khai trước lớp;
HS về nhà thực hiện lại bài toán trên – chuẩn bị chương trình học kì II.
THỐNG KÊ KẾT QUẢ
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
= = = = = = – Tổng kết chương trình học kỳ I — = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6 hoc ky I(2cot).doc