I /Mục tiêu bài dạy :
+Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
- Đo thành thạo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó
- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau căn cứ vào số đo (độ) của chúng .
- Hiểu và vận dụng đ¬ược định lý về “cộng số đo hai cung”
+Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đo góc, vẽ hình, nhận biết khái niệm
+Thái độ :
- Học sinh vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc .
+ Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, luyện tập
II/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Thước, compa, thước đo độ
- HS: Thước, compa, thước đo độ
III/Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- HS1: Nêu cách dùng thư¬ớc đo góc để xác định số đo của một góc. Lấy ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1.Góc ở tâm (10 phút)
- GV vẽ hình
- Đỉnh của góc và tâm đ¬ường tròn có đặc điểm gì ?
- Hãy phát biểu thành định nghĩa
- GV cho HS phát biểu định nghĩa sau đó đ¬ưa ra các kí hiệu và chú ý cách viết cho HS .
- Quan sát hình vẽ trên hãy cho biết .
+ Góc AOB là góc gì ? vì sao ?
+ Góc AOB chia đư¬ờng tròn thành mấy cung ? kí hiệu nh¬ư thế nào ?
+ Cung bị chắn là cung nào ? nếu góc a = 1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ? +Định nghĩa: ( sgk/66 )
- là góc ở tâm (đỉnh O của góc trùng với tâm O của đ¬ường tròn)
- Cung AB kí hiệu là: . Để phân biệt hai cung có chung mút kí hiệu hai cung là: ;
- là cung nhỏ ; là cung lớn
- Với a = 1800 mỗi cung là một nửa đường tròn .
- là cung bị chắn bởi góc AOB
- chắn cung nhỏ ,
- chắn nửa đư¬ờng tròn .
TUẦN : 22 Ngày soạn: 12/1/2012 Tiết PPCT: 37 ÔN TẬP CHƯƠNG II (TT) I /Mục tiêu bài dạy +Kiến thức : - Học sinh cần ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh. +Kĩ năng : Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải. +Thái độ : Tích cực học tập + Phương pháp : Vấn đáp, ôn tập, luyện tập II/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Thước, compa - HS: Thước, compa III /Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức 2. Kiểm tra (thông qua bài giảng) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Lí thuyết + Đọc và trả lời câu 8,9,10 (126) H/S trả lời , ghi vở nếu cần thiết 2. Bài tập - GV yêu cầu học sinh đọc to đề bài - HS : Đọc đề, lên bảng vẽ hình - GV : Nhận xét và sửa sai về hình vẽ ? Trong câu a, ta cần sử dụng kiến thức gì để chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật Ý ? Cần C/M tứ giác AEMF có 3 góc vuông Ý ME ^ AB MF ^ AC MO ^ MO’ Ý GV : Gợi ý sử dụng hai tiếp tuyến cắt nhau Þ Gọi 2 HS cùng lên bảng trình bày - HS : Dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét kết quả bài trên bảng - Nêu cách chứng minh câu b - Kiến thức nào sử dụng để giải HS : Sử dụng hệ thức lượng trong D vuông - Để chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M;MA) ta làm như thế nào. - Nêu cách chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’? - GV : Qua gợi ý phân tích Þ gọi 3 HS lên bảng làm câu b, c, d - HS : Dưới lớp nhận xét, sửa sai 2. Bài 42 (Sgk-128) 3 4 1 2 Giải: a) Vì MA và MB là các tiếp tuyến của (O) nên MA = MB và DAMB cân tại M, có ME là tia phân giác của nên ME ^ AB - Tương tự, ta có MF ^ AC và MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên MO ^ MO’. Do vậy AEMF là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) b) DMAO vuông tại A, AE ^ MO nên ME.MO = MA2 (1) Tương tự ta có MF.MO’ = MA2 (2) Từ (1) và (2) ME.MO = MF.MO’ c) Theo câu a ta có MA = MB = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA OO’ ^ MA tại A Þ OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M ; MA) d) Gọi I là trung điểm của OO’. Khi đó I là tâm của đường tròn có đường kính OO’ với IM là bán kính Mà IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM // OB // O’C. Do đó IM ^ BC Ta thấy BC ^ IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn 4. Củng cố + Tóm tắt các kiến thức cơ bản trong chương II 5. Hướng dẫn về nhà Nắm chắc các kiến thức cần nhớ trong chương II Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp; Làm tiếp bài 43 (Sgk-128) IV. RÚT KINH NGHIỆ Ngày soạn: 12/1/2012 Tiết PPCT: 37 Chương III GÓC VÀ ĐƯỜNG TRÒN Góc ở tâm . số đo cung I /Mục tiêu bài dạy : +Kiến thức : - Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. - Đo thành thạo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó - Biết so sánh hai cung trên một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau căn cứ vào số đo (độ) của chúng . - Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng số đo hai cung” +Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đo góc, vẽ hình, nhận biết khái niệm +Thái độ : Học sinh vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc . + Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, luyện tập II/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Thước, compa, thước đo độ - HS: Thước, compa, thước đo độ III/Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - HS1: Nêu cách dùng thước đo góc để xác định số đo của một góc. Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Góc ở tâm (10 phút) - GV vẽ hình - Đỉnh của góc và tâm đường tròn có đặc điểm gì ? - Hãy phát biểu thành định nghĩa - GV cho HS phát biểu định nghĩa sau đó đưa ra các kí hiệu và chú ý cách viết cho HS . - Quan sát hình vẽ trên hãy cho biết . + Góc AOB là góc gì ? vì sao ? + Góc AOB chia đường tròn thành mấy cung ? kí hiệu như thế nào ? + Cung bị chắn là cung nào ? nếu góc a = 1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ? +Định nghĩa: ( sgk/66 ) - là góc ở tâm (đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn) m n - Cung AB kí hiệu là: . Để phân biệt hai cung có chung mút kí hiệu hai cung là: ; - là cung nhỏ ; là cung lớn - Với a = 1800 mỗi cung là một nửa đường tròn . - là cung bị chắn bởi góc AOB - chắn cung nhỏ , - chắn nửa đường tròn . 2.Số đo cung - Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung định nghĩa số đo cung - Hãy dùng thước đo góc đo xem góc ở tâm AOB có số đo là bao nhiêu độ ? - Hãy cho biết cung nhỏ AmB có số đo là bao nhiêu độ ? => sđ = ? - Lấy ví dụ minh hoạ sau đó tìm số đo của cung lớn AnB . - GV giới thiệu chú ý /SGK *Định nghĩa: (Sgk) Số đo của cung AB: Kí hiệu sđ Ví dụ: sđ = 1000 sđ = 3600 - sđ *Chú ý: (Sgk) +) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800 +) Cung lớn có số đo lớn hơn 1800 +) Khi 2 mút của cung trùng nhau thì ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600 3.So sánh hai cung - GV đặt vấn đề về việc so sánh hai cung chỉ xảy ra khi chúng cùng trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau . - Hai cung bằng nhau khi nào ? Khi đó sđ của chúng có bằng nhau không ? - Hai cung có số đo bằng nhau liệu có bằng nhau không ? lấy ví dụ chứng tỏ kết luận trên là sai . +) GV vẽ hình và nêu các phản ví dụ để học sinh hiểu được qua hình vẽ minh hoạ. - GV yêu cầu HS nhận xét rút ra kết luận sau đó vẽ hình minh hoạ +) Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau . +) Trong hai cung cung nào có số đo lớn hơn thì được gọi là cung lớn hơn . +) nếu sđ sđ +) nếu sđ sđ 4 . Khi nào thì (8 phút) - Hãy vẽ 1 đường tròn và 1 cung AB, lấy một điểm C nằm trên cung AB ? Có nhận xét gì về số đo của các cung AB , AC và CB . - Khi điểm C nằm trên cung nhỏ AB hãy chứng minh yêu cầu của ( sgk) - HS làm theo gợi ý của sgk . +) GV cho HS chứng minh sau đó lên bảng trình bày . - GV nhận xét và chốt lại vấn đề cho cả hai trường hợp . - Tương tự hãy nêu cách chứng minh trường hợp điểm C thuộc cung lớn AB . - Hãy phát biểu tính chất trên thành định lý . GV gọi học sinh phát biểu lại nội dung định lí sau đó chốt lại cách ghi nhớ cho học sinh. Cho điểm C ẻ và chia thành 2 cung ; +Định lí: C Î s® = s®+ s® Khi C thuộc cung nhỏ AB ta có tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB theo công thức cộng số đo góc ta có : b) Khi C thuộc cung lớn AB IV. Củng cố (6 phút) - GV nêu nội dung bài tập 1 (Sgk - 68) và hình vẽ minh hoạ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời miệng để của củng cố định nghĩa số đo của góc ở tâm và cách tính góc. a) 900 b) 1800 c) 1500 d) 00 e) 2700 V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, định lý . - Nắm chắc công thức cộng số đo cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm . - Làm bài tập 2, 3 ( sgk - 69) IV. Rút Kinh Nghiệm Ngày 14 tháng 01 năm 2012 TUẦN : 22
Tài liệu đính kèm: