Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
* Hoạt động 1: Luyện tập
Yêu cầu HS đọc đề
Yêu cầu HS vẽ hình để dự đoán quỹ tích
Nhận xét các điểm cố định ?
Vậy khi T chuyển động tập trên đường tròn đường kính nhỏ hơn BA các điểm là hình gì ?
GV chốt lại :
Trường hợp đường tròn tâm B,bán kính là BA thì quỹ tích là ?
Vậy tập hợp các điểm T là gì ?
Hãy nêu cách chứng minh phần đảo ?
Nhận xét bài làm của bạn ?
Hãy kết luận quỹ tích ?
GV nhận xét
Yêu cầu HS đọc đề
Hướng dẫn HS phân tích để tìm cách dựng :
Trước hết ta dựng đoạn thẳng nào ?
Dựng cung chứa góc trên đoạn thẳng nào ?
Hãy nêu cách dựng đường cao : nhắc lại định nghĩa đường cao ?
Dựa vào đường trung trực của BC để dựng đường cao ,vậy ta dựng như thế nào ?
Nêu cách xác định A ?
Theo cách dựng như vậy ta có tam giác nào thoả mãn?
Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS vẽ hình
GV vẽ hình
Hướng dẫn HS phân tích :
Hãy nêu cách chứng minh?
MBI là tam giác gì ? đã biết các giá trị nào ?
Sử dụng kiến thức nào để tính góc MIB ?
Gọi HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét :
Hướng dẫn tiếp bài 50b HS đọc đề
HS vẽ hình
Điểm A ,B
HS trả lời :
- cung tròn
- đường tròn
điểm A
Vậy T thuộc đường tròn (O) đường kính AB .
1HS trình bày :
HS nhận xét :
HS kết luận :
HS đọc đề
HS theo dõi:
BC = 6cm
Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC
HS trả lời :
Trên đường trung trực d của BC lấy KK=4cm
Dựng xy d tại K
HS trả lời :
ABC hoặc ABC
HS đọc đề
HS vẽ hình
HS nêu :
MBI : vuông
Biết tỉ số BI và MB
Tính tg
HS trình bày
HS nhận xét:
HS trình bày lại ở nhà Bài 48 / 87
* Phần thuận :
Trường hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA.Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại tiếp điểm T.
Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB .
Trường hợp đường tròn tâm B ,bán kính là BA thì quỹ tích là điểm A
Vậy T thuộc đường tròn (O) đường kính AB .
* Phần đảo :
Lấy điểm T thuộc quỹ tích ta có : OT = OA = OB
AT là tiếp tuyến
*Kết luận : vậy quỹ tích các tiếp điểm T là (B) đường kính AB .
Bài 49 /87
+ Dựng đoạn thẳng BC = 6cm
+ Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC .
+Dựng đường thẳng xy // BC và cách BC một khoảng 4cm, cụ thể :
Trên đường trung trực d của đoạn thẳng BC lấy đoạn KK = 4cm Dựng xy d tại K
Gọi giao điểm của xy và cung chứa góc là A và A .Khi đó ABC hoặc ABC đều thoả mãn yêu cầu bài toán.
Bài 50 /87
a / Vì (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
Xét BMI có :
Vậy là một góc không đổi
Ngày soạn: 27/02/2009 Tiết 49: LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS vận dụng cặp mệnh đề thuận ,đảo của quỹ tích này để giải bài toán .Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng,biết dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình;biết trình bày lời giải bài toán quỹ tích. – Rèn kĩ năng lập luận, dự đoán ,dựng hình ,tìm mối liên quan trong chứng minh – Giáo dục ý thức tự học, cẩn thận trong trình bày,có ý thức vươn lên. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án – HS: Ơn tập các định lý nĩi về quan hệ giữa đường kính và dây, thước kẻ, com pa. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi * Hoạt động 1: Luyện tập Yêu cầu HS đọc đề Yêu cầu HS vẽ hình để dự đoán quỹ tích Nhận xét các điểm cố định ? Vậy khi T chuyển động tập trên đường tròn đường kính nhỏ hơn BA các điểm là hình gì ? GV chốt lại : Trường hợp đường tròn tâm B,bán kính là BA thì quỹ tích là ? Vậy tập hợp các điểm T là gì ? Hãy nêu cách chứng minh phần đảo ? Nhận xét bài làm của bạn ? Hãy kết luận quỹ tích ? GV nhận xét Yêu cầu HS đọc đề Hướng dẫn HS phân tích để tìm cách dựng : Trước hết ta dựng đoạn thẳng nào ? Dựng cung chứa góc trên đoạn thẳng nào ? Hãy nêu cách dựng đường cao : nhắc lại định nghĩa đường cao ? Dựa vào đường trung trực của BC để dựng đường cao ,vậy ta dựng như thế nào ? Nêu cách xác định A ? Theo cách dựng như vậy ta có tam giác nào thoả mãn? Gọi HS đọc đề Yêu cầu HS vẽ hình GV vẽ hình Hướng dẫn HS phân tích : Hãy nêu cách chứng minh? D MBI là tam giác gì ? đã biết các giá trị nào ? Sử dụng kiến thức nào để tính góc MIB ? Gọi HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn ? GV nhận xét : Hướng dẫn tiếp bài 50b HS đọc đề HS vẽ hình Điểm A ,B HS trả lời : - cung tròn - đường tròn điểm A Vậy T thuộc đường tròn (O) đường kính AB . 1HS trình bày : HS nhận xét : HS kết luận : HS đọc đề HS theo dõi: BC = 6cm Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC HS trả lời : Trên đường trung trực d của BC lấy KK’=4cm Dựng xy ^ d tại K’ HS trả lời : DABC hoặc DA’BC HS đọc đề HS vẽ hình HS nêu : D MBI : vuông Biết tỉ số BI và MB Tính tg HS trình bày HS nhận xét: HS trình bày lại ở nhà Bài 48 / 87 * Phần thuận : Trường hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA.Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại tiếp điểm T. Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB . Trường hợp đường tròn tâm B ,bán kính là BA thì quỹ tích là điểm A Vậy T thuộc đường tròn (O) đường kính AB . * Phần đảo : Lấy điểm T’ thuộc quỹ tích ta có : OT = OA = OB Þ ÞAT’ là tiếp tuyến *Kết luận : vậy quỹ tích các tiếp điểm T là (B) đường kính AB . Bài 49 /87 + Dựng đoạn thẳng BC = 6cm + Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC . +Dựng đường thẳng xy // BC và cách BC một khoảng 4cm, cụ thể : Trên đường trung trực d của đoạn thẳng BC lấy đoạn KK’ = 4cm Dựng xy ^ d tại K’ Gọi giao điểm của xy và cung chứa góc là A và A’ .Khi đó DABC hoặc DA’BC đều thoả mãn yêu cầu bài toán. Bài 50 /87 a / Vì (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) Xét DBMI có : Vậy là một góc không đổi Hoạt động 2 : Dặn dò .Bài tập 50b;51;52 / 87
Tài liệu đính kèm: