Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19 và 20 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Viết Cường

Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19 và 20 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Viết Cường

1) Mục tiêu.

a) Về kiến thức

- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc vid bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.

- các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chất và hậu quả tai hịa của nó đối với xã hội loài người.

- Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đứng trước thử thách của chiến tranh, lãnh đạo giai cấp vô sản và các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, giành hòa bình và cải tạo xã hội.

b) Về kỹ năng

- Phân biệt được: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh nhân dân”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.

- Biết trình bày diễn biến chiến tranh trên bản đồ thế giới.

c) Về thái độ

- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

2) Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị cuả GV

- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan.

b) Chuẩn bị của HS

- Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học

- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan.

3. Tiến trình bài dạy

a) Kiểm tra bài cũ (1 phút)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

* Đặt vấn đề vào bài mới: Trong lịch sử loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao cuộc chiến tranh 1914 -1918 lại gọi là Chiến tranh thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ giải đáp vấn đề trên. (1 phút)

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19 và 20 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Viết Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15.10.2012
Ngày kiểm tra: 22.10.2012 Lớp kiểm tra: 8A
Ngày kiểm tra: 2310.2012 Lớp kiểm tra: 8B
Ngày kiểm tra:............ Lớp kiểm tra:............
Tiết 19:
 KIỂM TRA 1TIẾT 
1) Mục tiêu bài kiểm tra.
a) Về kiến thức
- Kiểm tra kiến thức các em đã học ở chương 1 và chương 2.
b) Về kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận.
c) Về thái độ
- Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc.
2. Nội dung đề.
I/MA TRAÄN ĐỀ 1a đến 1b
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Số câu
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Bài 7 Phong trào công nhân quốc tế thế thế kỷ XIX-XX
Biết đánh giá Phong trào công nhân quốc tế thế thế kỷ XIX-XX 
Biết đánh giá Phong trào công nhân quốc tế thế thế kỷ XIX-XX 
Số câu:
Số điểm:
3
0,75
2
4
5
4,74
Bài 9: Nước Ấn độ thế thế kỷ XIX-XX
Biết đánh giá Phong trào đấu tranh của nhạn dân Ấn Độ
Hiểu được định nghĩa về xy-pay
Số câu:
Số điểm: 
1
2
1
0,25
2
2,25
Bài 10: Nước Trung Quốc thế thế kỷ XIX-XX
Biết được tình hình Trung Quốc thế thế kỷ XIX-XX
Trình bày được những sự kiện chính của cách mạng Tân hợi nắm1911
Hiểu được tình hình Trung Quốc thế thế kỷ XIX-
Hiểu được nét khái quát về trung quốc và tiểu sử của Tôn trung sơn
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ:
9
4,47đ
2
4
1
0,25
6
18
18
27
Bài 11:Các Nước ĐNA thế thế kỷ XIX-XX
Biết được tình hình Các Nước ĐNA thế thế kỷ XIX-XX
Trình bày được những sự kiện chính trong phong trào đấu tranh của nhân dân Đông nam á
Hiểu được tình hình
Các Nước ĐNA thế thế kỷ XIX-XX
Lí giải được vì sao ĐNA trở thành mục tiêu xâm lược của thực dân phương tây
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ:
27
18
2
4
6
1,25
3
6
36
29,25
Bài 12: Nước Nhật Bản thế thế kỷ XIX-XX
Trình bày được những sự kiện chính về cuộc Duy Tân Minh Trị
Hiểu được tình hình
Nhật Bản thế thế kỷ XIX-XX
Số câu:
Số điểm: 
1
2
3
9
4
11
Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ I(1914 -1918)
Xâu chuỗi những sự kiện chính trong Chiến tranh thế giới thứ I(1914 -1918)
Lí giải được sự nguy hiểm Chiến tranh thế giới thứ I(1914 -1918)
Số câu:
Số điểm: 
3
3
6 
12
9
15
Tổng số câu
33
10
8
9
9
64
Tổng số điểm
28,5
14
1,5
27
18
90
%
%
ĐỀ 1a
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Đọc kĩ đề và khoành tròn vào chữ cái (a,b,c và d) đứng ở đầu câu trả lời đúng nhất(mỗi câu đúng (0,25 đ)
Câu 1: Tại sao giai cấp tư sản lại ủng hộ chính quyền mới của Thiên Hoàng Minh Trị?
a. Đa số đều trờ thành tư sản	
b. Chính quyền mới tạo điều kiện cho tư bản chủ nghĩa phát triểnb
c. Chế độ phường hội phát triển
d. Chế độ phong kiến suy yếu
Câu 2: Đến cuối thế kỷ XIX, Trung Quốc là một nước?
a. Phong Kiến	 c. Tư Bản
b. Đế Quốc. d. Nữa Phong Kiến
Câu 3: Đông Dương là thuộc địa của nước nào?
a. Pháp b. Anh;	 c. Hà Lan; d. Đức
Câu 4: Tại sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập
a. Vì trở thành nước công nghiệp phát triển b. Vì là nơi tranh chấp giữa Anh và Pháp
c. Vì Là quốc gia phong kiên d. Vì Chuẩn bị trở thành nước công nghiệp phát triển
Câu 5: Nối thời gian ở cột A và sự kiện cột B sao cho đúng chiến tranh thể giới thư nhất? (1914-1918) ( 1 điểm)
Câu
Cột A
Câu
Cột B
Trả lời
1
 1899-1902
a
Chiến tranh Nga - Nhật
1
2
1898
b
Thành lập khối hiệp ước
2
3
1904-1905
c
Chiến tranh Anh - Bô-ỡ 
3.
4
1907
d
Chiến tranh Mỹ –Tây Ban Nha
4.
5
về sản xuất nông nghiệp
Câu 6: Điền từ và câu thiếu vào chỗ trống (.)bằng những từ cho sẵn sao cho đúng nghia với tình hình phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông nam á cuối thế kỷ XIX (Nhiều tổ chức yêu nước, Nhiều tổ chức công đoàn, Nhân dân tham gia, Trước năm 1870, Bước đầu) 
Ở In -ñoâ-nê-xi-a vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 1của trí thức tư sản tiến bộ ra đời thu hút đông đảo ................2.................................
Tưø sau naêm19053.................................................................... Ñöôïc thaønh laäp vaø 4. truyeàn baù chuû nghóa Maùc vaøo In-ñoâ-neâ-xi-a
II/PHẦN TỰ LUÂN: (7đ)
Câu 7: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Nga 1905 - 1907? (2đ)
Caâu 8: Hiểu biết của em như thế nào về Trung Quoác? Taïi sao Trung Quoác bò caùc nöôùc ñeá quoác chia xeõ? Em hãy giải thích vì sao khoâng phaûi moät nöôùc maø laø nhieàu nöôùc chia xeõ Trung Quoác? (3đ)
 Caâu 9: Taïi sao cuoäc chieán tranh theá giôùi thöù nhaát töø (1914-1918) ñöôïc coi laø cuoäc chieán tranh phi nghóa?Nhöõng cuoäc chieán tranh naøo ñöôïc coi laø chính nghóa? (2Đ)
BÀI LÀM
ĐỀ 1b
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ)
Đọc kĩ đề và khoành tròn vào chữ cái (a,b,c và d) đứng ở đầu câu trả lời đúng nhất(mỗi câu đúng (0,25 đ)
Câu 1: Taïi Trung Quoác thöông nhaân Anh thu lôïi raát lôùn nhôø maët haøng naøo?
 a.Thuoác Phieän b.Vaûi c.Thuoác Suùng d. Vaøng
Caâu 2: Leâ-Nin sinh vaøo ngaøy, thaùng, naêm?
a. Ngaøy 22/4/1780; b. Ngaøy 24/2/1870; c. Ngaøy 22/4/1870; d. Ngaøy 22/4/1970
Câu 3: Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á có 2 vùng lãnh thỗ là đất liền và hải đảo?
 a/Philippin b/Inđônêxia c/Malaysia d/Brunây
Câu 4:Ngày nay nước Thái Lan?
 a .Trở thành nước công nghiệp tiên tiến b. Còn là nước công nghiệp lạc hậu
 c. Là quốc gia phong kiến d.Chuẩn bị trở thành nước công nghiệp
Câu 5: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho đúng chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)(1 điễm)
Câu
Cột A
Câu
Cột B
Trả lời
1
 28-6-1914
a
Thaùi töû Aùo –Hung bò ngöôøi Xeùc bi aùm saùt
1
2
 3-8-1914
b
Ñöùc tuyeân chieán vôùi Nga vaø Phaùp
2
3
4-8-1914
c
Caùch maïng thaùng 2 dieãn ra ôû Nga
3.
4
2-1917
d
Anh tuyeân chieán vöùi Ñöùc
4.
e
Caùch maïng thaùng 10 dieãn ra ôû Nga
Câu 6: Điền từ và cụm từ vào chỗ trống(.) baèng nhöõng töø cho saün sao cho đúng nghĩa với hình phong traøo ñaáu tranh giaûi phoùng daân toäc ôû Ñoâng nam AÙ cuối theá kyû XIX-ñaàu theá kyû XX (neàn ñoâ hoä cuûa phaùp, Vua Noâ-roâ-ñoâm, A –cha-xoa ,ñieån hình ,Pu –coâm- boâ)
ÔÛ Cam-pu- chia ngay sau khi1kyù hieäp öôùc thöøa nhaän2.naêm 1863 nhieàu cuoäc khôûi nghóa cuûa nhaân daân ñaõ noå ra3laø cuoäc khôûi nghóa do4..laõnh ñaïo ôû Ta –Keo 1863-1866
II/PHẦN TỰ LUÂN: (7đ)
Câu 7: Trình bày phong traøo ñaáu tranh giaûi phoùng daân toäc ôû Ñoâng Nam AÙ cuoái theá kyû XIX ñaàu theá kyû XX?(2đ)
Câu 8: - Hiểu biết của em như thế nào về Thiên Hoàng Minh Trị?Tại sao Nhật Bản không biến thành thuộc địa và nữa thuộc địa?Theo em Duy Tâm Minh Trị có phải là cuộc cách mạng tư sản không ?tại sao? (3đ)
Caâu 9: Taïi sao Chieán tranh theá giôùi thöù nhaát töø (1914-1918) ñöôïc goïi laø cuoäc chieán tranh theá giôùi? Nhöõng cuoäc chieán tranh naøo ñöôïc coi laø chính nghóa? (2đ)
BÀI LÀM
.
3. Đáp án.
Đề 1a:
I.Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
Trả lời
d
d
a
b
Câu 5: 1-c 2- a 3-b 4-d
Câu 6:1. Nhiều tổ chức yêu nước 2. Nhân dân tham gia 
 3. Nhiều tổ chức công đoàn 4. Bước đầu
II. Tự luận: 
Câu 7.
- Nguyên nhân:
+ Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân ngày càng khổ cực. Nhân dân chán ghét chế độ Nga hoàng.
+ Chế độ Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản (1904 – 1905).
- Diễn biến (SGK)
- Kết quả: phong trào kéo dài đến giữa năm 1907 thì thất bại.
- ý nghĩa:
+ Giáng đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản.
+ Làm suy yếu chế độ Nga hoàng.
+ Là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng XHCN vào năm 1917.
+ ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 8: Là một nước lớn nhất châu á và trên thế giới với diện tích rộng trên 9, 5 triệu km vuơng vàdân số 1, 3 tỷ người năm 2002
- Vì là nước lơn giàu về tài nguyên Được ví như một bành ngọt khổng lồ mà phải nhiều nước mới nuốt được
Câu 9: Vì quy mô cũa cuộc chiến tranh không phải một nước một khu vực mà lan ra toàn thế giới
- Nó lôi keo hơn 38 quốc gia tham gia vào vòng chiến 
- Ảnh hưởng ở mức độ khác nhau đến tất cả các nước trên thế giới kể cà các nước thắng trận và các nước trung lập
Đề 1b:
I.Trắc nghiệm : 
Câu
1
2
3
4
Trả lời
a
a
c
a
Câu 5: 1-a 2-b 3-d 4- c
Câu 6: 
 1. Vua Nô -rô-Đôm 2. Nền đô hộ của pháp 
 3. Điển hình 4. A-Cha-Xoa
II. Tự luận: 
Câu 7: - Sau khi xâm chiếm các nước Đông Nam á, thực dân phương Tây tiến hành những chính sách cai trị hà khắc: vơ vét, đàn áp, chia để trị.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân chống xâm lược, giải phóng dân tộc ở Đông Nam á phát triển rộng khắp và liên tục:
+ ở Inđônêxia, có nhiều tổ chức yêu nước ra đời, thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
Từ sau năm 1905, nhiều tổ chức công đoàn thành lập và bước đầu truyền bá chủ nghĩa Mác. Tháng 5/1920 Đảng Cộng sản Inđônêxia thành lập
+ ở Philíppin cuộc cách mạng 1896 – 1898 bùng nổ, dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hoà Philíppin, sau đó bị đế quốc Mĩ thôn tính.
+ ở Campuchia, điển hình là khởi nghĩa do Acha Xoa lãnh đạo ở Ta Keo (1863 – 1866) và khởi nghĩa của nhà sư Pucôm bô ở Crachê
+ ở Lào, nhân dân nhiều lần nổi dậy chống Pháp: năm 1901 ở Xavannakhét do Phacađuốc lãnh đạo, ở Bôlôven, lan sang Việt Nam và kéo dài đến năm1907 mới bị dập tắ
+ ở Việt Nam, phong trào đấu tranh diễn ra liên tục và ở khắp nơi: phong trào Cần vương, nông dân Yên Thế (1884 – 1913).
Caâu 8 : Thiên Hoàng Minh Trị sinh1852-1912 là một ông vua mitsuhito của nước Nhật ông lên kế vị ngôi vua của cha lúc ông bước vào 15 tuổi là người thông minh, biết dùng người, đưa nước Nhật phát triển
- Vì với cuộc vận động duy tân của Thiên Hoàng Minh Trị đã đưa nước Nhật từ một nước phong kiến nông nghiệp lạc hậu trở thành nước chủ nghĩa tư bản
- Cuộc duy tân minh trị là cuộc cách mạng tư sản chấm dứt chế độ phong kiến lạc hậu, cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực mang tính chất tư sản.
Câu 9 Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa vì là chiến tranh ăn cướp giữa các nước đế quốc 
- Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp, Mĩ mở rộng thêm thuộc địa của mình
- Chiến tranh của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp ..
4. Đánh giá nhận xét sau khi kiểm tra chấm bài kiểm tra.
	......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16.10.2012
Ngày dạy: 23.10.2012 Dạy lớp: 8A
Ngày dạy: 25.10.2012 Dạy lớp: 8B
Ngày dạy:....................Dạy lớp:....................
Chương IV:
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918)
Tiết 20 - Bài 13: 
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918)
1) Mục tiêu.
a) Về kiến thức
- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc vid bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.
- các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chất và hậu quả tai hịa của nó đối với xã hội loài người.
- Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đứng trước thử thách của chiến tranh, lãnh đạo giai cấp vô sản và các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, giành hòa bình và cải tạo xã hội.
b) Về kỹ năng
- Phân biệt được: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh nhân dân”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.
- Biết trình bày diễn biến chiến tranh trên bản đồ thế giới.
c) Về thái độ
- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
2) Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị cuả GV
- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan.
b) Chuẩn bị của HS
- Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học
- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (1 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
* Đặt vấn đề vào bài mới: Trong lịch sử loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao cuộc chiến tranh 1914 -1918 lại gọi là Chiến tranh thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ giải đáp vấn đề trên. (1 phút)
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (13 phút)
I. Nguyên nhân của chiến tranh.
GV: Gợi cho HS nhớ lại tình hình của các đế quốc Đức, Anh, Pháp, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
GV: Do đâu có sự phát triển không đều ấy và từ tình hình ấy dẫn đến hậu quả gì?
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.
GV: Các đế quốc “trẻ’’ phát triển kinh tế mạnh nhưng lại ít thuộc địa hơn các đế quốc “già”dẫn đến chiến tranh giành thuộc địa. 
?: Mâu thuẫn ấy dẫn đến hậu quả gì?
HS: 
- Từ mâu thuẫn đó hình thành 2 khối đế quốc kình địch nhau.
+ Khối liên minh: Đức, Áo-hung, I-ta-li-a (1882)
+ Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. (1907)
GV: Mục đích của chiến tranh? Duyên cớ trực tiếp đưa đến cuộc chiến tranh bùng nổ là gì?
HS: Trả lời. chia lại thế giới
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Sự phát triển không đều của CNĐQ. Về kinh tế chính trị làm thay đổi sâu sắc lực lượng giữa các nước
- Do sự mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa dẫn tới các cuộc chiến tranh đầu tiên như 
+ Năm 1898 chiến tranh Mỹ -Tây Ban nha
+ Năm 1899- chiến tranh Anh –Bô –ơ
+ Năm 1904-1905 chiến tranh nga –nhật
- Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thị trường và thuộc địa các nước đế quốc đã hình thành 2 khối quân sự
+ Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a (1882).
+ Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga (1907).
- Mục đích của chiến tranh: chia lại thế giới.
- Duyên cớ: Ngày 28-6-1914, Thái tử Áo - Hung bị ám sát → Đức, Áo - Hung chớp lấy cơ hội gây ra chiến tranh
Hoạt động 2: (17 phút)
II. Những diễn biến của chiến Tranh.
GV: Diễn biến của chiến tranh?
HS: Trình bày từng giai đoạn theo nội dung SGK.
GV: Nhấn mạnh các ý 
GV: Sử dụng bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất trình bày diễn biến của chiến tranh giai đoạn một 
Giải thích hai kênh hình sgk: GV phóng to: Đức ký đầu hàng không điều kiện chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
GV: Tổng kết ý
GV: Diễn biến của chiến tranh?
HS: Trình bày từng giai đoạn theo nội dung SGK.
GV: Nhấn mạnh các ý 
GV: Giai đoạn 2 của cuộc chiến tranh. Tình hình chiến sự giai đoạn 2 diễn ra ntn? Em có nhận xét gì?
HS: Dựa vào sự kiện sgk trả lời 
GV: Nhấn mạnh: Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi → sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên góp phần buộc Đức nhanh chóng đầu hàng
GV: Sử dụng bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất trình bày diễn biến của chiến tranh qua 2 giai đoạn. 
HS: Là cuộc chiến tranh phi nghĩa phản động 
Giải thích hai kênh hình sgk: GV phóng to: Đức ký đầu hàng không điều kiện chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
- Ngày 28/7/1914, Áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi, ngày 1-8-1914 Đức tuyên chiến với Nga, Anh, Pháp- chiến tranh bùng nổ
1. Giai đoạn 1 (1914- 1916): 
- Ưu thế thuộc phe Liên minh, chiến tranh lan rộng với quy mô toàn thế giới.
 2. Giai đoạn 2 (1917 - 1918): 
 - Ưu thế thuộc phe Hiệp ước, phe Hiệp ước tiến hành phản công.
 - Phe Liên minh thất bại, đầu hàng.
Hoạt động 3: (9 phút)
III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.
GV: Chia lớp làm 2 nhóm 
+ Nhóm 1:Hậu quả của chiến tranh? 
+ Nhóm 2: Tính chất của cuộc chiến tranh?
HS: Sau khi đại diện nhóm trả lời, cho HS nhận xét. 
GV nhận xét chốt ý ghi bảng 
GV: Tổng kết hậu quả của chiến tranh trên bảng xi-mi-li cho HS quan sát nhận xét. Tính chất của chiến tranh?
HS: Là cuộc chiến tranh phi nghĩa phản động 
GV: Tổng kết ý
- Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá nặng.
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
c) Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Trình bày diễn biến giai đoạn một bằng lược đồ
1 Một cách nói về chủ nghĩa đế quốc
2 Nước Đức – Áo Hung thuộc khối nào .
3 Chiến tranh năm 1914- 1918 gọi là cuộc chiến tranh gì.
4 Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 
5 Thời điểm Mĩ tham gia vào chiến tranh
6 Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của các nước nào?
7 Đây là điều Loài người hằng mong muốn.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 13
+ Nhóm 1:Hậu quả của chiến tranh? 
+ Nhóm 2: Tính chất của cuộc chiến tranh?
+ Tính chất của chiến tranh?
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19 -20.doc